- 1Chỉ thị 13-CT/TW năm 2017 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Chính phủ ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Quy hoạch 2017
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 10Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 13Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất và diện tích chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2030 của tỉnh Quảng Nam cho các huyện, thị xã, thành phố
- 14Quyết định 3235/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2030 của các huyện, thị xã, thành phố đã được phân bổ tại Quyết định 2609/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1172/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 16 tháng 5 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY MÔ, DIỆN TÍCH SỬ DỤNG ĐẤT MỘT SỐ DỰ ÁN TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN NÚI THÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai 29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 2609/QĐ-UBND ngày 30/9/2022 của UBND tỉnh về phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2030 của tỉnh Quảng Nam cho các huyện, thị xã, thành phố; số 3235/QĐ-UBND ngày 28/11/2022 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2030 của các huyện, thị xã, thành phố đã được phân bổ tại Quyết định số 2609/QĐ-UBND ngày 30/6/2022 của UBND tỉnh; số 917/QĐ-UBND ngày 04/5/2023 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của kỳ quy hoạch sử dụng đất huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của UBND huyện Núi Thành tại Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 02/5/2024 và của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 194/TTr- STNMT ngày 14/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy mô, diện tích sử dụng đất một số dự án trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Núi Thành; cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung dự án, diện tích đất công trình năng lượng
- Điều chỉnh giảm:
+ Giảm diện tích Quy hoạch các trạm biến áp, hệ thống cấp điện, chiếu sáng (trong dự án Khu đô thị Chu Lai) tại xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành từ 5,80 ha xuống còn 5,34 ha (giảm 0,46 ha).
+ Giảm diện tích Quy hoạch các trạm biến áp, hệ thống cấp điện, chiếu sáng (trong khu đô thị Tây Bắc Sân bay Chu Lai) tại xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành từ 3,69 ha xuống còn 3,66 ha (giảm 0,03 ha).
- Điều chỉnh tăng diện tích Trạm biến áp 110 kV Trường Hải và đấu nối tại xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành từ 0,27 ha lên thành 0,73 ha (tăng 0,46 ha, sử dụng từ đất rừng sản xuất).
- Bổ sung Hạng mục phụ trợ Đường dây trung thế đi nổi xây dựng mới thuộc dự án Khu xử lý chất thải rắn Nam Quảng Nam tại xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành: diện tích 0,03 ha (sử dụng đất rừng sản xuất).
2. Điều chỉnh, bổ sung dự án, diện tích đất giao thông
- Điều chỉnh giảm diện tích Mở rộng, nâng cấp, kiên cố hóa các tuyến GTNT trên địa bàn các xã của huyện Núi Thành từ 36,72 ha xuống còn 35,02 ha (giảm 1,7 ha).
- Bổ sung hạng mục phụ trợ Hoàn trả đường dân sinh thuộc dự án Khu xử lý chất thải rắn Nam Quảng Nam tại xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành: diện tích 1,7 ha (sử dụng đất rừng sản xuất).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân huyện Núi Thành có trách nhiệm:
- Công bố công khai việc điều chỉnh, bổ sung quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất một số dự án trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Núi Thành.
- Lập, trình phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo đúng quy định của pháp luật về đất đai, về lâm nghiệp và pháp luật khác có liên quan.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Hướng dẫn thủ tục, tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của các dự án đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật về lâm nghiệp, Chỉ thị số 13/CT-TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng và Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch lâm nghiệp của các công trình, dự án theo đúng quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch lâm nghiệp ở địa phương theo đúng quy định; tham mưu, đề xuất UBND tỉnh giải quyết kịp thời các trường hợp phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung khác của Quyết định số 917/QĐ-UBND ngày 04/5/2023 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực pháp lý.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Núi Thành và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 1505/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2024, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 596/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của Thành phố Thái Bình và huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 1043/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030
- 5Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2024 về điều chỉnh quy mô, vị trí công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Quy hoạch 2017
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Chỉ thị 13-CT/TW năm 2017 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 9Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 12Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 15Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất và diện tích chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2030 của tỉnh Quảng Nam cho các huyện, thị xã, thành phố
- 16Quyết định 3235/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2030 của các huyện, thị xã, thành phố đã được phân bổ tại Quyết định 2609/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 17Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk
- 18Quyết định 1505/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2024, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 19Quyết định 596/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của Thành phố Thái Bình và huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình
- 20Quyết định 1043/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030
- 21Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2024 về điều chỉnh quy mô, vị trí công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 1172/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh quy mô, diện tích sử dụng đất một số dự án trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 1172/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Hồ Quang Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực