- 1Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
- 4Nghị định 32/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Luật Doanh nghiệp 2020
- 7Quyết định 908/QĐ-TTg về phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 140/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 126/2017/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định 32/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2015/NĐ-CP
- 9Công văn 580/VPCP-ĐMDN năm 2021 về gia hạn thời gian thực hiện Quyết định 908/QĐ-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1538/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 27 tháng 5 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CHUYỂN NHƯỢNG VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 về sửa đổi một số Điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017, Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018;
Căn cứ Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 29/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020;
Căn cứ Văn bản số 580/VPCP-ĐMDN ngày 23/01/2021 của Văn phòng Chính phủ về việc gia hạn thời gian thực hiện Quyết định số 908/QĐ-TTg;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 15/TTr-KHĐT ngày 29/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thoái vốn (chuyển nhượng vốn) nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước năm 2022 với những nội dung như sau:
1. Mục đích, yêu cầu.
- Nhằm thực hiện chủ trương của Chính phủ về tái cơ cấu doanh nghiệp có vốn nhà nước; huy động nguồn lực của các nhà đầu tư để nâng cao năng lực tài chính, đổi mới công nghệ, phương thức quản lý, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của doanh nghiệp;
- Triển khai, thực hiện có hiệu quả việc thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp; việc thực hiện thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp phải đảm bảo các nguyên tắc, quy trình theo đúng các quy định hiện hành.
2. Nội dung.
a. Phê duyệt lộ trình thoái vốn nhà nước và tỷ lệ thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước (theo Kế hoạch thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp gửi kèm).
b. Nhiệm vụ:
Xác định giá khởi điểm để chuyển nhượng vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước (thời điểm khóa sổ kế toán để xác định giá khởi điểm là ngày 31/12/2021).
Xây dựng phương án chuyển nhượng vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Tổ chức thực hiện phương án chuyển nhượng vốn nhà nước tại doanh nghiệp sau khi được phê duyệt;
Quyết toán chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng vốn (bao gồm chi phí thuê tư vấn xác định giá khởi điểm, xây dựng phương án chuyển nhượng vốn, tổ chức đấu giá và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động chuyển nhượng vốn) và thực hiện việc nộp tiền thu từ chuyển nhượng vốn theo quy định. Các khoản chi phí liên quan đến chuyển nhượng vốn được trừ vào tiền thu từ chuyển nhượng vốn. Trường hợp chuyển nhượng vốn không thành công hoặc tiền thu từ chuyển nhượng vốn không đủ bù đắp chi phí chuyển nhượng vốn thực hiện theo quy định tại Nghị định số 148/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ.
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì cùng các Sở, ngành, tổ chức và cá nhân có liên quan: Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu tư vấn liên quan đến việc chuyển nhượng vốn nhà nước (tư vấn thẩm định giá xác định giá khởi điểm; tư vấn xây dựng phương án chuyển nhượng vốn và thực hiện chuyển nhượng vốn), trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
- Chủ trì cùng các Sở, ngành, đơn vị liên quan thẩm tra Phương án chuyển nhượng vốn nhà nước tại doanh nghiệp thoái vốn, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ngành, đơn vị liên quan tổng hợp những khó khăn, vướng mắc về các chính sách quy định tại văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến quá trình chuyển nhượng vốn nhà nước vượt quá thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố (nếu có), báo cáo Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan để kịp thời tháo gỡ vướng mắc trong quá trình thực hiện.
2. Giao Sở Tài chính:
- Quyết toán chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng vốn nhà nước và đề xuất xử lý nội dung liên quan đến chi phí nói trên.
- Xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn liên quan đến việc chuyển nhượng vốn (tư vấn xác định giá khởi điểm, xây dựng phương án chuyển nhượng vốn và bán đấu giá cổ phần); thực hiện lựa chọn và ký hợp đồng thuê tổ chức tư vấn đối với Công ty Cổ phần Thanh Niên, Công ty Cổ phần Du lịch dịch vụ Biển Vàng Việt Nam.
- Chủ trì thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt kết quả xác định giá khởi điểm chuyển nhượng vốn nhà nước tại các doanh nghiệp.
- Đề xuất, bố trí kinh phí thanh toán hợp đồng thuê tổ chức tư vấn liên quan đến việc chuyển nhượng vốn nhà nước; hướng dẫn các Sở, ngành, đơn vị liên quan thực hiện các thủ tục trong việc bố trí kinh phí thanh toán hợp đồng thuê tổ chức tư vấn liên quan đến việc chuyển nhượng vốn nhà nước.
- Căn cứ hồ sơ địa chính, phương án xác định giá đất do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, thực hiện nhiệm vụ chủ trì xác định giá đất cụ thể để làm cơ sở tính giá trị quyền sử dụng đất vào giá khởi điểm để chuyển nhượng vốn
3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
Xác định giá đất cụ thể làm cơ sở tính giá trị quyền sử dụng đất vào giá khởi điểm chuyển nhượng vốn:
- Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất (doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc kế hoạch thoái vốn) theo quy định; chủ trì, phối hợp cùng Sở Tài chính, Cục thuế thành phố thống nhất lựa chọn phương pháp xác định giá đất.
- Chuyển hồ sơ thông tin địa chính, lập phương án xác định giá đất cụ thể gửi Sở Tài chính để xác định giá đất cụ thể.
- Trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt giá đất cụ thể sau khi nhận được kết quả xác định giá đất cụ thể do Sở Tài chính chuyển đến.
4. Giao Sở Xây dựng:
- Chủ trì thẩm định về các nội dung liên quan đến việc xác định giá trị vật kiến trúc, xác định cấp nhà, niên hạn sử dụng, xác định giá trị nguyên giá, tỷ lệ chất lượng còn lại, giá trị còn lại của tài sản nhà cửa, vật kiến trúc trong kết quả kết quả tính toán bằng phương pháp tài sản của tổ chức tư vấn thẩm định giá đối với doanh nghiệp thoái vốn, gửi Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn liên quan đến việc chuyển nhượng vốn (tư vấn xác định giá khởi điểm, xây dựng phương án chuyển nhượng vốn và bán đấu giá cổ phần); thực hiện lựa chọn và ký hợp đồng thuê tổ chức tư vấn đối với Công ty Cổ phần Phục vụ mai táng Hải Phòng, Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư hạ tầng.
5. Giao Sở Giao thông vận tải:
Xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn liên quan đến việc chuyển nhượng vốn (tư vấn xác định giá khởi điểm, xây dựng phương án chuyển nhượng vốn và bán đấu giá cổ phần); thực hiện lựa chọn và ký hợp đồng thuê tổ chức tư vấn đối với các Công ty Cổ phần: Đảm bảo giao thông đường thủy Hải Phòng, Đường bộ Hải Phòng, Công trình đô thị Hải Phòng.
6. Giao Sở Công Thương:
Xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn liên quan đến việc chuyển nhượng vốn (tư vấn xác định giá khởi điểm, xây dựng phương án chuyển nhượng vốn và bán đấu giá cổ phần); thực hiện lựa chọn và ký hợp đồng thuê tổ chức tư vấn đối với các công ty: Công ty Cổ phần Công nghệ Thiết bị Tiền Phong, Công ty Cổ phần Thương mại đầu tư và Xây dựng Hải Phòng, Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Hải Phòng.
7. Giao Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp:
- Hoàn tất quyết toán chi phí chuyển nhượng vốn nhà nước theo quy định.
- Chủ động phối hợp cùng các doanh nghiệp có vốn góp nhà nước thuộc kế hoạch chuyển nhượng vốn và các tổ chức tư vấn liên quan đến việc chuyển nhượng vốn triển khai thực hiện chuyển nhượng vốn nhà nước theo quy định.
8. Chủ tịch Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn:
- Cung cấp hồ sơ, tài liệu cho các tổ chức tư vấn liên quan đến việc chuyển nhượng vốn (xác định giá khởi điểm, xây dựng phương án chuyển nhượng vốn và bán cổ phần); Phối hợp trong việc tổ chức thực hiện Phương án chuyển nhượng vốn nhà nước đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
9. Lãnh đạo các Sở, ngành, đơn vị liên quan: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ tham gia thẩm định các nội dung có liên quan theo quy định.
10. Yêu cầu các Sở, ngành, đơn vị liên quan, người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp tập trung triển khai, hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ được giao đạt kết quả, đảm bảo tiến độ thời gian yêu cầu. Quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thường trực Ban chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Giao thông vận tải, Xây dựng, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế thành phố, Thủ trưởng các ngành liên quan, người đại diện phần vốn nhà nước và Chủ tịch Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc/Giám đốc các doanh nghiệp thoái vốn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
(Gửi kèm theo Kế hoạch thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp)
Quyết định này thay thế Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Kế hoạch chuyển nhượng vốn nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước đến hết năm 2020.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHUYỂN NHƯỢNG VỐN NHÀ NƯỚC NĂM 2022 TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THUỘC ỦY BAN BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(ban hành kèm theo Quyết định số 1538/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Tên doanh nghiệp | Vốn điều lệ (triệu đồng) | Giá trị vốn nhà nước thực hiện thoái | Lựa chọn tổ chức tư vấn liên quan đến việc chuyển nhượng vốn (xác định giá khởi điểm; xây dựng phương án và bán cổ phần) | Phê duyệt giá khởi điểm chuyển nhượng vốn | Phê duyệt phương án chuyển nhượng vốn; Tổ chức thực hiện phương án chuyển nhượng vốn | Tỷ lệ vốn nhà nước sau khi thoái (%/vốn điều lệ) | |
Giá trị (triệu đồng) | Tỷ lệ / vốn điều lệ (%) | |||||||
1 | Công ty Cổ phần Đường bộ Hải Phòng | 22.000 | 14.300 | 65% | Quý II/2022 | Quý III/2022 | Quý IV/2022 | 51% |
2 | Công ty Cổ phần Đảm bảo giao thông đường thủy Hải Phòng | 36.000 | 23.400 | 65% | Quý II/2022 | Quý III/2022 | Quý IV/2022 | 51% |
3 | Công ty Cổ phần Công trình đô thị Hải Phòng | 6.800 | 1.994 | 29,32% | Quý II/2022 | Quý III/2022 | Quý IV/2022 | 0% |
4 | Công ty Cổ phần Phục vụ mai táng Hải Phòng | 44.000 | 28.380 | 64,5% | Quý II/2022 | Quý III/2022 | Quý IV/2022 | 0% |
5 | Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư hạ tầng | 30.000 | 1.716 | 5,72% | Quý II/2022 | Quý III/2022 | Quý IV/2022 | 0% |
6 | Công ty Cổ phần Thương mại đầu tư và Xây dựng Hải Phòng | 6.800 | 1.647 | 24,22% | Quý II/2022 | Quý III/2022 | Quý IV/2022 | 0% |
7 | Công ty Cổ phần Thanh Niên | 25.000 | 5.000 | 20% | Quý II/2022 | Quý III/2022 | Quý IV/2022 | 0% |
8 | Công ty Cổ phần Công nghệ thiết bị Tiền Phong | 22.770 | 2.064 | 9,06% | Quý II/2022 | Quý III/2022 | Quý IV/2022 | 0% |
9 | Công ty Cổ phần Du lịch dịch vụ Biển Vàng Việt Nam | 43.560 | 920 | 2,11% | Quý II/2022 | Quý III/2022 | Quý IV/2022 | 0% |
10 | Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Hải Phòng | 100.000 | 34.846 | 34,85% | Quý II/2022 | Quý III/2022 | Quý IV/2022 | 0% |
| Tổng: 10 doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
- 1Kế hoạch 6938/KH-UBND năm 2021 về chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại và thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 369/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch giám sát tài chính năm 2022 đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 18/2022/QĐ-UBND về Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình làm đại diện chủ sở hữu
- 4Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu doanh nghiệp Nhà nước Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025 và những năm tiếp theo”
- 1Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
- 4Nghị định 32/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Luật Doanh nghiệp 2020
- 7Quyết định 908/QĐ-TTg về phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 140/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 126/2017/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định 32/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2015/NĐ-CP
- 9Công văn 580/VPCP-ĐMDN năm 2021 về gia hạn thời gian thực hiện Quyết định 908/QĐ-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 6938/KH-UBND năm 2021 về chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại và thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 11Nghị định 148/2021/NĐ-CP về quản lý, sử dụng nguồn thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước và chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp
- 12Quyết định 369/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch giám sát tài chính năm 2022 đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 18/2022/QĐ-UBND về Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình làm đại diện chủ sở hữu
- 14Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu doanh nghiệp Nhà nước Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025 và những năm tiếp theo”
Quyết định 1538/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch chuyển nhượng vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước năm 2022 do thành phố Hải Phòng ban hành
- Số hiệu: 1538/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/05/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Anh Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực