Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2019/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 14 tháng 6 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2021

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 1 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;

Căn cứ Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2504/TTr-SNV ngày 03 tháng 6 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2021.

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức; làm Thường trực Hội đồng tuyển dụng và phối hợp với thành viên Hội đồng tuyển dụng công chức và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2021 theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Công an tỉnh;
- Các Sở; ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- Đài PTTH Đồng Nai;
- Điện lực Đồng Nai;
- Sở Nội vụ;
- Chánh, Phó CVP.UBND tỉnh (KGVX);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.

CHỦ TỊCH




Cao Tiến Dũng

 

KẾ HOẠCH

TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2019/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tuyển dụng công chức vào làm việc tại các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cơ quan hành chính nhà nước) thuộc tỉnh đảm bảo chất lượng, đúng cơ cấu ngạch công chức và vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công việc được giao.

2. Yêu cầu

- Việc tổ chức tuyển dụng công chức được thực hiện công khai, minh bạch, khách quan, cạnh tranh và đúng quy định của pháp luật.

- Tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế công chức đã được UBND tỉnh giao.

II. BIÊN CHẾ ĐƯỢC GIAO, BIÊN CHẾ CHƯA SỬ DỤNG, SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CẦN TUYỂN, HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG

1. Biên chế được giao

Tổng biên chế công chức được phân bổ trong các cơ quan hành chính nhà nước năm 2021: 3.0331.

2. Biên chế chưa sử dụng

Số biên chế chưa sử dụng tính đến ngày 31/3/2021: 1392.

3. Số lượng biên chế cần tuyển

Qua tổng hợp nhu cầu tuyển dụng của các các cơ quan hành chính nhà nước đến ngày 31/5/2021: 84 chỉ tiêu (Phụ lục nhu cầu tuyển dụng công chức đính kèm).

4. Hình thức tuyển dụng: Thi tuyển

III. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC, LỆ PHÍ DỰ TUYỂN

1. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ.

2. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ.

3. Lệ phí dự tuyển

a) Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thi, chế độ thi, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức, cụ thể

- Dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/thí sinh.

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh.

- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí sinh.

b) Sau khi có kết quả thẩm định Phiếu đăng ký dự tuyển, trường hợp thí sinh không đủ điều kiện dự tuyển thì sẽ được hoàn trả phí dự tuyển, trường hợp thí sinh đủ điều kiện dự tuyển nhưng không dự thi thì sẽ không được hoàn trả lại phí dự tuyển.

c) Kinh phí tổ chức thi tuyển công chức năm 2021 được chi từ nguồn thu lệ phí dự tuyển của các thí sinh và nguồn kinh phí Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Nội vụ để tổ chức kỳ tuyển dụng công chức năm 2021.

III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI TUYỂN CÔNG CHỨC, CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN TRONG KỲ THI TUYỂN CÔNG CHỨC

1. Nội dung, hình thức thi tuyển công chức

Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:

1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung

a) Hình thức thi: thi trắc nghiệm trên máy vi tính. Nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học.

b) Nội dung thi gồm 02 phần, thời gian thi như sau:

- Phần I: kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính Nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút.

- Phần II: ngoại ngữ (tiếng Anh), 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.

c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:

- Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.

- Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.

- Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2; không phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1.

1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

a) Hình thức thi: viết

b) Nội dung thi: kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

c) Thời gian thi: 180 phút.

d) Thang điểm: 100 điểm.

2. Cách xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức

Theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ.

IV. QUY TRÌNH THỰC HIỆN

1. Công tác chuẩn bị tổ chức triển khai Kế hoạch thi tuyển

- Tổng hợp nhu cầu tuyển dụng công chức các cơ quan, đơn vị;

- Ban hành kế hoạch tuyển dụng.

2. Thông báo nhu cầu tuyển dụng

a) Giao Sở Nội vụ phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan thông báo công khai việc tuyển dụng công chức năm 2021 trên phương tiện thông tin đại chúng; đồng thời đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, trang thông tin điện tử và niêm yết tại trụ sở làm việc của Sở Nội vụ và các cơ quan có chỉ tiêu tuyển dụng công chức.

b) Nội dung thông báo theo đúng quy định của pháp luật.

3. Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển công chức

- Người đăng ký dự tuyển công chức nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ) tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.

- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ.

- Giao Sở Nội vụ tiếp nhận, tổng hợp Phiếu đăng ký dự tuyển;

4. Thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức, Ban Giám sát và các Ban giúp việc

- Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức, Ban giám sát kỳ thi;

- Hội đồng tuyển dụng công chức thành lập các Ban giúp việc, gồm: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có), Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng.

- Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự tuyển hoặc của bên vợ (chồng) của người dự tuyển; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người dự tuyển hoặc những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành viên Hội đồng tuyển dụng, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng.

5. Thông báo danh sách người đăng ký dự tuyển đủ điều kiện, không đủ điều kiện dự thi

- Chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển để kiểm tra các điều kiện của người dự tuyển.

- Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.

6. Tổ chức thi tuyển, chấm thi và công bố kết quả

- Hội đồng tuyển dụng công chức công bố danh mục, tài liệu hướng dẫn ôn tập; tổ chức hướng dẫn một số nội dung liên quan đến kỳ thi, thu phí dự thi.

- Hội đồng tuyển dụng thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Nội vụ. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1.

- Kết quả thi vòng 1 được thông báo cho thí sinh biết ngay sau khi làm bài thi trên máy vi tính; không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.

- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Nội vụ.

- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.

- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 2 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 2.

- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 2 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi trên trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ.

Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.

Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày.

7. Thông báo kết quả trúng tuyển

- Căn cứ vào kết quả chấm thi, chấm phúc khảo (nếu có), Hội đồng tuyển dụng công chức báo cáo, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả tuyển dụng.

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.

8. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Sở Nội vụ để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:

Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);

Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.

Trường hợp người trúng tuyển được miễn phần thi ngoại ngữ hoặc tin học quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.

Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.

Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Sở Nội vụ thông báo công khai trên trang thông tin điện tử và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.

9. Quyết định tuyển dụng và nhận việc

- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.

- Trường hợp người được tuyển dụng vào công chức không đến nhận việc trong thời hạn quy định thì hủy bỏ quyết định tuyển dụng.

- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển.

Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì Chủ tịch UBND tỉnh quyết định người trúng tuyển theo nội dung tại khoản 2 Mục III Kế hoạch này.

V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN

1. Thời gian tổ chức thi: Dự kiến trong tháng 9/2021 (Tùy tình hình thực tế sẽ có thông báo thời gian tổ chức thi cụ thể)

2. Địa điểm tổ chức thi: tại thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Hội đồng tuyển dụng công chức

- Hội đồng tuyển dụng công chức do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập; cơ cấu, thành phần theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ;

- Hội đồng tuyển dụng công chức có trách nhiệm giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện công tác thi tuyển công chức vào làm việc tại các cơ quan hành chính nhà nước đảm bảo theo kế hoạch và đúng quy định của pháp luật; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi.

2. Sở Nội vụ

a) Tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức, Ban Giám sát kỳ thi; đồng thời là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng công chức;

- Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của UBND tỉnh, thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu hồ sơ thí sinh trúng tuyển và ban hành quyết định tuyển dụng, xếp lương đối với các thí sinh đủ điều kiện.

b) Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung sau:

- Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức và Ban giám sát kỳ tuyển dụng công chức.

- Quyết định danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự kỳ tuyển dụng sau khi Hội đồng tuyển dụng báo cáo kết quả kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển.

- Quyết định tổ chức kỳ tuyển dụng công chức năm 2021.

- Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng công chức.

c) Chỉ đạo thực hiện tiếp nhận và tổng hợp Phiếu đăng ký dự tuyển của các cơ quan có chỉ tiêu tuyển dụng.

d) Phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan để chuẩn bị các cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ tổ chức kỳ tuyển dụng.

đ) Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu hồ sơ thí sinh trúng tuyển và ban hành quyết định tuyển dụng, xếp lương đối với các thí sinh đủ điều kiện.

e) Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có điều chỉnh về chỉ tiêu tuyển dụng hoặc có vấn đề phát sinh, Chủ tịch UBND tỉnh giao cho Giám đốc Sở Nội vụ ban hành văn bản để hướng dẫn thực hiện, đồng thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh biết.

3. Sở Tài chính

Hướng dẫn, phối hợp Sở Nội vụ việc lập dự toán kinh phí, tổ chức cấp phát kinh phí và quyết toán kinh phí tổ chức kỳ thi theo quy định.

4. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa

Chịu trách nhiệm phối hợp với Hội đồng tuyển dụng công chức, Sở Nội vụ triển khai thực hiện các nội dung công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành theo đề nghị của Hội đồng tuyển dụng công chức và Sở Nội vụ, cụ thể như: cử công chức tham gia các Ban giúp việc của Hội đồng tuyển dụng, cung cấp danh mục tài liệu thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành, các công tác có liên quan nhằm đảm bảo kỳ thi được tổ chức hiệu quả và theo đúng quy định pháp luật.

5. Báo Đồng Nai, Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai

Có trách nhiệm thông báo Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2021 trên Báo, Đài (ít nhất một lần) kể từ ngày ban hành Kế hoạch này.

6. Công an tỉnh

Bảo đảm công tác an ninh trật tự và thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến kỳ thi tuyển dụng công chức năm 2021 theo quy định.

7. Sở Y tế

Cử công chức, viên chức tham gia thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 trong quá trình tổ chức kỳ thi tuyển công chức năm 2021.

8. Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đồng Nai

Chỉ đạo điện lực thành phố Biên Hòa bảo đảm nguồn điện thông suốt trong các ngày diễn ra kỳ thi tuyển công chức năm 2021.

Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2021, đề nghị các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện nghiêm túc, bảo đảm theo quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, xử lý./.

 

PHỤ LỤC

NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2019/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Đơn vị

Số lượng cần tuyển

Trình  độ CM

Tên ngạch công chức dự thi

Mã ngạch công chức dự thi

Yêu cầu khác

Ghi chú

Tổng

Vị trí làm việc

Phòng, ban

Ngành cần tuyển

1

2

5

6

7

8

9

10

11

12

13

1

UBND THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuyên viên tổng hợp bộ phận công nghệ thông tin

Văn phòng HĐND-UBND

Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Kỹ sư Công nghệ thông tin, cử nhân Luật

Đại học, Thạc sĩ

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Bộ phận tài chính tổng hợp - Văn thư, quản trị

Văn phòng HĐND-UBND

Tài chính kế toán, cử nhân Luật

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Quản lý xây dựng

Phòng Quản lý đô thị

Kỹ sư xây dựng

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Quản lý Y tế cơ sở, Y tế dự phòng

Phòng Y tế

Bác sĩ (BSĐK, BSGĐ, YTCC)

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Quản lý dân số, kế hoạch hóa gia đình

Phòng Y tế

Bác sĩ (BSĐK, BSGĐ, YTCC)

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

2

UBND THÀNH PHỐ LONG KHÁNH

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuyên viên theo dõi lĩnh vực nông nghiệp, đất đai, môi trường

Văn phòng HĐND-UBND

Kỹ thuật môi trường

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Chuyên viên theo dõi lĩnh vực văn hóa xã hội

Văn phòng HĐND-UBND

Văn hóa

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Bảo vệ chăm sóc trẻ em

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

Luật, Hành chính, Lao động xã hội

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Chuyên viên phụ trách Khoa học công nghệ

Phòng Kinh tế

Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sinh học

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Chuyên viên phụ trách lĩnh vực quy hoạch đô thị

Phòng Quản lý đô thị

Kiến trúc sư, hoặc kỹ sư Quy hoạch

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Chuyên viên phụ trách lĩnh vực giao thông

Phòng Quản lý đô thị

Kỹ sư cầu đường

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Chuyên viên phụ trách lĩnh vực xây dựng

Phòng Quản lý đô thị

Kỹ sư xây dựng

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Chuyên viên phụ trách lĩnh vực quản lý đô thị

Phòng Quản lý đô thị

Cử nhân Quản lý đô thị

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Chuyên viên phụ trách lĩnh vực điện

Phòng Quản lý đô thị

Kỹ sư điện

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Chuyên viên phụ trách tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật

Phòng Tư pháp

Luật

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Chuyên viên phụ trách văn hóa và gia đình

Phòng Văn hóa và Thông tin

Quản lý văn hóa, Xã hội học, Văn hóa học, Công tác xã hội

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Chuyên viên phụ trách công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng

Thanh tra

Luật

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

3

UBND HUYỆN CẨM MỸ

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Vệ sinh an toàn thực phẩm

Phòng Y tế

Y, Dược hoặc các chuyên ngành thuộc khối sức khỏe

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Quản lý hành nghề Y, Dược tư nhân

Phòng Y tế

Y, Dược hoặc các chuyên ngành thuộc khối sức khỏe

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

2

Phụ trách lĩnh vực giao thông

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

Kỹ sư xây dựng cầu đường, kỹ thuật công trình giao thông

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Phụ trách lĩnh vực tài nguyên và môi trường

Phòng Tài nguyên và Môi trường

Quản lý đất đai, Kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Quản lý môi trường

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Phụ trách theo dõi thi hành pháp luật, chứng thực, bồi thường nhà nước

Phòng Tư pháp

Cử nhân Luật

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Phụ trách công tác quản lý văn hóa

Phòng Văn hóa và Thông tin

Quản lý Văn hóa

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Phụ trách công tác tôn giáo

Phòng Nội vụ

Cử nhân Luật, Hành chính, các ngành xã hội

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

4

UBND HUYỆN ĐỊNH QUÁN

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quản lý Kế hoạch và đầu tư

Phòng Tài chính - Kế hoạch

Kỹ sư xây dựng

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Quản lý chăn nuôi

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Kỹ sư chăn nuôi và, Bác sĩ thú y

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Quản lý thương mại

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

Quản trị kinh doanh, kinh tế

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Quản lý xây dựng

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Quy hoạch và quản lý đô thị

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Phụ trách công nghệ thông tin

Văn phòng HĐND-UBND

Công nghệ thông tin

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

5

UBND HUYỆN LONG THÀNH

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quản lý quy hoạch xây dựng

Phòng Quản lý đô thị

Kiến trúc sư

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

6

UBND HUYỆN NHƠN TRẠCH

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Văn thư

Văn phòng HĐND-UBND

Công nghệ thông tin, quản trị văn phòng

Cao đẳng trở lên

Văn thư trung cấp, Văn thư

02.008,

02.007

 

 

7

UBND HUYỆN TÂN PHÚ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuyên viên phụ trách công tác quản lý nhà nước lĩnh vực thủy lợi

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Kỹ sư thủy lợi

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

8

UBND HUYỆN THỐNG NHẤT

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hành chính tổng hợp

Văn phòng HĐND-UBND

Quản lý đất đai

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Văn thư - Lưu trữ

Văn phòng HĐND-UBND

Văn thư - Lưu trữ

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Quản lý đất đai

Phòng Tài nguyên - Môi trường

Quản lý đất đai

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Quản lý đội ngũ cán bộ công chức, viên chức

Phòng Nội vụ

Luật, hành chính

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Quản lý Tài chính - Ngân sách

Phòng Tài chính - Kế hoạch

Cử nhân Kế toán

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

9

UBND HUYỆN TRẢNG BOM

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hành chính tổng hợp

Văn phòng HĐND-UBND

Kinh tế, Công nghệ thông tin

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Văn thư - Lưu trữ

Văn phòng HĐND-UBND

Văn thư - Lưu trữ

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Công nghệ - Thông tin

Văn phòng HĐND-UBND

Tin học, Quản trị mạng

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Phụ trách quản lý trật tự xây dựng

Phòng Quản lý đô thị

Xây dựng

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Phụ trách công tác quản lý quy hoạch xây dựng

Phòng Quản lý đô thị

Xây dựng

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Phòng chống tệ nạn xã hội

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

Luật, Công tác xã hội

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Phụ trách Quản lý Tài chính Ngân sách

Phòng Tài chính Kế hoạch

Kế toán, Kiểm toán

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Khen thưởng, kỷ luật

Phòng Nội vụ

Luật, Hành chính

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

10

UBND HUYỆN VĨNH CỬU

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Du lịch - Văn hóa

Phòng Văn hóa và Thông tin

Du lịch, Văn hóa

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Hộ tịch, thống kê Tư pháp

Phòng Tư pháp

Luật, Hành chính

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

11

UBND HUYỆN XUÂN LỘC

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hành chính tổng hợp

Văn phòng HĐND-UBND

Hành chính, Luật

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; tiếp cận pháp luật

Phòng Tư pháp

Luật

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

12

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Pháp chế

Văn phòng Sở

Luật; Hành chính

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Theo dõi, tổng hợp, tham mưu xử lý các dự án đầu tư nước ngoài

Phòng Kinh tế đối ngoại

Luật, Kinh tế

Đại học

Chuyên viên

01.003

Tiếng anh trình độ IELTS 7.00 hoặc tương đương

 

 

 

1

Thụ lý hồ sơ Đăng ký kinh doanh

Phòng Đăng ký kinh doanh

Luật, Kinh tế Luật, Quản trị kinh doanh

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

13

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quản lý về chính sách người có công

Phòng Người có công

Hành chính, Luật, Xã hội học, Công tác Xã hội, Kinh tế, Quản trị nguồn nhân lực, Khoa học xã hội

Đại học

Kế toán viên

06.031

 

 

14

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quản lý công trình Thủy lợi và nước sạch nông thôn

Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Thủy lợi

Thủy lợi; Kỹ thuật công trình xây dựng, Kỹ thuật tài nguyên nước

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Quản lý đê điều và phòng chống thiên tai

Kỹ sư công trình xây dựng

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Quản lý trồng trọt và Bảo vệ thực vật

Nông học; Trồng trọt và Bảo vệ thực vật; Công nghệ sinh học

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Hành chính tổng hợp

Kinh tế; Tài chính ngân hàng

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Văn thư

Hành chính, Luật, Quản trị văn phòng, Văn thư lưu trữ

Đại học

Văn thư

02.007

 

 

 

 

1

Kiểm lâm địa bàn

Chi cục Kiểm lâm

Lâm nghiệp; Lâm học; Quản lý tài nguyên rừng

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn và khen thưởng cho chương trình MTQGXDNTM

Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng Nông thôn mới

Nông lâm ngư nghiệp; Kinh tế

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

15

SỞ NGOẠI VỤ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thanh tra

Thanh tra Sở

Luật.

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

16

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất

Phòng Quy hoạch

Kỹ sư Quản lý đất đai

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Thẩm định hồ sơ cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản

Phòng Tài nguyên nước, khoáng sản và biến đổi khí hậu

Khai thác mỏ

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

17

SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quản lý tần số vô tuyến điện, thông tin cơ sở

Phòng Báo chí - Xuất bản - Thông tin - Bưu chính

Công nghệ thông tin, Điện tử - Viễn thông

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

18

SỞ TƯ PHÁP

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng

Thanh tra Sở

Luật, hành chính

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Quản lý công tác bồi thường nhà nước

Thanh tra Sở

Luật, hành chính

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Quản lý công tác pháp chế

Thanh tra Sở

Luật, hành chính

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Quản lý công tác xử lý vi phạm hành chính

Thanh tra Sở

Luật, hành chính

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

19

SỞ XÂY DỰNG

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quản lý quy hoạch kiến trúc

Phòng Quản lý Quy hoạch kiến trúc

Kiến trúc sư

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Phát triển nhà ở

Phòng Quản lý Nhà và Thị trường bất động sản

Kiến trúc - Quy hoạch xây dựng, Kỹ sư Xây dựng

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

20

SỞ Y TẾ

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phụ trách lĩnh vực y tế dự phòng, tiêm chủng phòng chống bệnh truyền nhiễm và các bệnh không lây nhiễm

Phòng Nghiệp vụ

Bác sĩ Y học dự phòng

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Phụ trách lĩnh vực điều trị, y học cổ truyền, chuyển giao kỹ thuật

Phòng Nghiệp vụ

Bác sĩ đa khoa

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Thanh tra về lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

Bác sĩ Y học dự phòng, Bác sĩ đa khoa

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

21

VĂN PHÒNG UBND TỈNH

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Theo dõi lĩnh vực xây dựng cơ bản

Phòng Kinh tế - Ngân sách

Kỹ sư xây dựng

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

22

BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO CÔNG NGHỆ SINH HỌC

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Văn thư - Lưu trữ

Văn phòng Ban

Hành chính, Văn thư lưu trữ, Luật

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Xúc tiến đầu tư

Phòng Đầu tư và Quản lý doanh nghiệp

Tài chính, Luật, Quản trị kinh doanh, Kinh tế

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Quản lý doanh nghiệp

Phòng Đầu tư và Quản lý doanh nghiệp

Tài chính, Luật, Quản trị kinh doanh, Kinh tế

Đại học

Chuyên viên

01.003

 

 

23

SỞ NỘI VỤ

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng chính quyền

Phòng Tổ chức chính quyền

Luật, Hành chính

Đại học trở lên

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Quản lý tôn giáo

Phòng Kito giáo, Ban Tôn giáo

Luật, Hành chính, Kinh tế, Tài chính, Quản trị kinh doanh, Môi trường, Quản lý đất đai, Xây dựng, Thanh tra

Đại học trở lên

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Cải cách hành chính

Thanh tra Sở

Luật, Hành chính

Đại học trở lên

Chuyên viên

01.003

 

 

 

 

1

Văn thư

Phòng Tổ chức hành chính, Ban Thi đua khen thưởng

Văn thư Lưu trữ

Trung cấp trở lên

Văn thư trung cấp, Văn thư

02.008, 02.007

 

Nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư

TỔNG CỘNG

84

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng nhu cầu tuyển dụng năm 2021: 84 chỉ tiêu



1 Theo Quyết định số 5038/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh.

2 Theo Công văn số 148-CV/BCS-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2021 của Ban Cán sự, số biên chế có mặt của các cơ quan hành chính nhà nước tính đến ngày 31/3/2021: 2.894

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2019/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2021 do tỉnh Đồng Nai ban hành

  • Số hiệu: 2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/06/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Cao Tiến Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản