- 1Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Thông tư 74/2022/TT-BTC quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính
- 5Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 6Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 21/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 1526/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 09 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TỈNH TRÀ VINH NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 535/TTr-SNV ngày 27 tháng 9 năm 2023 và Tờ trình số 550/TTr-SNV ngày 03 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Trà Vinh năm 2023.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ
1. Căn cứ Kế hoạch tuyển dụng công chức ban hành kèm theo Quyết định này thực hiện việc Thông báo tuyển dụng công chức và công khai việc tuyển dụng công chức theo quy định. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh việc điều chỉnh số lượng chỉ tiêu, vị trí việc làm tuyển dụng, yêu cầu chuyên môn đào tạo tuyển dụng,... đảm bảo không trái với các quy định thì Giám đốc Sở Nội vụ bổ sung thông báo tuyển dụng theo quy định; đồng thời, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức, Ban giám sát kỳ tuyển dụng công chức theo quy định; làm Thường trực Hội đồng tuyển dụng công chức và phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch tuyển dụng công chức theo đúng quy định.
3. Căn cứ quyết định phê duyệt danh sách trúng tuyển công chức của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để ban hành quyết định tuyển dụng công chức đối với trường hợp trúng tuyển vào cơ quan nhà nước; ban hành quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển, quyết định tuyển dụng công chức đối với trường hợp trúng tuyển vào cơ quan nhà nước nhưng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ tuyển dụng, không đến nhận việc hoặc do vi phạm khác theo quy định; ban hành quyết định trúng tuyển vào cơ quan nhà nước đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển hoặc bị hủy bỏ quyết định tuyển dụng theo quy định; tổ chức thẩm tra, xác minh văn bằng, chứng chỉ của người trúng tuyển vào cơ quan nhà nước và tổ chức thực hiện các nội dung khác có liên quan theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TỈNH TRÀ VINH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 1526/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức thực hiện việc thi tuyến công chức nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng công chức của các cơ quan, tổ chức. Thống nhất tổ chức chung kỳ tuyển dụng công chức năm 2023 cho các cơ quan của Đảng, Nhà nước, đoàn thể của tỉnh Trà Vinh.
2. Yêu cầu
a) Tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, chỉ tiêu biên chế được giao chưa sử dụng gắn với trách nhiệm người đứng đầu của từng cơ quan, tổ chức trong thực hiện tinh giản biên chế theo Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026, Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022 - 2026, Kế hoạch số 108-KH/TU ngày 06 tháng 03 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý và sử dụng biên chế cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2023 - 2026.
b) Việc tuyển dụng công chức phải thực hiện công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và đúng quy định của pháp luật.
c) Người đăng ký dự tuyển công chức phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện chung theo quy định pháp luật; đồng thời, phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể theo yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng; có hiểu biết về chính sách, pháp luật và kiến thức về ngành, lĩnh vực theo yêu cầu của vị trí việc làm đăng ký tuyển dụng, có khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao khi vào làm công chức.
d) Tổ chức tuyển dụng công chức phải đảm bảo gắn với ổn định đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị và thực hiện đúng quy định pháp luật về công chức, viên chức; người đúng đầu các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền đối với trường hợp công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý, sử dụng của mình có đăng ký tham gia thi tuyển công chức.
1. Phương thức tuyển dụng
Việc tuyển dụng công chức đảm bảo theo vị trí việc làm của từng cơ quan và được thực hiện thông qua phương thức thi tuyển.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức thực hiện theo khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức, cụ thể:
a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
- Đủ 18 tuổi trở lên.
- Có đơn dự tuyển (Phiếu đăng ký dự tuyển công chức); có lý lịch rõ ràng.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên môn với ngành, chuyên ngành đào tạo đáp ứng yêu cầu về ngành, chuyên ngành đào tạo của vị trí việc làm cần tuyển; các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đáp ứng yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch của vị trí việc làm tuyển dụng (nếu có quy định), trong đó:
+ Trường hợp người đăng ký dự tuyển sử dụng văn bằng chuyên môn sau đại học để đăng ký dự tuyển thì ngành, chuyên ngành đã được đào tạo ở trình độ đại học phải đáp ứng theo yêu cầu về ngành, chuyên ngành đào tạo của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Trường hợp người đăng ký dự tuyển sử dụng văn bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp thì phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận, chứng nhận theo quy định.
+ Đối với chứng chỉ quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch: Người trúng tuyển sẽ được cử đi đào tạo, bồi dưỡng sau khi được tuyển dụng.
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
- Đảm bảo được các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
- Không cư trú tại Việt Nam.
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
c) Trường hợp người đăng ký dự tuyển đang là công chức (bao gồm công chức cấp xã), viên chức thì phải có ý kiến của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý theo thẩm quyền được phân cấp.
d) Sở Nội vụ căn cứ yêu cầu của từng vị trí việc làm để quy định cụ thể về tiêu chuẩn, điều kiện về đào tạo, bồi dưỡng trong thông báo tuyển dụng đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
3. Ưu tiên trong thi tuyển công chức
Thực hiện theo Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, cụ thể:
a) Đối tượng và điểm ưu tiên:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi vòng 2.
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi vòng 2.
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi vòng 2.
b) Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi vòng 2.
4. Chỉ tiêu, yêu cầu tuyển dụng công chức theo vị trí việc làm
a) Chỉ tiêu tuyển dụng công chức của cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện:
- Tổng số chỉ tiêu biên chế giao cho các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước cấp huyện, cấp tỉnh năm 2023 là 1.664 biên chế.
- Tổng số công chức hiện có mặt là 1.577 người.
- Số chỉ tiêu biên chế công chức chưa sử dụng đề nghị tuyển dụng thông qua phương thức thi tuyển năm 2023 là 37 biên chế.
b) Chỉ tiêu tuyển dụng công chức của cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện năm 2023 là 11 biên chế.
c) Chỉ tiêu tuyển dụng và yêu cầu cụ thể theo vị trí việc làm cần tuyển theo các Phụ lục đính kèm, gồm:
- Phụ lục I: Danh sách đăng ký chỉ tiêu thi tuyển công chức năm 2023 của cơ quan nhà nước cấp huyện, cấp tỉnh.
- Phụ lục II: Danh sách đăng ký chỉ tiêu thi tuyển công chức năm 2023 của cơ quan của Đảng, đoàn thể cấp huyện, cấp tỉnh.
5. Nội dung và hình thức thi tuyển
Thi tuyển công chức của tỉnh Trà Vinh năm 2023 thực hiện theo 2 vòng thi theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
5.1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên máy tính.
a) Nội dung thi trắc nghiệm gồm 2 phần:
- Phần I: Kiến thức chung gồm 60 câu hỏi liên quan đến hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút.
- Phần II: Ngoại ngữ gồm 30 câu hỏi tiếng Anh. Thời gian thi 30 phút. Yêu cầu năng lực sử dụng ngoại ngữ trong kỳ thi tuyển công chức đối với ngạch chuyên viên và tương đương được thống nhất áp dụng cấp độ 1 - 2 theo Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-BNV[1].
Thống nhất việc sử dụng phần mềm thi trắc nghiệm trên máy vi tính của Trường Đại học Trà Vĩnh để tổ chức thi trắc nghiệm trên máy vi tính ở vòng 1.
b) Việc miễn phần thì ngoại ngữ (vòng 1) thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP, cụ thể đối với các trường hợp sau:
- Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
- Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
- Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức làm việc ở các cơ quan đóng trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số. Xác định vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Trà Vinh căn cứ theo Danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có chỉ tiêu tuyển dụng công chức xác định và công bố công khai để người đăng ký dự tuyển biết.
c) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi vòng 1 theo quy định (trừ phần được miễn thi), nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
d) Kết quả thi vòng 1 được thông báo cho thí sinh được biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính. Không thực hiện việc phúc khảo kết quả thi vòng 1.
5.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
b) Hình thức thi: Thi viết.
c) Thang điểm: 100 điểm.
d) Thời gian thi: 180 phút.
6. Xác định người trúng tuyển trong thi tuyển công chức
Việc xác định người trúng tuyển trong thi tuyển công chức tỉnh Trà Vinh năm 2023 thực hiện theo Điều 9 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển, nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau: (1) Tốt nghiệp đại học hệ chính quy, trường hợp cùng tốt nghiệp đại học hệ chính quy thì xét ưu tiên người có bằng tốt nghiệp sau đại học với chuyên ngành đào tạo đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng; (2) Xếp hạng tốt nghiệp đại học (theo thứ tự: Xuất sắc, giỏi); (3) Người dự tuyển là nữ; (4) Người dân tộc thiểu số. Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định người trúng tuyển theo thẩm quyền.
7. Quy trình tổ chức tuyển dụng
7.1. Thông báo tuyển dụng
a) Nội dung thông báo tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
b) Thông báo tuyển dụng công chức tỉnh Trà Vinh năm 2023 được công bố công khai ít nhất một lần trên Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh, Báo Trà Vinh; đồng thời, được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử Sở Nội vụ và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi có chỉ tiêu tuyển dụng) trong thời gian nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức.
7.2. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển và phí dự thi tuyển công chức
a) Hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức, gồm:
- Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định.
- Ba (03) phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc để gửi các thông báo có liên quan; 03 ảnh 3x4 ghi rõ họ và tên, năm sinh ở mặt sau.
- Bản sao (không cần yêu cầu phải chứng thực, công chứng, sao y): Bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học; các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận theo yêu cầu tiêu chuẩn, điều kiện về đào tạo, bồi dưỡng của vị trí việc làm tuyển dụng. Trường hợp văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, bảng điểm là tiếng nước ngoài thì nộp kèm theo bản dịch sang tiếng Việt có công chứng.
- Văn bản ý kiến của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý theo thẩm quyền được phân cấp đối với trường hợp người đăng ký dự tuyển đang là công chức (bao gồm công chức cấp xã), viên chức.
b) Không tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi tuyển công chức năm 2023 đối với trường hợp: Người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển công chức theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
c) Phí dự thi tuyển công chức:
Trường hợp hồ sơ của người đăng ký dự tuyển được xác định là đủ điều kiện nộp hồ sơ thi tuyển thì người đăng ký dự tuyển phải nộp phí thi tuyển. Mức thu dự kiến như sau:
- Đối với kỳ thi có dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/thí sinh/lần.
- Đối với kỳ thi có từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh/lần.
- Đối với kỳ thi có từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí sinh/lần.
Người được xác định đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi tuyển công chức phải nộp phí theo quy định và phải thực hiện hoàn thành trong thời hạn theo thông báo của Hội đồng tuyển dụng công chức. Trường hợp người được xác định đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi tuyển công chức không nộp phí dự tuyển trong thời hạn quy định thì xem như là không có nhu cầu đăng ký dự thi và không giải quyết các khiếu nại, thắc mắc liên quan đến hồ sơ đăng ký dự tuyển.
d) Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký, phí dự thi tuyển công chức:
- Sở Nội vụ phối hợp Hội đồng tuyển dụng công chức thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển.
- Hội đồng tuyển dụng công chức thông báo cụ thể về mức thu, thời hạn thu, địa điểm nộp phí thi tuyển để người đủ điều kiện nộp hồ sơ đăng ký thi tuyển thực hiện.
7.3. Thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức:
a) Thành phần Hội đồng tuyển dụng công chức có 07 thành viên, gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phó Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở Nội vụ.
- Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng Phòng Công chức, Viên chức Sở Nội vụ.
- Các Ủy viên khác là đại diện Lãnh đạo các sở, ban, ngành có liên quan do Sở Nội vụ đề xuất.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng tuyển dụng công chức thực hiện theo quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và quy định tại Quy chế tổ chức thi tuyển công chức, viên chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV[2].
7.4. Thành lập các Ban giúp việc của Hội đồng tuyển dụng công chức:
- Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng tuyển dụng công chức và yêu cầu nhiệm vụ, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng công chức thành lập các Ban giúp việc của Hội đồng, như: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Tổ thư ký giúp việc, Ban coi thi, Ban phách,...).
- Nhiệm vụ và quyền hạn các Ban giúp việc của Hội đồng thực hiện theo quy định tại Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
8. Thành lập Ban giám sát kỳ tuyển dụng công chức
Ban giám sát kỳ tuyển dụng công chức gồm có Trưởng ban là Chánh Thanh tra tỉnh và các thành viên Ban giám sát là lãnh đạo, công chức của cơ quan có liên quan. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban giám sát kỳ tuyển dụng công chức thực hiện theo quy định tại Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
9. Tổ chức thi tuyển
Hội đồng tuyển dụng công chức tổ chức thi tuyển bảo đảm trình tự, thủ tục theo đúng quy định hiện hành, đảm bảo an ninh, trật tự và công tác phòng, chống dịch bệnh theo quy định.
Thực hiện việc thông báo các nội dung có liên quan theo quy định bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng và theo đúng quy định.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
Từ nguồn thu phí do người đăng ký dự thi tuyển nộp theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC[3] và Thông tư số 74/2022/TT-BTCTrường hợp thu phí dự tuyển không đủ để chi cho kỳ thi tuyển thi được sử dụng từ nguồn kinh phí được giao của Sở Nội vụ trong dự toán kinh phí năm để thực hiện.
2. Chế độ chi
Chế độ chi cho tuyển dụng công chức và các nội dung khác có liên quan thực hiện theo quy định hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm
a) Phối hợp với Hội đồng tuyển dụng công chức và chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện tuyển dụng công chức tỉnh Trà Vinh năm 2023 theo Kế hoạch này đảm bảo đúng quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức giới hạn danh mục tài liệu phục vụ công tác tổ chức tuyển dụng. Tổ chức thực hiện hoặc đề nghị phối hợp, hỗ trợ (hoặc hợp đồng) với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở giáo dục đại học trong tổ chức xây dựng ngân hàng đề thi trắc nghiệm, bộ đề thi viết; tổ chức chấm thi, chấm phúc khảo (nếu có phúc khảo) và thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
c) Phối hợp với Hội đồng tuyển dụng công chức tổ chức thu phí dự thi tuyển; lập dự toán tổ chức kỳ thi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và thanh quyết toán theo quy định.
d) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và đề nghị của Hội đồng tuyển dụng công chức.
2. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy
a) Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ đăng ký dự thi tuyển công chức vào cơ quan Đảng, đoàn thể cấp huyện, cấp tỉnh để tổng hợp, báo cáo Hội đồng tuyển dụng công chức.
b) Cử lãnh đạo, công chức tham gia Hội đồng tuyển dụng công chức, Ban giám sát kỳ tuyển dụng và các ban, bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng công chức theo đề nghị của Sở Nội vụ.
c) Xây dựng danh mục tài liệu ôn thi đối với môn nghiệp vụ chuyên ngành (những văn bản tài liệu có liên quan đến kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành) gửi đến Sở Nội vụ để phối hợp với đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung phục vụ thi tuyển công chức vào cơ quan Đảng, đoàn thể cấp huyện, cấp tỉnh.
d) Phối hợp với Sở Nội vụ kịp thời giải quyết các vướng mắc có liên quan trong tuyển dụng công chức.
3. Sở Tài chính phối hợp Sở Nội vụ, Hội đồng tuyển dụng công chức trong thực hiện việc thẩm định các nội dung chi và định mức chi cho công tác tuyển dụng công chức đảm bảo phù hợp, kịp thời.
4. Công an tỉnh cử cán bộ, chiến sĩ của phòng nghiệp vụ có liên quan tham gia giám sát kỳ thi tuyển công chức và làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự tại địa điểm cách ly, tại Hội đồng tuyển dụng công chức, khu vực tổ chức thi tuyển, chấm thi,... theo đề nghị của Sở Nội vụ hoặc đề nghị của Hội đồng tuyển dụng công chức.
5. Trường Đại học Trà Vinh
a) Cử người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham gia các ban, bộ phận của Hội đồng tuyển dụng công chức theo đề nghị của Sở Nội vụ.
b) Đảm bảo cơ sở vật chất (khu vực cách ly, máy photocopy, máy in, máy vi tính, văn phòng phẩm, phần mềm thi trắc nghiệm trên máy vi tính,...), phòng máy vi tính, phòng thi viết, phòng tổ chức ôn thi và các nội dung khác để phục vụ kỳ thi tuyển.
c) Phối hợp thực hiện các nội dung tại khoản 6 Mục IV Kế hoạch này (nếu có) và các nội dung khác có liên quan theo đề nghị của Sở Nội vụ, của Hội đồng tuyển dụng công chức.
6. Đối với cơ sở đào tạo đại học, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được Hội đồng tuyển dụng công chức đề nghị phối hợp trong tổ chức thi tuyển công chức
Phối hợp với Sở Nội vụ, Hội đồng tuyển dụng công chức hỗ trợ về đội ngũ giảng viên, chuyên gia có kinh nghiệm, am hiểu ngành, lĩnh vực để tham gia thực hiện việc ôn tập (nếu có), xây dựng ngân hàng đề thi trắc nghiệm, bộ đề thi viết, hướng dẫn chấm thi, đáp án chấm thi; chấm thi, chấm phúc khảo (nếu có phúc khảo) và các nhiệm vụ khác có liên quan, trong quá trình thực hiện phải bảo đảm tính bảo mật và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật.
7. Các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và đăng tải trên Trang thông tin điện tử về thông báo tuyển dụng công chức.
b) Phối hợp với Hội đồng tuyển dụng công chức (khi có yêu cầu) trong thực hiện thẩm định các hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức. Phân công tổ chức hoặc cá nhân có trách nhiệm để giải đáp những thắc mắc, khiếu nại (nếu có) đối với những người đăng ký dự tuyển trong quá trình thẩm định, tổng hợp hồ sơ đăng ký dự tuyển.
c) Trao đổi, thống nhất với Sở Nội vụ về danh mục tài liệu ôn tập đối với môn nghiệp vụ chuyên ngành (những văn bản, tài liệu có liên quan đến kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành).
d) Phối hợp với Sở Nội vụ chuẩn bị các nội dung có liên quan phục vụ cho tuyển dụng công chức.
đ) Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm đối với việc công chức (bao gồm công chức cấp xã), viên chức có đăng ký dự tuyển công chức.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các sở, ban, ngành tỉnh (khối Nhà nước), Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phản ánh đến Sở Nội vụ; đề nghị các cơ quan Đảng, đoàn thể cấp huyện, cấp tỉnh phản ánh đến Ban Tổ chức Tỉnh ủy để được hướng dẫn thực hiện./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
[1] Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
[2] Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi năng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
[3] Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
[4] Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
- 1Kế hoạch 49/KH-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Nam Định năm 2021
- 2Quyết định 2019/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2021 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Kế hoạch 165/KH-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 4Quyết định 2340/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2023 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Quyết định 444/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức hành chính tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 6Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Kế hoạch 49/KH-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Nam Định năm 2021
- 8Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2019/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2021 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 10Kế hoạch 165/KH-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 11Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Thông tư 74/2022/TT-BTC quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính
- 15Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 16Quyết định 21/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 17Quyết định 2340/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2023 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 18Quyết định 444/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức hành chính tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
Quyết định 1526/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Trà Vinh năm 2023
- Số hiệu: 1526/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Lê Văn Hẳn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực