Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1703/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 10 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỐNG KÊ, CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ CẬP NHẬT, DUY TRÌ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 992/TTr-STP ngày 09/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thống kê, công bố thủ tục hành chính và cập nhật, duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; bãi bỏ Quyết định số 1302/QĐ-UBND ngày 15/8/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp thống kê, công bố thủ tục hành chính và cập nhật, duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở - ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện - thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỐNG KÊ, CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ CẬP NHẬT, DUY TRÌ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1703/QĐ-UBND, ngày 10/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định việc phối hợp giữa Sở Tư pháp với các Sở, Ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thống kê, công bố thủ tục hành chính và cập nhật, duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (TTHC) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Nguyên tắc thống kê, cập nhật
1. Việc thống kê, cập nhật phải thực hiện thường xuyên, liên tục theo quy định của pháp luật và trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch các thủ tục hành chính.
3. Bảo đảm kịp thời, chính xác, không gây phiền hà trong thực hiện thủ tục hành chính.
4. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị.
1. Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính
a) Các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương và UBND tỉnh có quy định về TTHC thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao quản lý của ngành mình (bao gồm cả cấp xã, cấp huyện), chịu trách nhiệm:
- Thống kê thủ tục hành chính (bao gồm TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ): Xác định các bộ phận cấu thành của từng TTHC trong văn bản thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (kể cả TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã) và điền đầy đủ, chính xác tất cả các nội dung trong phụ lục kèm theo dự thảo Quyết định công bố TTHC cho từng TTHC. Cụ thể như sau:
+ Đối với những TTHC mới ban hành (nhưng chưa có trong bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ngành/UBND cấp huyện/UBND cấp xã), sau khi nhận được văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành có quy định về thủ tục hành chính thì tiến hành thống kê TTHC mới ban hành theo các nội dung trên.
+ Đối với những TTHC được sửa đổi, bổ sung phải ghi chú cụ thể những nội dung sửa đổi, bổ sung so với quy định cũ và những nội dung của bộ phận cấu thành TTHC được bổ sung, sửa đổi so với quy định của cơ quan nhà nước cấp trên.
+ Đối với những TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác định rõ tên TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ TTHC đó.
- Xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC theo đúng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08/6/2010 của Chính phủ và dự thảo Tờ trình về Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính.
b) Thủ trưởng các Sở, ngành chịu trách nhiệm kiểm tra lại dự thảo Quyết định công bố TTHC (bao gồm cả Quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã, nếu có) và dự thảo Tờ trình để ký duyệt hồ sơ trình trước khi chuyển toàn bộ kết quả này kèm theo tài liệu, các văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành (cả bản cứng và file mềm) đến Sở Tư pháp để kiểm soát trước khi trình UBND tỉnh ban hành.
Hồ sơ gửi Sở Tư pháp kiểm soát chất lượng gồm:
- Công văn gửi Sở Tư pháp kiểm soát chất lượng.
- Tờ trình trình Chủ tịch UBND tỉnh;
- Dự thảo Quyết định công bố (kèm theo phụ lục và phải được thủ trưởng đơn vị được ký tắt).
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai, kèm theo các văn bản quy định.
2. Kiểm soát chất lượng và công bố thủ tục hành chính
Sở Tư pháp sau khi nhận được kết quả thống kê của các Sở, ngành chịu trách nhiệm thực hiện các công đoạn sau:
Công đoạn 1: Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố TTHC (trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thống kê):
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính kiểm tra chất lượng nội dung dự thảo Quyết định công bố TTHC. Nếu nội dung dự thảo Quyết định công bố TTHC chưa đạt yêu cầu, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính soạn thảo văn bản trình Giám đốc Sở Tư pháp ký yêu cầu các cơ quan, đơn vị đó bổ sung thông tin hoặc chỉnh lý cho đến khi dự thảo Quyết định công bố TTHC đạt yêu cầu về chất lượng.
- Kiểm tra tài liệu đính kèm: Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính kiểm tra các tài liệu đính kèm, bao gồm các văn bản quy định TTHC, mẫu đơn, tờ khai, yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC, phí, lệ phí và các văn bản liên quan khác đã được nêu trong biểu mẫu thống kê (cả bản cứng và file mềm).
Công đoạn 2: Công bố thủ tục hành chính
Trường hợp dự thảo Quyết định công bố TTHC đã đáp ứng yêu cầu nêu tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ, Sở Tư pháp trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC. Hồ sơ trình gồm:
- Tờ trình của Sở Tư pháp;
- Dự thảo Quyết định công bố (kèm theo Tờ trình của Sở, ngành tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh).
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai, kèm theo các văn bản quy định.
Thời hạn ban hành Quyết định công bố chậm nhất trước 10 ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
(Riêng đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Sở Tư pháp căn cứ vào kết quả thống kê của các Sở, ngành tỉnh tổng hợp danh mục TTHC và xây dựng dự thảo Quyết định trình UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố bộ TTHC áp dụng chung tại cấp huyện, cấp xã ).
3. Cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký Quyết định công bố TTHC, Sở Tư pháp thực hiện việc tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo đúng hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính. Đồng thời, dự thảo công văn đề nghị công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 4. Công khai thủ tục hành chính
1. Thông tin về thủ tục hành chính đã được công bố phải được công khai đầy đủ, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng và phải được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
2. Hình thức công khai:
a) Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; trên Trang thông tin điện tử của Sở, ngành tỉnh thực hiện thủ tục hành chính.
b) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Chương III
CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM
Điều 5. Kinh phí thực hiện
Kinh phí phục vụ công tác cập nhật thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh được ngân sách nhà nước đảm bảo chi theo Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 28/8/2013 về việc quy định định mức chi, lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này. Quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh báo cáo đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý./.
- 1Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 448/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2011 ban hành Quy chế phối hợp thống kê, công bố thủ tục hành chính và cập nhật, duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 1514/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2011 ban hành Quy chế phối hợp thống kê, công bố thủ tục hành chính và cập nhật, duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 774/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quy chế phối hợp thống kê, công bố thủ tục hành chính và cập nhật, duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 1699/QĐ-TTg năm 2009 về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về định mức chi, lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 448/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 1514/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp thống kê, công bố thủ tục hành chính và cập nhật, duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 1703/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/09/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Đồng Văn Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra