BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1549/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2007 |
BAN HÀNH BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ĐỐI VỚI SỞ TƯ PHÁP, CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 07/2006/TT-BTP ngày 27 tháng 11 năm 2006 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Bảng chấm điểm thi đua đối với Sở Tư pháp, cơ quan thi hành án dân sự địa phương".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 513/QĐ-BTP ngày 20 tháng 09 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Bảng chấm điểm thi đua đối với Sở Tư pháp, cơ quan thi hành án dân sự địa phương và Quyết định số 1883/QĐ-BTP ngày 15 tháng 08 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Bảng chấm điểm thi đua đối với các cơ quan thi hành án dân sự địa phương.
Điều 3. Các đồng chí thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT.BỘ TRƯỞNG |
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ĐỐI VỚI SỞ TƯ PHÁP, CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1549/QĐ-BTP ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BẢNG 1: BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ĐỐI VỚI CÁC SỞ TƯ PHÁP
STT | CÁC MẶT CÔNG TÁC | NHỮNG YÊU CẦU CỤ THỂ | ĐIỂM |
1 | Công tác xây dựng Văn bản quy phạm pháp luật. (10 điểm) | - Phối hợp với Văn phòng UBND cùng cấp lập dự kiến chương trình xây dựng ban hành văn bản quy phạm pháp luật của năm trình UBND phê duyệt. - Soạn thảo, tham gia soạn thảo 100% văn bản quy phạm pháp luật theo sự phân công của HĐND, UBND cấp tỉnh. - Thẩm định 100% dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật được HĐND và UBND tỉnh phân công bảo đảm đúng thời hạn. - Rà soát, hệ thống hóa và phát hành tập hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành còn hiệu lực; kiến nghị, sủa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ và đình chỉ thi hành các văn bản có nội dung trái pháp luật. - Tổ chức tốt việc lấy ý kiến đóng góp của cán bộ, nhân dân về các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương theo sự chỉ đạo của HĐND, UBND tỉnh và Bộ Tư pháp. | 2 điểm
2 điểm
2 điểm
2 điểm
2 điểm |
2 | Công tác kiểm tra Văn bản. (10 điểm) | - Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương. - Giúp UBND cấp tỉnh thực hiện việc tự kiểm tra 100% văn bản quy phạm pháp luật do HĐND và UBND cùng cấp ban hành. - Tổ chức kiểm tra theo thẩm quyền bảo đảm đúng trình tự, thủ tục và có hiệu quả; phát hiện và kiến nghị xử lý kịp thời đối với các văn bản QPPL có nội dung trái pháp luật. - Tổ chức và quản lý tốt đội ngũ cộng tác viên kiểm tra văn bản, tích cực tổ chức mạng lưới thông tin, xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản. - Tổ chức tốt việc bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ đối với cán bộ chuyên trách làm công tác kiểm tra văn bản QPPL cấp tỉnh, huyện và đội ngũ cộng tác viên làm công tác kiểm tra văn bản. | 2 điểm 2 điểm
2 điểm
2 điểm
2 điểm |
3 | Công tác Phổ biến, giáo dục pháp luật. (10 điểm) | - Tham mưu cho cấp uỷ, UBND cấp tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo về công tác PBGDPL. Xây dựng kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và hướng dẫn Phòng Tư pháp xây dựng kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật trong năm. - Triển khai công tác PBGDPL đáp ứng các nhiệm vụ chính trị - thời sự, những văn bản pháp luật mới được ban hành. Có các hình thức thích hợp tổ chức và phát động các đợt cao điểm tập trung tuyên truyền, phổ biến, vận động chấp hành pháp luật theo từng chủ đề, nội dung cụ thể. - Xây dựng, củng cố, mở rộng đội ngũ báo cáo viên pháp cấp luật cấp tỉnh, cấp huyện; đội ngũ tuyên truyền viên cơ sở và nhóm nồng cốt phổ biến, giáo dục pháp luật tại cộng đồng dân cư. Định kỳ tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật và nghiệp vụ phổ biến GDPL cho đội ngũ này. - Triển khai các hình thức PBGDPL đa dạng, thuận tiện đáp ứng nhu cầu của các đối tượng đạt hiệu quả cao: + Biên soạn, phát hành tài liệu pháp luật phù hợp với từng đối tượng, vùng miền. + Huy động và sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng, các báo, tạp chí, tập san, bản tin chyên ngành trong PBGDPL cho từng đối tượng, củng cố và sử dụng có hiệu quả hệ thống loa truyền thanh cơ sở. + Nâng cao chất lượng hiệu quả của Tủ sách pháp luật xã, phường trị trấn, đa dạng hóa các hình thức đưa sách pháp luật đến nhân dân; kết hợp giữa tủ sách pháp luật với các loại hình đọc sách khác ở cơ sở. + Thực hiện tốt công tác hoà giải ở cơ sở. + Tổ chức tốt các cuộc thi, hội thi tìm hiểu pháp luật; giao lưu, sinh hoạt văn hóa, văn nghệ có nội dung pháp luật thiết thực, phù hợp với từng đối tượng, Duy trì, mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động của các câu lạc bộ pháp luật và các câu lạc bộ khác có lồng ghép tuyên truyền pháp luật. + Thực hiện cung cấp thông tin pháp luật, phổ biến giáo dục pháp luật thông qua hoạt động của các trung tâm tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý và các trung tân giới thiệu việc làm, hướng nghiệp. + Xây dưng các mô hình điểm về công tác PBGDPL. | 1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm 1 điểm
1 điểm
1 điểm 1 điểm
1 điểm 1 điểm
1 điểm |
4 | Công tác quản lý Thi hành án dân sự. (10 điểm) | - Thực hiện tốt việc kiện toàn tổ chức hệ thống các cơ quan thi hành án dân sự theo uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. - Xây dựng, thực hiện tốt quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng tạo nguồn và nâng cao trình độ, năng lực cho cán bộ thi hành án. - Chỉ đạo việc thanh tra, kiểm tra công tác thi hành án. - Phối hợp với các ngành chức năng trong việc tổ chức chỉ đạo công tác thi hành án. - Chỉ đạo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự ở địa phương theo quy định của pháp luật; xử lý đúng, kịp thời những vi phạm của cán bộ, Chấp hành viên theo thẩm quyền. | 2 điểm
2 điểm
2 điểm 2 điểm 2 điểm |
5 | Công tác tổ chức xây dựng Ngành và đào tạo cán bộ. (10 điểm) | - Kiện toàn, củng cố hệ thống các cơ quan trong ngành Tư pháp ở địa phương từ cấp tỉnh, huyện, xã đến Tổ hoà giải ở cơ sở, có tổ chức ổn định: + ở cấp tỉnh. + ở cấp huyện. + ở cấp xã đến Tổ hoà giải. - Có Quy chế tổ chức, hoạt động và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc xây dựng, thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt động. - Xây dựng và thực hiện tốt công tác quy hoạch và đào tạo cán bộ. Thực hiện tốt chế độ chính sách đối với cán bộ. - Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ quan, tập thể đoàn kết, tổ chức đảng và các đoàn thể trong sạch, vững mạnh, không có cán bộ, công chức, đảng viên, đoàn viên bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo trở lên. |
1 điểm 1 điểm 1 điểm 2 điểm
2 điểm
3 điểm |
6 | Công tác Thanh tra. (10 điểm) | - Thành lập được tổ chức Thanh tra của Sở. - Xây dựng chương trình, kế hoạch và triển khai công tác thanh tra hàng năm. - Giải quyết đúng pháp luật 100% các đơn thư khiếu nại, tố cáo. - Báo cáo kịp thời kết quả thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo đến các cơ quan có thẩm quyền. | 2 điểm 3 điểm 3 điểm 2 điểm |
7 | Công tác Trợ giúp pháp lý. (10 điểm) | - Kiện toàn được tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật trợ giúp pháp lý và các văn bản hướng dẫn. - Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt chương trình, kế hoạch công tác năm; áp dụng những cách làm sáng tạo, hiệu quả trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. - Quản lý, hướng dẫn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng trợ giúp pháp lý cho chi nhánh, trợ giúp viên, cộng tác viên TGPL; hướng dẫn hoạt động đối với Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý. - Thực hiện trợ giúp pháp lý kịp thời, đúng pháp luật. - Thực hiện đúng và đầy đủ các cam kết đối với Dự án trợ giúp pháp lý ( đối với các địa phương có dự án) - Triển khai tốt mô hình tổ chức hoạt động TGPL tại văn phòng Trung tâm, chi nhánh và các tổ TGPL cấp huyện, Tăng cường công tác TGPL lưu động; phối hợp chặt chẽ với chính quyền, tổ chức chính trị- xã hội các cấp và phát huy tốt vai trò của Tư pháp xã, phường, tổ hoà giải trong việc trợ giúp pháp lý. - Thực hiện việc quản lý tài chính, tài sản theo đúng quy định của pháp luật; đảm bảo chi đúng việc, đúng đối tượng. | 1 điểm
1,5 điểm
1 điểm
2 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm
1,5 điểm |
8 | Công tác Bổ trợ tư pháp. (10 điểm) | - Thực hiện tốt việc đăng ký hoạt động và quản lý các tổ chức hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật, trọng tài thương mại và các văn phòng Công chứng theo thẩm quyền. - Cung cấp đầy đủ thông tin về việc đăng ký hoạt động của các tổ chức hành nghề luật sư cho các cá nhân, tổ chức có yêu cầu. - Giúp UBND cấp tỉnh và Bộ Tư pháp thực hiện tốt các nhiệm vụ quản lý Nhà nước tổ chức luật sư và hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật, giám định tư pháp ở địa phương. - Phối hợp với Đoàn luật sư trong việc quản lý hành nghề luật sư ở địa phương. - Giúp UBND tỉnh quản lý tốt hoạt động bán đấu giá tài sản trên địa bàn, tạo điều kiện cho Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản hoạt động có hiệu quả. - Thực hiện tốt các nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác quản lý hoạt động của các tổ chức giám định tư pháp trên địa bàn. | 2 điểm
1 điểm
2 điểm
1 điểm 2 điểm
2 điểm |
9 | Công tác hành chính tư pháp. (10 điểm) | - Chỉ đạo hệ thống tổ chức từ tỉnh đến xã, phường hoạt động nền nếp, có hiệu quả, phục vụ tốt nhu cầu của cơ quan, tổ chức và công dân. - Tổ chức tốt việc bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ. - Giải quyết tốt các việc về Hộ tịch, Quốc tịch, Lý lịch Tư pháp. - Thực hiện tốt cơ chế một cửa trong giải quyết công việc của dân. - Phát hiện và xử lý đúng, kịp thời những vi phạm của cán bộ theo thẩm quyền. | 2 điểm
2 điểm 2 điểm 2 điểm 2 điểm |
10 | Các công tác khác. ( 10 điểm) | - Phối hợp với Sở Nội Vụ tham mưu cho UBND cùng cấp chỉ đạo các ngành, các doanh nghiệp trên địa bàn xây dựng được tổ chức pháp chế ổn định đi vào hoạt động nề nếp. - Làm tốt công tác hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho tổ chức pháp chế ngành. - Ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin vào các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của đơn vị. - Thực hiện tốt chế độ thông tin báo cáo công tác theo quy định. - Thực hiện xây dựng văn minh văn hóa công sở; triển khai thực hiện nghiêm chỉnh Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP của Chính phủ, các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông. - Xây dựng và thực hiện tốt chương trình, kế hoạch hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, đấu tranh phòng, chống tham nhũng. | 2 điểm
1 điểm 1 điểm 2 điểm 2 điểm
2 điểm |
11 | Hoạt động Vì sự tiến bộ của Phụ nữ. (10 điểm) | - Thực hiện tốt các chế độ, chính sách, các hoạt động về bình đẳng giới và sự tiến bộ của Phụ nữ trong đơn vị. - Lồng ghép và thực hiện tốt các mục tiêu Vì sự tiến bộ của Phụ nữ Việt Nam trong các hoạt động chuyên môn của đơn vị. | 6 điểm
4 điểm |
12 | Công tác thi đua, khen thưởng. (10 điểm) | - Thực hiện tốt việc đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua. - Xây dựng và thực hiện tốt chương trình, kế hoạch tổ chức, chỉ đạo phát động phong trào thi đua sôi nổi với nội dung phong phú, phù hợp, thiết thực, có trọng tâm trọng điểm. - Phát huy tốt vai trò của các tổ chức đoàn thể trong phong trào thi đua. - Làm tốt công tác kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến. - Đảm bảo tỷ lệ đề nghị khen thưởng theo hướng dẫn của Bộ và của UBND cấp tỉnh. | 1 điểm 2 điểm
1 điểm 2 điểm 4 điểm |
* Bộ chỉ xét khen thưởng đối với tập thể Sở Tư pháp có tổng số điểm thi đua đạt từ 110 điểm trở lên.
BẢNG 2: BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG
(TỔNG SỐ 160 ĐIỂM ĐỐI VỚI THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH, HUYỆN)
STT | CÁC MẶT CÔNG TÁC | NỘI DUNG VÀ CHỈ TIÊU | ĐIỂM CHUẨN | ĐIỂM VƯỢT | ĐIỂM PHẠT | ||
VƯỢT CHỈ TIÊU | ĐIỂM CỘNG | NỘI DUNG VI PHẠM | ĐIỂM TRỪ | ||||
1 | Kết quả thi hành án về việc ( 30 điểm)
| - 100% số vụ việc chủ động và có đơn yêu cầu thi hành án phải được đưa ra thi hành của năm báo cáo. - Thi hành xong hoàn toàn 70% số việc có điều kiện thi hành của năm báo cáo. - Giải quyết xong 80% tổng số vụ việc thụ lý của năm báo cáo. | 10
10
10 |
2%
2% |
1
1
|
- Có 1 trong 5 chỉ tiêu thuộc mục 1, 2 của Bảng điểm không đạt. - Có 1 chỉ tiêu về việc và 1 chỉ tiêu về giá trị không đạt. - Không đạt 3 chỉ tiêu trong số 5 chỉ tiêu thuộc mục 1, 2 của Bảng điểm. |
5 điểm
10 điểm.
Không xét TĐ |
2 | Kết quả thi hành án về giá trị ( 30 điểm). | - Số giá trị thực thu đạt 55% số tiền phải thu có điều kiện thu ( điều kiện thi hành án) của năm báo cáo. - Đảm bảo giải quyết xong 70% tổng số tiền phải thi hành của năm báo cáo. | 15
15 | 2%
2% | 1
1 | ||
3 | Việc áp dụng pháp luật trong quá trình thi hành án ( 10 điểm) | Đảm bảo đúng trình tự, thủ tục, nội dung thi hành án | 10 |
|
| - Các quyết định về thi hành án có vi phạm pháp luật bị huỷ bỏ. - Ap dụng sai biện pháp cưỡng chế gây hậu quả nghiêm trọng dẫn tới phải bồi thường hoặc kỷ luật cán bộ. | 1điểm/1T.hợp
Không xét TĐ |
* Cách tính tỷ lệ của 5 chỉ tiêu thuộc mục 1, 2 của Bảng chấm điểm thực hiện theo hướng dẫn của Cục Thi hành án dân sự.
STT | CÁC MẶT CÔNG TÁC | NỘI DUNG VÀ CHỈ TIÊU | ĐIỂM CHUẨN | ĐIỂM VƯỢT | ĐIỂM PHẠT | ||
VƯỢT CHỈ TIÊU | ĐIỂM CỘNG | NỘI DUNG VI PHẠM | ĐIỂM TRỪ | ||||
4 | Bảo quản xử lý tang vật, tài sản thi hành án (10 điểm) | - Bảo quản an toàn tang vật, tài sản không để mất mát, hư hỏng. - Xử lý tang vật, tài sản đúng quy định của pháp luật. | 5
5 |
|
| - Để hư hỏng, thất lạc, mất tang vật, tài sản do lỗi chủ quan của cơ quan thi hành án. - Xử lý tang vật, tài sản không đúng trình tự, thủ tục gây thiệt hại cho Nhà nước, tổ chức và công dân. | 1 điểm/1T. hợp
0,5điểm/1T.hợp |
5 | Công tác quản lý tài chính trong thi hành án (20 điểm) | - Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo tài chính.
- Không vi phạm các quy định về Tài chính- Kế toán. | 10
10
|
|
| - Không có báo cáo tài chính. - Báo cáo không đúng hạn hoặc không đầy đủ. - Vi phạm về nguyên tắc Tài chính- Kế toán (Bị cơ quan chuyên môn nhắc nhở) - Để xảy ra tình trạng xâm tiêu tiền thi hành án | Không xét TĐ. 1 điểm/1T.hợp
1 điểm.
Không xét TĐ |
6 | Xây dựng, quản lý, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ thi hành án (10 điểm) | - Đảm bảo 100% vụ việc được lập hồ sơ đầy đủ; các biểu mẫu đúng quy định
- Nội dung hồ sơ đảm bảo phản ánh khách quan, đúng quá trình tổ chức thi hành án của Chấp hành viên đối với các vụ việc cụ thể. | 5
5 |
|
| - Không lập đầy đủ hồ sơ nghiệp vụ thi hành án. - Không ghi chép đầy đủ các cột mục của sổ sách, bỏ bớt nội dung cần vào sổ sách. | 1 điểm/1 T. hợp
1 điểm |
7 | Thực hiện chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự (10 điểm) | - Lập, gửi báo cáo thống kê đúng kỳ hạn, đầy đủ, đúng mẫu biểu. - Số liệu trong báo cáo đầy đủ, chính xác, kịp thời. | 5
5 |
|
| - Gửi báo cáo không đầy đủ hoặc chậm so với quy định. - Số liệu thống kê không đầy đủ, sai lệch so với thực tế. - Có 01 kỳ không gửi báo cáo - Có 02 kỳ không gửi báo cáo, báo cáo thống kê theo quy định. | 0,5 điểm/1 báo cáo 1 điểm
2 điểm/1 T.hợp Không xét TĐ |
8 | Xây dựng ngành (10 điểm) | - Xây dựng và thực hiện tốt công tác quy hoạch, đào tạo cán bộ. Thực hiện tốt chế độ chính sách đối với cán bộ thi hành án. - Thực hiện tốt chính sách về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của Phụ nữ ngành Tư pháp. - Có quy chế và thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ quan, tập thể đoàn kết, tổ chức đảng và các đoàn thể trong sạch, vững mạnh, không có cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật. | 4
3
3
|
|
| - Tập thể có cán bộ công chức, đảng viên bị kỷ luật khiển trách. - Tập thể nơi có cán bộ công chức, đảng viên bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên. - Nội bộ đơn vị mất đoàn kết
| 1 điểm/1 T.hợp
Không xét TĐ
Không xét TĐ
|
9 | Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo (10 điểm) | - Đảm bảo 100% đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền được giải quyết tại cơ sở. - Đảm bảo các vụ việc khiếu nại, tố cáo được xử lý đúng trình tự, thủ tục, hình thức trong thời hạn quy định. - Bố trí lịch, nơi tiếp công dân hợp lý. - Có sổ theo dõi việc nhận và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, sổ ghi chép đầy đủ nội dung. - Báo cáo kịp thời về kết quả giải quyết khiếu nại tố cáo đến các cơ quan có thẩm quyền. | 2
2
2 2
2 |
|
| - Không giải quyết khiếu nại, tố cáo và trả lời cơ quan cấp trên theo quy định. - Giải quyết khiếu nại, tố cáo sai trình tự, thủ tục. - Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo chậm so với thời gian quy định. - Không có sổ theo dõi khiếu nại, tố cáo hoặc sổ theo dõi không ghi chép, cập nhật đầy đủ nội dung. - Không báo cáo về kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo. | 4 điểm/1 T.hợp
1 điểm/1 T.hợp
0,5 điểm/1 T.hợp
Không xét TĐ
2 điểm/1 T.hợp |
10 | Công tác thi đua, khen thưởng
(10 điểm) | - Thực hiện tốt việc đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua. - Xây dựng và thực hiện tốt chương trình, kế hoạch tổ chức, chỉ đạo phát động phong trào thi đua sôi nổi, nội dung phong phú, thiết thực có trọng tâm, trọng điểm. - Phát huy tốt vai trò của các tổ chức đoàn thể trong phong trào thi đua. - Làm tốt công tác kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào, nhân rộng các điển hình tiên tiến. - Đảm bảo tỷ lệ đề nghị khen thưởng theo hướng dẫn của Bộ và của UBND cùng cấp. | 2
2
1
2
3 |
|
| - Không đăng ký, ký kết giao ước thi đua. - Không xây dựng kế hoạch tổ chức, chỉ đạo phát động phong trào thi đua. - Không tiến hành kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào và nhân rộng các điển hình tiên tiến. - Đề nghị khen thưởng tràn lan vượt quá tỷ lệ quy định theo hướng dẫn của Bộ.
| Không xét TĐ
2 điểm
3 điểm
1 điểm/1%. |
11 | Các công tác khác. ( 10 điểm) | - Thực hiện văn minh văn hóa công sở. - Xây dựng và thực hiện tốt chương trình, kế hoạch hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, đấu tranh phòng, chống tham nhũng. - Phối hợp tốt với các Ban, ngành, đoàn thể ở địa phương trong công tác thi hành án dân sự. - Triển khai thực hiện nghiêm chỉnh Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP của Chính phủ, các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông. | 2 3
2
3
|
|
| - Không xây dựng và thực hiện văn minh văn hóa công sở. - Không xây dựng thực hiện chương trình, kế hoạch hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các giải pháp đấu tranh phòng, chống tham nhũng. - Để xảy ra tình trạng tham nhũng, lãng phí. - Không tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP của Chính phủ, các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông. | 2 điểm.
2 điểm
Không xét TĐ
Không xét TĐ
|
- 1Quyết định 3962/QĐ-BTP năm 2011 về Bảng chấm điểm thi đua đối với đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự địa phương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 2352/QĐ-BTP năm 2012 về Bảng chấm điểm thi đua đối với cơ quan Thi hành án dân sự địa phương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 17/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 thành lập Ban chấm thi Hội thi tay nghề cấp Bộ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Thông tư 07/2006/TT-BTP về công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp do Bộ Tư Pháp ban hành
- 3Nghị định 62/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 4Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 5Quyết định 2352/QĐ-BTP năm 2012 về Bảng chấm điểm thi đua đối với cơ quan Thi hành án dân sự địa phương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 17/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 thành lập Ban chấm thi Hội thi tay nghề cấp Bộ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 1549/QĐ-BTP năm 2007 ban hành Bảng chấm điểm thi đua đối với Sở Tư pháp, cơ quan thi hành án dân sự địa phương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 1549/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/10/2007
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Đinh Trung Tụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2007
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực