- 1Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 05/2017/QĐ-TTg quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các hội, đoàn thể tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 6Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 do Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 1.0 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 10Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 464/BNV-CCHC năm 2018 về hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1534/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 12 tháng 09 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch Điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Công văn số 464/BNV-CCHC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1597/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 1.0;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 599/TTr-STTTT ngày 19 tháng 6 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018 - 2019.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI, DUY TRÌ VÀ CẬP NHẬT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2018-2019
(Kèm theo Quyết định số 1534/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Cụ thể hóa việc triển khai thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử (CQĐT) tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 1.0, góp phần tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), phát triển về chiều rộng và chiều sâu trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Các nội dung triển khai thực hiện phải phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, đảm bảo đúng định hướng của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cấp, các ngành có liên quan.
1. Xây dựng Quy chế quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin dựa trên Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh
- Nội dung: Thể hiện các quy định về yêu cầu, nguyên tắc áp dụng Kiến trúc; phân công vị trí, vai trò của các bên liên quan thuộc quy trình quản lý, đầu tư chương trình, đề án, dự án CNTT trong tất cả các giai đoạn thực hiện (Lập kế hoạch, triển khai dự án, kết nối thử nghiệm, vận hành thử và vận hành).
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019.
2. Triển khai các chương trình, dự án trong giai đoạn 2018 - 2019
(Có phụ biểu chi tiết gửi kèm)
3. Cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn
a) Nội dung cập nhật gồm:
- Cập nhật đánh giá hiện trạng phát triển chính quyền điện tử của tỉnh.
- Cập nhật mô hình trao đổi thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan.
- Cập nhật mô tả chi tiết các thành phần còn lại trong sơ đồ tổng thể Kiến trúc.
- Cập nhật lộ trình/kế hoạch thực hiện/nguồn kinh phí và trách nhiệm triển khai các thành phần trong kiến trúc.
b) Đơn vị chủ trì tham mưu thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2018-2019.
Từ nguồn ngân sách địa phương, ngân sách trung ương và các nguồn vốn hợp pháp khác.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là đơn vị đầu mối, phối hợp, đôn đốc với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai các nội dung đề ra tại Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc cập nhật, duy trì Kiến trúc Chính quyền điện tử.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giám sát việc triển khai thực hiện, duy trì Kiến trúc chính quyền điện tử của các đơn vị, địa phương.
2. Các Sở, ban, ngành của tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chủ động đầu tư, nâng cấp hệ thống trang thiết bị CNTT, các phần mềm chuyên ngành, đảm bảo an toàn thông tin mạng tại đơn vị. Đảm bảo 100% cán bộ, công chức, viên chức làm công tác chuyên môn cần sử dụng máy tính được trang bị máy có cấu hình đáp ứng yêu cầu công việc.
- Chủ động rà soát, xây dựng quy trình và công bố các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền được cung cấp trực tuyến ở mức 3, 4. Đầu tư trang thiết bị, bố trí nhân lực có trình độ chuyên môn tốt và trách nhiệm cao tại bộ phận một cửa để kịp thời cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cho người dân, doanh nghiệp.
- Sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng theo quy định.
- Ứng dụng hiệu quả các hệ thống thông tin đã được triển khai, bao gồm: Đảm bảo việc sử dụng và tuyên truyền về hệ thống phần mềm một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông và dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, nâng cao số lượng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp và chất lượng sử dụng (số lượng hồ sơ phát sinh trực tuyến); Sử dụng tốt phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc, tăng cường việc sử dụng văn bản điện tử được xác thực bằng chữ ký số chuyên dùng, hạn chế tối đa việc sử dụng văn bản giấy cả trong nội bộ và trong trao đổi với các đơn vị khác.
- Chủ động, tích cực thực hiện các giao dịch điện tử khi giao dịch với các đơn vị khác (sử dụng dịch vụ công trực tuyến do các đơn vị khác cung cấp như: Dịch vụ thuế điện tử, Bảo hiểm xã hội điện tử, Kho bạc điện tử...)
- Quán triệt ý thức, trách nhiệm tuân thủ các quy tắc đảm bảo an toàn thông tin mạng trong cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của đơn vị.
- Khi triển khai các chương trình, đề án, dự án về Công nghệ thông tin đều phải được Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, cho ý kiến bằng văn bản về sự phù hợp với Kiến trúc từ bước xin chủ trương đầu tư, lập kế hoạch đến các bước triển khai dự án, kết nối thử nghiệm, vận hành thử và vận hành.
Trên đây là Kế hoạch triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2018-2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1534/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nội dung Công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Kinh phí thực hiện | Ghi chú |
1 | Nâng cấp cổng thông tin điện tử của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND các cấp, các Sở, các đơn vị khác có liên quan | 2.000 |
|
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý, điều hành và quyết toán ngân sách | Sở Tài chính | Các đơn vị thụ hưởng | 2.979 | QĐ 727/QĐ- UBND ngày 09/5/2018 |
3 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về dân cư | Công an tỉnh | Các đơn vị thụ hưởng |
| Theo nội dung thực hiện Đề án 896i |
4 | Triển khai Chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước, các đoàn thể của tỉnh | Sở TTTT | Các đơn vị thụ hưởng | 500 | QĐ 832/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 |
5 | Triển khai phần mềm Quản lý cán bộ công chức, viên chức và CSDL CBCC của tỉnh Bắc Kạn | Sở TTTT | Các đơn vị thụ hưởng | 5.700 |
|
6 | Xây dựng hệ thống An toàn thông tin toàn tỉnh: Triển khai kế hoạch giám sát, ứng phó nhằm đảm bảo an toàn, an ninh thông tin của tỉnh theo Quyết định 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ | Sở TTTT | Các đơn vị liên quan | 2.000 |
|
7 | Nâng cấp, mở rộng Trung tâm tích hợp dữ liệu và hệ thống thư điện tử tỉnh Bắc Kạn | Sở TTTT | Các đơn vị thụ hưởng | 17.877 | QĐ 1542/QĐ- UBND ngày 29/9/2017 |
8 | Đào tạo cho cán bộ, CNVC về chuẩn kỹ năng CNTT | Sở Nội vụ, Sở TTTT | Các đơn vị liên quan |
| Kinh phí xã hội hóa |
9 | Xây dựng CSDL về đất đai của tỉnh Bắc Kạn | Sở TNMT | Các đơn vị thụ hưởng | 30.000ii | QĐ 652/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh |
| TỔNG CỘNG |
|
| 61.182 |
|
i Đề án 896: Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020 ban hành theo Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
ii Theo Quyết định số 652/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Điều chỉnh dự án tổng thể xây dựng Hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Bắc Kạn, tổng kinh phí đầu tư trong các năm 2018-2019 là 100 tỷ đồng, trong đó, nguồn ngân sách trung ương là 70 tỷ đồng và ngân sách địa phương đối ứng là 30 tỷ đồng.
- 1Quyết định 1169/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh An Giang phiên bản 1.0
- 2Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2018 thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang (giai đoạn 2018-2022)
- 3Quyết định 1325/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Trà Vinh phiên bản 1.0
- 4Quyết định 2922/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ chính quyền điện tử các cấp tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 3004/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Dương, Phiên bản 1.0
- 8Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Phước
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 7Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 05/2017/QĐ-TTg quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các hội, đoàn thể tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 11Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 12Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 1.0 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 13Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Công văn 464/BNV-CCHC năm 2018 về hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh do Bộ Nội vụ ban hành
- 15Quyết định 1169/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh An Giang phiên bản 1.0
- 16Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2018 thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang (giai đoạn 2018-2022)
- 17Quyết định 1325/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Trà Vinh phiên bản 1.0
- 18Quyết định 2922/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam
- 19Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế
- 20Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ chính quyền điện tử các cấp tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 21Quyết định 3004/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Dương, Phiên bản 1.0
- 22Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Phước
Quyết định 1534/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2019
- Số hiệu: 1534/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/09/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực