- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT/BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 5Nghị định 191/2013/NĐ-CP hướng dẫn về tài chính công đoàn
- 6Luật đất đai 2013
- 7Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 8Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 10Thông tư 20/2015/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Quyết định 959/QĐ-BHXH năm 2015 Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2016/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 05 tháng 4 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết về tài chính công đoàn;
Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ về quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Thực hiện Quyết định số 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý số bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 197/TTr-STNMT ngày 29/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Bộ đơn giá để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ cho công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Các ông/bà: Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước Bình Phước; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BỘ ĐƠN GIÁ ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 05/4/2016 của UBND tỉnh)
Quy định này quy định về Bộ đơn giá để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ cho công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước bao gồm các trường hợp sau đây:
1. Công tác xây dựng Bảng giá đất;
2. Công tác điều chỉnh Bảng giá đất;
3. Công tác định giá đất cụ thể theo 04 phương pháp: So sánh trực tiếp, chiết trừ, thặng dư và thu nhập;
4. Công tác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.
2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất.
3. Cơ quan, đơn vị khác có liên quan đến việc lập kinh phí cho công tác định giá đất.
1. Đơn giá đối với công tác xây dựng Bảng giá đất:
Đơn giá này tính cho tỉnh trung bình có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, 175 đơn vị hành chính cấp xã; 150 điểm điều tra, 7.500 phiếu điều tra. Khi lập dự toán, điều chỉnh như sau:
a) Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4 bảng 1.1 và 1.2 Phụ lục 1.
b) Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 150 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 bảng 1.1 và 1.2 Phụ lục 1.
c) Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 7.500 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 bảng 1.1 và 1.2 Phụ lục 1.
d) Khi xây dựng bảng giá đất quy định tại mục 5.1 bảng 1.1 và 1.2 Phụ lục 1, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó, trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại mục 5.1 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.
đ) Đối với chi phí vật liệu, khi lập dự toán không điều chỉnh theo các điểm a, b, c, d khoản này.
2. Đơn giá đối với công tác điều chỉnh Bảng giá đất:
Đơn giá tính cho tỉnh trung bình có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, 175 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 điểm điều tra, 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp). Khi lập dự toán, điều chỉnh như sau:
a) Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 02 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4 bảng 2.1 và 2.2 Phụ lục 2.
b) Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 20 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 bảng 2.1 và 2.2 Phụ lục 2.
c) Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 1.000 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 bảng 2.1 và 2.2 Phụ lục 2.
d) Khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.1 Bảng 2.1 và 2.2 Phụ lục 2; khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.2 bảng 2.1 và 2.2 Phụ lục 2.
đ) Trường hợp điều chỉnh toàn bộ bảng giá đất thì thực hiện theo đơn giá đối với công tác xây dựng bảng giá đất.
e) Đối với chi phí vật liệu, khi lập dự toán không điều chỉnh theo các điểm a, b, c, d khoản này.
3. Đơn giá đối với công tác định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư:
Đơn giá tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp. Khi lập dự toán điều chỉnh như sau:
a) Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại 02 bảng dưới đây để điều chỉnh đối với mục 2 và mục 3 bảng 3.1, 3.2, 3.3 và 3.4 Phụ lục 3.
Hệ số áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Khu vực Diện tích (ha) | Xã trung du, xã miền núi | Thị trấn, phường |
≤ 0,1 | 0,5 | 0,6 |
0,3 | 0,65 | 0,75 |
0,5 | 0,8 | 0,9 |
1 | 1 | 1,1 |
3 | 1,2 | 1,3 |
5 | 1,6 | 1,7 |
10 | 2 | 2,1 |
30 | 2,6 | 2,7 |
50 | 3,2 | 3,3 |
100 | 4 | 4,1 |
300 | 4,8 | 4,9 |
≥ 500 | 5,8 | 5,9 |
Hệ số áp dụng đối với đất nông nghiệp
Khu vực Diện tích (ha) | Xã trung du, xã miền núi | Thị trấn, phường |
≤ 0,1 | 0,5 | 0,6 |
0,3 | 0,6 | 0,7 |
0,5 | 0,7 | 0,8 |
1 | 0,85 | 0,95 |
3 | 1 | 1,1 |
5 | 1,4 | 1,5 |
10 | 1,8 | 1,9 |
30 | 2,2 | 2,3 |
50 | 2,8 | 2,9 |
100 | 3,4 | 3,5 |
300 | 4 | 4,1 |
≥ 500 | 4,8 | 4,9 |
b) Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.
c) Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ...) thì việc tính mức thực hiện như sau:
c.1) Đối với mục 2 và mục 3 bảng 3.1, 3.2, 3.3 và 3.4 Phụ lục 3:
- Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;
- Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm;
c.2) Các mục còn lại của bảng 3.1, 3.2, 3.3 và 3.4 Phụ lục 3, nhân với hệ số K=1,3.
d) Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:
d.1) Đối với mục 2 và mục 3 bảng 3.1, 3.2, 3.3 và 3.4 Phụ lục 3:
- Đối với trường hợp thửa đất có đặc điểm tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;
- Đối với trường hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất;
d.2) Các mục còn lại của bảng 3.1, 3.2, 3.3 và 3.4 Phụ lục 3 nhân với hệ số K=1,3.
đ) Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi hệ số sử dụng đất (mật độ, chiều cao của công trình) mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và mục 3 bảng 3.1, 3.2, 3.3 và 3.4 Phụ lục 3.
e) Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân đối với thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục 3 bảng 3.1, 3.2, 3.3 và 3.4 Phụ lục 3.
g) Đối với chi phí vật liệu, khi lập dự toán không điều chỉnh theo các điểm a, b, c, d, đ, e khoản này.
4. Đơn giá đối với công tác định giá đất cụ thể theo các phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất:
Đơn giá tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp. Khi lập dự toán điều chỉnh như sau:
a) Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3 và 4 bảng 4.1, 4.2, 4.3 và 4.4 Phụ lục 4;
b) Đối với các mục 2, 3, 4 và 5 bảng 4.1, 4.2, 4.3 và 4.4 Phụ lục 4: Căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại bảng dưới đây để điều chỉnh.
Khu vực Diện tích (ha) | Xã trung du, xã miền núi | Thị trấn, phường |
≤ 0,1 | 0,5 | 0,6 |
0,3 | 0,65 | 0,75 |
0,5 | 0,8 | 0,9 |
1 | 1 | 1,1 |
3 | 1,2 | 1,3 |
5 | 1,4 | 1,5 |
10 | 1,6 | 1,7 |
30 | 1,8 | 1,9 |
50 | 2 | 2,1 |
100 | 2,2 | 2,3 |
300 | 2,4 | 2,5 |
500 | 2,6 | 2,7 |
1.000 | 2,8 | 2,9 |
3.000 | 3 | 3,1 |
≥ 5.000 | 3,2 | 3,3 |
c) Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.
d) Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4 và 5 bảng 4.1, 4.2, 4.3 và 4.4 Phụ lục 4, các mục còn lại của bảng nhân với hệ số K = 1,3.
đ) Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện...) thì điều chỉnh đối với mục 2 bảng 4.1, 4.2, 4.3 và 4.4 Phụ lục 4: đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K =1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.
e) Đối với chi phí vật liệu, khi lập dự toán không điều chỉnh theo các điểm a, b, c, d, đ khoản này.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
1. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì thực hiện việc lập dự toán kinh phí cho công tác định giá đất.
2. Sở Tài chính: Thẩm định việc lập dự toán kinh phí cho công tác định giá đất; bố trí nguồn kinh phí phục vụ cho công tác xác định giá đất.
3. Các tổ chức tư vấn xác định giá đất: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc lập dự toán kinh phí cho công tác định giá đất.
4. Các sở, ban, ngành khác: Có trách nhiệm phối hợp, tham gia thực hiện trong việc lập dự toán kinh phí cho công tác định giá đất đối với những nội dung liên quan thuộc chức năng quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị mình.
5. UBND các huyện, thị xã:
a) Triển khai Quyết định này tại huyện, thị xã mình trong công tác xác định giá đất.
b) Tổng hợp các vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định này báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường.
1. Việc lập dự toán thực hiện theo Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
Bộ đơn giá các sản phẩm chưa bao gồm thuế VAT, khi thanh toán sẽ tính thêm thuế VAT theo quy định của Luật thuế VAT.
2. Bộ đơn giá các sản phẩm này sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, nếu có thay đổi chế độ chính sách thuộc lĩnh vực tài chính của Nhà nước thì khi lập dự toán được điều chỉnh lại cho phù hợp.
3. Đối với các hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn đã ký trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực mà trong hợp đồng có quy định ràng buộc việc thanh toán hợp đồng sau khi Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện như sau:
a) Trường hợp giá thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất tính theo Quyết định này cao hơn giá trị hợp đồng đã ký thì thanh toán hợp đồng theo giá trị hợp đồng đã ký.
b) Trường hợp giá thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất tính theo Quyết định này thấp hơn hoặc bằng giá trị hợp đồng đã ký thì thanh toán hợp đồng theo giá tại Quyết định này.
4. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành UBND các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung./.
ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 05/4 /2016 của UBND tỉnh)
ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT
BẢNG 1.1: BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT
Đvt: đồng/tỉnh
STT | Nội dung | Tỷ lệ cơ cấu DC, TB, VL (%) | Chi phí nhân công | Chi phí dụng cụ và năng lượng | Chi phí khấu hao thiết bị và năng lượng | Chi phí vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (NN 15%; NgN 20%) | Tổng chi phí trong đơn giá | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||||||
1 | Công tác chuẩn bị | 2,58 |
| 6.190.074 | 89.009 | 77.627 | 356.172 | 6.712.882 | 1.006.932 | 7.719.815 |
1.1 | Xác định loại xã loại đô thị trong xây dựng bảng giá đất | 0,43 |
| 1.026.309 | 14.835 | 12.938 | 59.362 | 1.113.443 | 167.017 | 1.280.460 |
1.2 | Xác định khu vực trong xây dựng Bảng giá đất | 0,43 |
| 1.026.309 | 14.835 | 12.938 | 59.362 | 1.113.443 | 167.017 | 1.280.460 |
1.3 | Xác định vị trí đất trong xây dựng Bảng giá đất | 1,42 |
| 3.421.029 | 48.990 | 42.725 | 196.032 | 3.708.776 | 556.316 | 4.265.092 |
1.4 | Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra | 0,30 |
| 716.428 | 10.350 | 9.026 | 41.415 | 777.220 | 116.583 | 893.802 |
2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra | 50,76 | 100,00 | 527.346.875 | 5.132.970 | 4.977.275 | 8.266.209 | 545.723.328 | 102.524.863 | 648.248.192 |
2.1 | Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất | 11,28 |
| 27.135.577 | 389.157 | 339.394 | 1.557.215 | 29.421.344 | 4.413.202 | 33.834.545 |
2.2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra | - | 100,00 | 405.236.779 | 3.381.763 | 3.450.000 | 1.258.740 | 413.327.282 | 82.665.456 | 495.992.738 |
2.3 | Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra | 11,28 |
| 27.135.577 | 389.157 | 339.394 | 1.557.215 | 29.421.344 | 4.413.202 | 33.834.545 |
2.4 | Xác định mức giá của các vị trí đất | 5,64 |
| 13.567.788 | 194.579 | 169.697 | 778.608 | 14.710.672 | 2.206.601 | 16.917.273 |
2.5 | Thống kê giá đất thị trường | 5,64 |
| 13.567.788 | 194.579 | 169.697 | 778.608 | 14.710.672 | 2.206.601 | 16.917.273 |
2.6 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra | 16,92 |
| 40.703.365 | 583.736 | 509.092 | 2.335.823 | 44.132.016 | 6.619.802 | 50.751.818 |
3 | Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện | 13,92 |
| 33.573.100 | 480.236 | 418.827 | 1.921.670 | 36.393.833 | 5.459.075 | 41.852.908 |
3.1 | Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện | 8,70 |
| 20.983.188 | 300.148 | 261.767 | 1.201.044 | 22.746.146 | 3.411.922 | 26.158.068 |
3.2 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra, khảo sát giá đất thị trường tại cấp huyện | 5,22 |
| 12.589.913 | 180.089 | 157.060 | 720.626 | 13.647.688 | 2.047.153 | 15.694.841 |
4 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành | 4,75 |
| 11.445.375 | 163.874 | 142.919 | 655.742 | 12.407.910 | 1.861.186 | 14.269.096 |
4.1 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh | 3,17 |
| 7.630.250 | 109.364 | 95.379 | 437.622 | 8.272.615 | 1.240.892 | 9.513.508 |
4.2 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành | 1,58 |
| 3.815.125 | 54.510 | 47.539 | 218.121 | 4.135.294 | 620.294 | 4.755.589 |
5 | Xây dựng Bảng giá đất | 21,35 |
| 51.504.188 | 736.570 | 642.382 | 2.947.389 | 55.830.528 | 8.374.579 | 64.205.107 |
5.1 | Xây dựng Bảng giá đất | 15,03 |
| 36.243.688 | 518.531 | 452.225 | 2.074.907 | 39.289.350 | 5.893.403 | 45.182.753 |
5.1.1 | Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác | 0,79 |
| 1.907.563 | 27.255 | 23.770 | 109.060 | 2.067.647 | 310.147 | 2.377.794 |
5.1.2 | Bảng giá đất trồng cây lâu năm | 0,79 |
| 1.907.563 | 27.255 | 23.770 | 109.060 | 2.067.647 | 310.147 | 2.377.794 |
5.1.3 | Bảng giá đất rừng sản xuất | 0,79 |
| 1.907.563 | 27.255 | 23.770 | 109.060 | 2.067.647 | 310.147 | 2.377.794 |
5.1.4 | Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản | 0,79 |
| 1.907.563 | 27.255 | 23.770 | 109.060 | 2.067.647 | 310.147 | 2.377.794 |
5.1.5 | Bảng giá đất ở tại nông thôn | 3,16 |
| 7.630.250 | 109.019 | 95.079 | 436.241 | 8.270.589 | 1.240.588 | 9.511.177 |
5.1.6 | Bảng giá đất ở tại nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm TMDV | 3,96 |
| 9.537.813 | 136.619 | 119.149 | 546.682 | 10.340.263 | 1.551.039 | 11.891.302 |
5.1.7 | Bảng giá đất ở tại đô thị | 4,75 |
| 11.445.375 | 163.874 | 142.919 | 655.742 | 12.407.910 | 1.861.186 | 14.269.096 |
5.2 | Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh | 3,16 |
| 7.630.250 | 109.019 | 95.079 | 436.241 | 8.270.589 | 1.240.588 | 9.511.177 |
5.3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất | 3,16 |
| 7.630.250 | 109.019 | 95.079 | 436.241 | 8.270.589 | 1.240.588 | 9.511.177 |
6 | Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất | 1,58 |
| 3.815.125 | 54.510 | 47.539 | 218.121 | 4.135.294 | 620.294 | 4.755.589 |
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất | 0,31 |
| 716.428 | 10.695 | 9.327 | 42.796 | 779.246 | 116.887 | 896.133 |
| Tổng cộng | 95,25 | 100 | 634.591.164 | 6.667.864 | 6.315.896 | 14.408.098 | 661.983.022 | 119.963.817 | 781.946.840 |
BẢNG 1.2: CHI PHÍ NHÂN CÔNG
STT | Nội dung | Định biên | Đơn vị tính | Định mức | Đơn giá (đồng) | Thành tiền (đồng) | |||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
| 6.190.074 |
|
1.1 | Xác định loại xã loại đô thị trong xây dựng bảng giá đất | Nhóm 2 (1KS3+1KS2) | Công nhóm | 3 |
| 342.103 |
| 1.026.309 |
|
1.2 | Xác định khu vực trong xây dựng Bảng giá đất | Nhóm 2 (1KS3+1KS2) | Công nhóm | 3 |
| 342.103 |
| 1.026.309 |
|
1.3 | Xác định vị trí đất trong xây dựng Bảng giá đất | Nhóm 2 (1KS3+1KS2) | Công nhóm | 10 |
| 342.103 |
| 3.421.029 |
|
1.4 | Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra | 1KTV4 | Công | 5 |
| 143.286 |
| 716.428 |
|
2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra |
|
|
|
|
|
| 122.110.096 | 405.236.779 |
2.1 | Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất | 1KS3 | Công | 150 |
| 180.904 |
| 27.135.577 |
|
2.2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra | Nhóm 2 (1KS3+1KTV4) | Công nhóm |
| 1.250 |
| 324.189 | - | 405.236.779 |
2.3 | Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra | 1KS3 | Công | 150 |
| 180.904 |
| 27.135.577 |
|
2.4 | Xác định mức giá của các vị trí đất | 1KS3 | Công | 75 |
| 180.904 |
| 13.567.788 |
|
2.5 | Thống kê giá đất thị trường | 1KS3 | Công | 75 |
| 180.904 |
| 13.567.788 |
|
2.6 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra | 1KS3 | Công | 225 |
| 180.904 |
| 40.703.365 |
|
3 | Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện |
|
|
|
|
|
| 33.573.100 |
|
3.1 | Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 55 |
| 381.513 |
| 20.983.188 |
|
3.2 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra, khảo sát giá đất thị trường tại cấp huyện | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 33 |
| 381.513 |
| 12.589.913 |
|
4 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành. |
|
|
|
|
|
| 11.445.375 |
|
4.1 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 20 |
| 381.513 |
| 7.630.250 |
|
4.2 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 10 |
| 381.513 |
| 3.815.125 |
|
5 | Xây dựng Bảng giá đất |
|
|
|
|
|
| 51.504.188 |
|
5.1 | Xây dựng Bảng giá đất |
|
|
|
|
|
| 36.243.688 |
|
5.1.1 | Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 5 |
| 381.513 |
| 1.907.563 |
|
5.1.2 | Bảng giá đất trồng cây lâu năm | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 5 |
| 381.513 |
| 1.907.563 |
|
5.1.3 | Bảng giá đất rừng sản xuất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 5 |
| 381.513 |
| 1.907.563 |
|
5.1.4 | Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 5 |
| 381.513 |
| 1.907.563 |
|
5.1.5 | Bảng giá đất ở tại nông thôn | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 20 |
| 381.513 |
| 7.630.250 |
|
5.1.6 | Bảng giá đất ở tại nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm TMDV | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 25 |
| 381.513 |
| 9.537.813 |
|
5.1.7 | Bảng giá đất ở tại đô thị | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 30 |
| 381.513 |
| 11.445.375 |
|
5.2 | Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 20 |
| 381.513 |
| 7.630.250 |
|
5.3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 20 |
| 381.513 |
| 7.630.250 |
|
6 | Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 10 |
| 381.513 |
| 3.815.125 |
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất | 1KTV4 | Công | 5 |
| 143.286 |
| 716.428 |
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
| 229.354.386 | 405.236.779 |
BẢNG 1.3: ĐƠN GIÁ TIỀN CÔNG
Lương cơ bản: 1.150.000 đồng
Đơn vị tính: đồng
Số TT | Chức danh | Bậc lương | Hệ số | Lương cấp bậc | Lương phụ 11% | Phụ cấp lao động 0,4 | Phụ cấp trách nhiệm 0,2 (nhóm 5 người) | BHXH-YT, KPCĐ-TN 24% | Lương tháng | Lương ngày |
I | Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kỹ sư | 2 | 2,67 | 3.070.500 | 337.755 |
| 46.000 | 736.920 | 4.191.175 | 161.199 |
|
| 3 | 3,00 | 3.450.000 | 379.500 |
| 46.000 | 828.000 | 4.703.500 | 180.904 |
|
| 4 | 3,33 | 3.829.500 | 421.245 |
| 46.000 | 919.080 | 5.215.825 | 200.609 |
2 | Kỹ thuật viên | 4 | 2,46 | 2.829.000 | 311.190 |
| 46.000 | 678.960 | 3.865.150 | 148.660 |
II | Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kỹ sư | 3 | 3,00 | 3.450.000 | 379.500 | 460.000 | 46.000 | 828.000 | 5.163.500 | 198.596 |
2 | Kỹ thuật viên | 4 | 2,46 | 2.829.000 | 311.190 | 460.000 | 46.000 | 678.960 | 4.325.150 | 166.352 |
Ghi chú: Mức lương cơ bản áp dụng theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ.
BẢNG 1.4: CHI PHÍ DỤNG CỤ VÀ NĂNG LƯỢNG
Số ngày làm việc trung bình trong 1 tháng: 26 ngày
Số TT | Tên dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Đơn giá công cụ, dụng cụ | Đơn giá (đồng /ca) | Định mức | Thành tiền (đồng) | ||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 420.000 | 168 | 1.042,40 |
| 175.404 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 200.000 | 80 | 1.042,40 |
| 83.526 |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 1.000.000 | 401 | 260,6 |
| 104.407 |
|
4 | Kéo cắt giấy | Cái | 9 | 10.000 | 43 | 26,06 |
| 1.114 |
|
5 | Bàn dập ghim | Cái | 24 | 30.000 | 48 | 65,15 |
| 3.132 |
|
6 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 | 80.000 | 171 |
| 2.000,00 |
| 341.880 |
7 | Giày bảo hộ | Đôi | 6 | 20.000 | 128 |
| 2.000,00 |
| 256.410 |
8 | Tất | Đôi | 6 | 10.000 | 64 |
| 2.000,00 |
| 128.205 |
9 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 | 45.000 | 72 |
| 2.000,00 |
| 144.231 |
10 | Mũ cứng | Cái | 12 | 15.400 | 49 |
| 2.000,00 |
| 98.718 |
11 | USB (4 GB) | Cái | 12 | 150.000 | 481 | 1.042,40 |
| 501.154 |
|
12 | Lưu điện | Cái | 60 | 2.500.000 | 1.603 | 416,96 |
| 668.205 |
|
13 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 36 | 70.000 | 75 | 390,9 |
| 29.234 |
|
14 | Quần áo mưa | Bộ | 6 | 50.000 | 321 |
| 600 |
| 192.308 |
15 | Bình đựng nước uống | Cái | 6 | 150.000 | 962 |
| 2.000,00 |
| 1.923.077 |
16 | Ba lô | Cái | 24 | 42.000 | 67 |
| 2.000,00 |
| 134.615 |
17 | Thước nhựa 40 cm | Cái | 24 | 3.000 | 5 | 521,2 |
| 2.506 |
|
18 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 3.000 | 13 | 52,12 | 100 | 668 | 1.282 |
19 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 40.000 | 51 | 1.042,40 |
| 53.456 |
|
20 | Đồng hồ treo tường | Cái | 36 | 50.000 | 53 | 521,2 |
| 27.842 |
|
21 | Máy tính Casio | Cái | 36 | 100.000 | 107 | 651,5 |
| 69.605 |
|
22 | Ổ ghi CD 0,4 kW | Cái | 36 | 10.000 | 11 | 39,09 |
| 418 |
|
23 | Máy hút bụi 1,5 kW | Cái | 60 | 2.500.000 | 1.603 | 187,63 |
| 300.689 |
|
24 | Máy hút ẩm 2 kW | Cái | 60 | 3.000.000 | 1.923 | 162,88 |
| 313.231 |
|
25 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 36 | 220.000 | 235 | 260,6 |
| 61.252 |
|
| Cộng (bao gồm 5% dụng cụ nhỏ) |
|
|
|
|
|
| 2.515.634 | 3.381.763 |
26 | Điện năng (bao gồm 5% lượng điện hao hụt trên đường dây) | kW |
| 1.200 | 1.200 | 741,54 |
| 934.340 |
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
| 3.449.974 | 3.381.763 |
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
BẢNG 1.5: CHI PHÍ KHẤU HAO THIẾT BỊ VÀ NĂNG LƯỢNG
STT | Thiết bị | Đơn vị tính | Nguyên giá | Công suất (KW/h) | Khấu hao ca máy | Định mức | Thành tiền (đồng) | |||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||
1 | Máy in A3 | Cái | 25.000.000 | 0,50 | 5.000 |
| 84,7 |
| 423.500 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 12.000.000 | 0,40 | 4.800 |
| 195,45 |
| 938.160 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 5.000.000 | 2,20 | 1.000 |
| 97,73 |
| 97.730 |
|
4 | Máy chiếu (Slide) | Cái | 15.000.000 | 0,50 | 3.000 |
| 39,09 |
| 117.270 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái | 20.000.000 | 0,50 | 8.000 | 16.000 | 39,09 | 200,00 | 312.720 | 3.200.000 |
6 | Máy photocopy A3 | Cái | 32.000.000 | 1,50 | 6.400 |
| 65,15 |
| 416.960 |
|
7 | Máy ảnh |
| 5.000.000 |
|
| 2.000 |
| 125,00 |
| 250.000 |
8 | Điện năng (bao gồm % lượng điện hao hụt trên đường dây) | KW | 1.200 |
| 1.200 |
| 557,52 |
| 702.475 |
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
| 3.008.815 | 3.450.000 |
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
BẢNG 1.6: CHI PHÍ VẬT LIỆU
STT | Tên vật liệu | Đơn vị tính | Đơn giá | Định mức | Thành tiền (đồng) | ||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Đĩa CD | Cái | 10.000 | 25,00 |
| 250.000 |
|
2 | Băng dính to | Cuộn | 2.000 | 40,00 |
| 80.000 |
|
3 | Bút dạ màu | Bộ | 3.000 | 12,00 | 11,00 | 36.000 | 33.000 |
4 | Bút chì | Chiếc | 3.000 | 37,00 | 33,00 | 111.000 | 99.000 |
5 | Bút xoá | Chiếc | 12.000 | 40,00 |
| 480.000 |
|
6 | Bút nhớ dòng | Chiếc | 3.000 | 39,00 |
| 117.000 |
|
7 | Tẩy chì | Chiếc | 1.500 | 30,00 | 15,00 | 45.000 | 22.500 |
8 | Mực in A3 Laser | Hộp | 2.000.000 | 3,10 |
| 6.200.000 |
|
9 | Mực photocopy | Hộp | 300.000 | 8,00 |
| 2.400.000 |
|
10 | Hồ dán khô | Hộp | 5.000 | 12,00 |
| 60.000 |
|
11 | Bút bi | Chiếc | 2.000 | 38,00 | 33,00 | 76.000 | 66.000 |
12 | Sổ ghi chép | Cuốn | 5.000 | 15,00 | 22,00 | 75.000 | 110.000 |
13 | Cặp 3 dây | Chiếc | 2.500 | 17,00 | 22,00 | 42.500 | 55.000 |
14 | Giấy A4 | Gram | 45.000 | 40,00 | 10,00 | 1.800.000 | 450.000 |
15 | Giấy A3 | Gram | 70.000 | 10,00 |
| 700.000 |
|
16 | Ghim dập | Hộp | 2.000 | 30,00 |
| 60.000 |
|
17 | Ghim vòng | Hộp | 10.000 | 25,00 |
| 250.000 |
|
18 | Túi nylông đựng tài liệu | Chiếc | 15.000 |
| 22,00 |
| 330.000 |
| Cộng (bao gồm 8% vật liệu phụ) |
|
|
| 13.805.100 | 1.258.740 |
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT
BẢNG 2.1: BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT
Đvt: đồng/tỉnh
STT | Nội dung | Tỷ lệ cơ cấu DC, TB, VL (%) | Chi phí nhân công | Chi phí dụng cụ và năng lượng | Chi phí khấu hao thiết bị và năng lượng | Chi phí vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (NN 15%; NgN 20%) | Tổng chi phí trong đơn giá | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||||||
1 | Công tác chuẩn bị | 3,52 |
| 1.312.880 | 15.269 | 42.766 | 50.618 | 1.421.533 | 213.230 | 1.634.763 |
1.1 | Xác định loại đất, vị trí đất, khu vực có biến động giá đất thị trường | 2,75 |
| 1.026.309 | 11.929 | 33.411 | 39.546 | 1.111.194 | 166.679 | 1.277.873 |
1.2 | Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu Điều tra | 0,77 |
| 286.571 | 3.340 | 9.355 | 11.073 | 310.339 | 46.551 | 356.890 |
2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra | 43,48 | 100,00 | 70.313.997 | 639.512 | 1.761.641 | 767.811 | 73.482.961 | 13.815.419 | 87.298.381 |
2.1 | Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất | 9,66 |
| 3.618.077 | 41.903 | 117.364 | 138.913 | 3.916.257 | 587.438 | 4.503.695 |
2.2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra |
| 100,00 | 54.032.651 | 450.907 | 1.233.380 | 142.560 | 55.859.498 | 11.171.900 | 67.031.398 |
2.3 | Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra | 9,66 |
| 3.618.077 | 41.903 | 117.364 | 138.913 | 3.916.257 | 587.438 | 4.503.695 |
2.4 | Xác định mức giá của các vị trí đất | 4,83 |
| 1.809.038 | 20.951 | 58.682 | 69.456 | 1.958.128 | 293.719 | 2.251.848 |
2.5 | Thống kê giá đất thị trường | 4,83 |
| 1.809.038 | 20.951 | 58.682 | 69.456 | 1.958.128 | 293.719 | 2.251.848 |
2.6 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra | 14,50 |
| 5.427.115 | 62.897 | 176.168 | 208.513 | 5.874.694 | 881.204 | 6.755.898 |
3 | Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện | 16,26 |
| 6.104.200 | 70.532 | 197.551 | 233.822 | 6.606.105 | 990.916 | 7.597.021 |
3.1 | Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện | 10,16 |
| 3.815.125 | 44.071 | 123.439 | 146.103 | 4.128.738 | 619.311 | 4.748.049 |
3.2 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra, khảo sát giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện | 6,10 |
| 2.289.075 | 26.460 | 74.112 | 87.719 | 2.477.367 | 371.605 | 2.848.971 |
4 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành. | 8,13 |
| 3.052.100 | 35.266 | 98.776 | 116.911 | 3.303.052 | 495.458 | 3.798.510 |
4.1 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh | 5,08 |
| 1.907.563 | 22.036 | 61.720 | 73.051 | 2.064.369 | 309.655 | 2.374.025 |
4.2 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành | 3,05 |
| 1.144.538 | 13.230 | 37.056 | 43.860 | 1.238.683 | 185.802 | 1.424.486 |
5 | Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh | 22,36 |
| 8.393.275 | 96.992 | 271.663 | 321.541 | 9.083.471 | 1.362.521 | 10.445.992 |
5.1 | Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh | 7,12 |
| 2.670.588 | 30.885 | 86.505 | 102.387 | 2.890.364 | 433.555 | 3.323.918 |
5.1.1 | Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp | 2,04 |
| 763.025 | 8.849 | 24.785 | 29.336 | 825.995 | 123.899 | 949.894 |
5.1.2 | Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp | 5,08 |
| 1.907.563 | 22.036 | 61.720 | 73.051 | 2.064.369 | 309.655 | 2.374.025 |
5.2 | Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh (nếu có) | 5,08 |
| 1.907.563 | 22.036 | 61.720 | 73.051 | 2.064.369 | 309.655 | 2.374.025 |
5.3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh | 10,16 |
| 3.815.125 | 44.071 | 123.439 | 146.103 | 4.128.738 | 619.311 | 4.748.049 |
6 | Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất điều chỉnh | 5,08 |
| 1.907.563 | 22.036 | 61.720 | 73.051 | 2.064.369 | 309.655 | 2.374.025 |
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất điều chỉnh | 1,16 |
| 429.857 | 5.032 | 14.093 | 16.681 | 465.663 | 69.849 | 535.512 |
| Tổng cộng | 100 | 100 | 91.513.871 | 884.637 | 2.448.211 | 1.580.436 | 96.427.156 | 17.257.048 | 113.684.204 |
BẢNG 2.2: CHI PHÍ NHÂN CÔNG
STT | Nội dung | Định biên | Đơn vị tính | Định mức | Đơn giá (đồng) | Thành tiền (đồng) | |||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
| 1.312.880 |
|
1.1 | Xác định loại đất, vị trí đất, khu vực có biến động giá đất thị trường | Nhóm 2 (1KS3+1KS2) | Công nhóm | 3 |
| 342.103 |
| 1.026.309 |
|
1.2 | Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra | 1KTV4 | Công | 2 |
| 143.286 |
| 286.571 |
|
2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra |
|
|
|
|
|
| 16.281.346 | 54.032.651 |
2.1 | Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất | 1KS3 | Công | 20 |
| 180.904 |
| 3.618.077 |
|
2.2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra | Nhóm 2 (1KS3+1KTV4) | Công nhóm |
| 167 |
| 324.189 | - | 54.032.651 |
2.3 | Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra | 1KS3 | Công | 20 |
| 180.904 |
| 3.618.077 |
|
2.4 | Xác định mức giá của các vị trí đất | 1KS3 | Công | 10 |
| 180.904 |
| 1.809.038 |
|
2.5 | Thống kê giá đất thị trường | 1KS3 | Công | 10 |
| 180.904 |
| 1.809.038 |
|
2.6 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra | 1KS3 | Công | 30 |
| 180.904 |
| 5.427.115 |
|
3 | Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện |
|
|
|
|
|
| 6.104.200 |
|
3.1 | Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 10 |
| 381.513 |
| 3.815.125 |
|
3.2 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra, khảo sát giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 6 |
| 381.513 |
| 2.289.075 |
|
4 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành. |
|
|
|
|
|
| 3.052.100 |
|
4.1 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 5 |
| 381.513 |
| 1.907.563 |
|
4.2 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 3 |
| 381.513 |
| 1.144.538 |
|
5 | Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh |
|
|
|
|
|
| 8.393.275 |
|
5.1 | Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh |
|
|
|
|
|
| 2.670.588 |
|
5.1.1 | Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 2 |
| 381.513 |
| 763.025 |
|
5.1.2 | Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 5 |
| 381.513 |
| 1.907.563 |
|
5.2 | Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh (nếu có) | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 5 |
| 381.513 |
| 1.907.563 |
|
5.3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 10 |
| 381.513 |
| 3.815.125 |
|
6 | Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất điều chỉnh | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 5 |
| 381.513 |
| 1.907.563 |
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất điều chỉnh | 1KTV4 | Công | 3 |
| 143.286 |
| 429.857 |
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
| 37.481.220 | 54.032.651 |
BẢNG 2.3: ĐƠN GIÁ TIỀN CÔNG
Lương cơ bản: 1.150.000 đồng
Đơn vị tính: đồng
Số TT | Chức danh | Bậc lương | Hệ số | Lương cấp bậc | Lương phụ 11% | Phụ cấp lao động 0,4 | Phụ cấp trách nhiệm 0,2 (nhóm 5 người) | BHXH-YT, KPCĐ-TN 24% | Lương tháng | Lương ngày |
I | Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kỹ sư | 2 | 2,67 | 3.070.500 | 337.755 |
| 46.000 | 736.920 | 4.191.175 | 161.199 |
|
| 3 | 3,00 | 3.450.000 | 379.500 |
| 46.000 | 828.000 | 4.703.500 | 180.904 |
|
| 4 | 3,33 | 3.829.500 | 421.245 |
| 46.000 | 919.080 | 5.215.825 | 200.609 |
2 | Kỹ thuật viên | 4 | 2,46 | 2.829.000 | 311.190 |
| 46.000 | 678.960 | 3.865.150 | 148.660 |
II | Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kỹ sư | 3 | 3,00 | 3.450.000 | 379.500 | 460.000 | 46.000 | 828.000 | 5.163.500 | 198.596 |
2 | Kỹ thuật viên | 4 | 2,46 | 2.829.000 | 311.190 | 460.000 | 46.000 | 678.960 | 4.325.150 | 166.352 |
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
BẢNG 2.4: CHI PHÍ DỤNG CỤ VÀ NĂNG LƯỢNG
Số ngày làm việc trung bình trong 1 tháng: 26 ngày
Số TT | Tên dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Đơn giá công cụ, dụng cụ | Đơn giá (đồng /ca) | Định mức | Thành tiền (đồng) | ||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 420.000 | 168 | 162,4 |
| 27.327 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 200.000 | 80 | 162,4 |
| 13.013 |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 1.000.000 | 401 | 40,6 |
| 16.266 |
|
4 | Kéo cắt giấy | Cái | 9 | 10.000 | 43 | 4,06 |
| 174 |
|
5 | Bàn dập ghim | Cái | 24 | 30.000 | 48 | 10,15 |
| 488 |
|
6 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 | 80.000 | 171 |
| 266,67 |
| 45.585 |
7 | Giày bảo hộ | Đôi | 6 | 20.000 | 128 |
| 266,67 |
| 34.188 |
8 | Tất | Đôi | 6 | 10.000 | 64 |
| 266,67 |
| 17.094 |
9 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 | 45.000 | 72 |
| 266,67 |
| 19.231 |
10 | Mũ cứng | Cái | 12 | 15.400 | 49 |
| 266,67 |
| 13.163 |
11 | USB (4 GB) | Cái | 12 | 150.000 | 481 | 162,4 |
| 78.077 |
|
12 | Lưu điện | Cái | 60 | 2.500.000 | 1.603 | 64,96 |
| 104.103 |
|
13 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 36 | 70.000 | 75 | 60,9 |
| 4.554 |
|
14 | Quần áo mưa | Bộ | 6 | 50.000 | 321 |
| 80 |
| 25.641 |
15 | Bình đựng nước uống | Cái | 6 | 150.000 | 962 |
| 266,67 |
| 256.413 |
16 | Ba lô | Cái | 24 | 42.000 | 67 |
| 266,67 |
| 17.949 |
17 | Thước nhựa 40 cm | Cái | 24 | 3.000 | 5 | 81,2 |
| 390 |
|
18 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 3.000 | 13 | 8,12 | 13,33 | 104 | 171 |
19 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 40.000 | 51 | 162,4 |
| 8.328 |
|
20 | Đồng hồ treo tường | Cái | 36 | 50.000 | 53 | 81,2 |
| 4.338 |
|
21 | Máy tính Casio | Cái | 36 | 100.000 | 107 | 101,5 |
| 10.844 |
|
22 | Ổ ghi CD 0,4 kW | Cái | 36 | 10.000 | 11 | 6,09 |
| 65 |
|
23 | Máy hút bụi 1,5 kW | Cái | 60 | 2.500.000 | 1.603 | 3,05 |
| 4.888 |
|
24 | Máy hút ẩm 2 kW | Cái | 60 | 3.000.000 | 1.923 | 25,38 |
| 48.808 |
|
25 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 36 | 220.000 | 235 | 20,3 |
| 4.771 |
|
| Cộng (bao gồm 5% dụng cụ nhỏ) |
|
|
|
|
|
| 342.864 | 450.907 |
26 | Điện năng (bao gồm 5% lượng điện hao hụt trên đường dây) | kW |
| 1.200 | 1.200 | 72,15 |
| 90.909 |
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
| 433.773 | 450.907 |
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
BẢNG 2.5: CHI PHÍ KHẤU HAO THIẾT BỊ VÀ NĂNG LƯỢNG
STT | Thiết bị | Đơn vị tính | Nguyên giá | Công suất (KW/h) | Khấu hao ca máy | Định mức | Thành tiền (đồng) | |||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||
1 | Máy in A3 | Cái | 25.000.000 | 0,50 | 5.000 |
| 13,2 |
| 66.000 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 12.000.000 | 0,40 | 4.800 |
| 30,45 |
| 146.160 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 5.000.000 | 2,20 | 1.000 |
| 15,23 |
| 15.230 |
|
4 | Máy chiếu (Slide) | Cái | 15.000.000 | 0,50 | 3.000 |
| 6,09 |
| 18.270 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái | 20.000.000 | 0,50 | 8.000 | 16.000 | 40,23 | 66,67 | 321.840 | 1.066.720 |
6 | Máy photocopy A3 | Cái | 32.000.000 | 1,50 | 6.400 |
| 67,05 |
| 429.120 |
|
7 | Máy ảnh |
| 5.000.000 |
|
| 2.000 |
| 83,33 |
| 166.660 |
8 | Điện năng (bao gồm 5% lượng điện hao hụt trên đường dây) | KW | 1.200 |
| 1.200 |
| 173,28 |
| 218.333 |
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
| 1.214.953 | 1.233.380 |
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
BẢNG 2.6: CHI PHÍ VẬT LIỆU
STT | Tên vật liệu | Đơn vị tính | Đơn giá | Định mức | Thành tiền (đồng) | ||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Đĩa CD | Cái | 10.000 | 2,0 |
| 20.000 |
|
2 | Băng dính to | Cuộn | 2.000 | 4,0 |
| 8.000 |
|
3 | Bút dạ màu | Bộ | 3.000 | 1,0 | 1,0 | 3.000 | 3.000 |
4 | Bút chì | Chiếc | 3.000 | 3,0 | 3,0 | 9.000 | 9.000 |
5 | Bút xoá | Chiếc | 12.000 | 4,0 |
| 48.000 |
|
6 | Bút nhớ dòng | Chiếc | 3.000 | 4,0 |
| 12.000 |
|
7 | Tẩy chì | Chiếc | 1.500 | 3,0 | 2,0 | 4.500 | 3.000 |
8 | Mực in A3 Laser | Hộp | 2.000.000 | 0,3 |
| 600.000 |
|
9 | Mực photocopy | Hộp | 300.000 | 1,0 |
| 300.000 |
|
10 | Hồ dán khô | Hộp | 5.000 | 2,0 |
| 10.000 |
|
11 | Bút bi | Chiếc | 2.000 | 8,0 | 6,0 | 16.000 | 12.000 |
12 | Sổ ghi chép | Cuốn | 5.000 | 2,0 | 2,0 | 10.000 | 10.000 |
13 | Cặp 3 dây | Chiếc | 2.500 | 2,0 | 2,0 | 5.000 | 5.000 |
14 | Giấy A4 | Gram | 45.000 | 4,0 | 1,0 | 180.000 | 45.000 |
15 | Giấy A3 | Gram | 70.000 | 1,0 |
| 70.000 |
|
16 | Ghim dập | Hộp | 2.000 | 3,0 |
| 6.000 |
|
17 | Ghim vòng | Hộp | 10.000 | 3,0 |
| 30.000 |
|
18 | Túi nylông đựng tài liệu | Chiếc | 15.000 |
| 3,0 |
| 45.000 |
| Cộng (bao gồm 8% vật liệu phụ) |
|
|
| 1.438.020 | 142.560 |
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
BẢNG 3.1: BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP (SO SÁNH TRỰC TIẾP, CHIẾT TRỪ, THẶNG DƯ, THU NHẬP)
(Đối với Đất ở)
Đvt: đồng/ha
STT | Nội dung | Tỷ lệ cơ cấu DC, TB, VL (%) | Chi phí nhân công | Chi phí dụng cụ và năng lượng | Chi phí khấu hao thiết bị và năng lượng | Chi phí vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (NN 15%; NgN 20%) | Tổng chi phí trong đơn giá | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||||||
1 | Công tác chuẩn bị | 8,51 |
| 1.191.090 | 12.887 | 14.738 | 27.246 | 1.245.961 | 186.894 | 1.432.855 |
1.1 | Xác định mục đích định giá đất cụ thể | 1,29 |
| 180.904 | 1.951 | 2.231 | 4.125 | 189.211 | 28.382 | 217.592 |
1.2 | Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá | 2,58 |
| 361.808 | 3.902 | 4.462 | 8.250 | 378.422 | 56.763 | 435.185 |
1.3 | Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá | 2,58 |
| 361.808 | 3.902 | 4.462 | 8.250 | 378.422 | 56.763 | 435.185 |
1.4 | Lập hồ sơ thửa đất cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra | 2,07 |
| 286.571 | 3.132 | 3.582 | 6.622 | 299.906 | 44.986 | 344.892 |
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường | 29,81 | 100,00 | 9.199.403 | 84.458 | 152.431 | 154.311 | 9.590.603 | 1.698.677 | 11.289.280 |
2.1 | Điều tra, khảo sát các thông tin về thửa đất cần định giá |
| 16,67 | 833.794 | 6.552 | 16.800 | 9.810 | 866.956 | 173.391 | 1.040.347 |
2.2 | Điều tra, khảo sát các thông tin để định giá đất theo các phương pháp định giá đất |
| 83,33 | 4.168.971 | 32.759 | 84.000 | 49.050 | 4.334.780 | 866.956 | 5.201.736 |
2.3 | Tổng hợp, phân tích các thông tin để xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất | 16,26 |
| 2.289.075 | 24.626 | 28.163 | 52.064 | 2.393.927 | 359.089 | 2.753.016 |
2.4 | Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều tra | 13,55 |
| 1.907.563 | 20.521 | 23.469 | 43.387 | 1.994.939 | 299.241 | 2.294.180 |
3 | Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất | 51,49 |
| 7.248.738 | 77.981 | 89.181 | 164.870 | 7.580.769 | 1.137.115 | 8.717.885 |
3.1 | Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định giá đất | 16,26 |
| 2.289.075 | 24.626 | 28.163 | 52.064 | 2.393.927 | 359.089 | 2.753.016 |
3.2 | Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất | 8,13 |
| 1.144.538 | 12.313 | 14.081 | 26.032 | 1.196.964 | 179.545 | 1.376.508 |
3.3 | Xây dựng Chứng thư định giá đất | 5,42 |
| 763.025 | 8.209 | 9.388 | 17.355 | 797.976 | 119.696 | 917.672 |
3.4 | Xây dựng phương án giá đất | 13,55 |
| 1.907.563 | 20.521 | 23.469 | 43.387 | 1.994.939 | 299.241 | 2.294.180 |
3.5 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | 8,13 |
| 1.144.538 | 12.313 | 14.081 | 26.032 | 1.196.964 | 179.545 | 1.376.508 |
4 | Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất | 8,13 |
| 1.144.538 | 12.313 | 14.081 | 26.032 | 1.196.964 | 179.545 | 1.376.508 |
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất | 2,07 |
| 286.571 | 3.132 | 3.582 | 6.622 | 299.906 | 44.986 | 344.892 |
| Tổng cộng | 100 | 100 | 19.070.339 | 190.770 | 274.013 | 379.080 | 19.914.203 | 3.247.217 | 23.161.420 |
BẢNG 3.2: BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO 4 PHƯƠNG PHÁP (SO SÁNH TRỰC TIẾP, CHIẾT TRỪ, THẶNG DƯ, THU NHẬP)
(Đối với Đất phi nông nghiệp không phải đất ở)
Đvt: đồng/ha
STT | Nội dung | Tỷ lệ cơ cấu DC, TB, VL (%) | Chi phí nhân công | Chi phí dụng cụ và năng lượng | Chi phí khấu hao thiết bị và năng lượng | Chi phí vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (NN 15%; NgN 20%) | Tổng chi phí trong đơn giá | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||||||
1 | Công tác chuẩn bị | 7,68 |
| 1.191.090 | 12.867 | 11.372 | 24.581 | 1.239.910 | 185.987 | 1.425.897 |
1.1 | Xác định mục đích định giá đất cụ thể | 1,16 |
| 180.904 | 1.948 | 1.722 | 3.721 | 188.295 | 28.244 | 216.539 |
1.2 | Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá | 2,32 |
| 361.808 | 3.896 | 3.443 | 7.443 | 376.590 | 56.488 | 433.078 |
1.3 | Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá | 2,32 |
| 361.808 | 3.896 | 3.443 | 7.443 | 376.590 | 56.488 | 433.078 |
1.4 | Lập hồ sơ thửa đất cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra | 1,87 |
| 286.571 | 3.127 | 2.764 | 5.974 | 298.436 | 44.765 | 343.201 |
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường | 29,34 | 100,00 | 10.414.710 | 88.487 | 161.060 | 152.805 | 10.817.061 | 1.925.176 | 12.742.237 |
2.1 | Điều tra, khảo sát các thông tin về thửa đất cần định giá | - | 14,29 | 833.794 | 5.616 | 16.800 | 8.409 | 864.619 | 172.924 | 1.037.542 |
2.2 | Điều tra, khảo sát các thông tin để định giá đất theo các phương pháp định giá đất | - | 85,71 | 5.002.765 | 33.695 | 100.800 | 50.451 | 5.187.712 | 1.037.542 | 6.225.254 |
2.3 | Tổng hợp, phân tích các thông tin để xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất | 17,11 |
| 2.670.588 | 28.686 | 25.352 | 54.801 | 2.779.426 | 416.914 | 3.196.340 |
2.4 | Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều tra | 12,22 |
| 1.907.563 | 20.490 | 18.108 | 39.144 | 1.985.305 | 297.796 | 2.283.100 |
3 | Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất | 53,79 |
| 8.393.275 | 90.155 | 79.676 | 172.233 | 8.735.340 | 1.310.301 | 10.045.641 |
3.1 | Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định giá đất | 19,56 |
| 3.052.100 | 32.784 | 28.973 | 62.630 | 3.176.487 | 476.473 | 3.652.960 |
3.2 | Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất | 9,78 |
| 1.526.050 | 16.392 | 14.487 | 31.315 | 1.588.244 | 238.237 | 1.826.480 |
3.3 | Xây dựng Chứng thư định giá đất | 4,89 |
| 763.025 | 8.196 | 7.243 | 15.658 | 794.122 | 119.118 | 913.240 |
3.4 | Xây dựng phương án giá đất | 12,22 |
| 1.907.563 | 20.490 | 18.108 | 39.144 | 1.985.305 | 297.796 | 2.283.100 |
3.5 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | 7,33 |
| 1.144.538 | 12.294 | 10.865 | 23.486 | 1.191.183 | 178.677 | 1.369.860 |
4 | Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất | 7,33 |
| 1.144.538 | 12.294 | 10.865 | 23.486 | 1.191.183 | 178.677 | 1.369.860 |
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất | 1,87 |
| 286.571 | 3.127 | 2.764 | 5.885 | 298.347 | 44.752 | 343.099 |
| Tổng cộng | 100 | 100 | 21.430.184 | 206.930 | 265.736 | 378.991 | 22.281.841 | 3.644.893 | 25.926.734 |
BẢNG 3.3: BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO 4 PHƯƠNG PHÁP (SO SÁNH TRỰC TIẾP, CHIẾT TRỪ, THẶNG DƯ, THU NHẬP)
(Đối với Đất nông nghiệp)
Đvt: đồng/ha
STT | Nội dung | Tỷ lệ cơ cấu DC, TB, VL (%) | Chi phí nhân công | Chi phí dụng cụ và năng lượng | Chi phí khấu hao thiết bị và năng lượng | Chi phí vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (NN 15%; NgN 20%) | Tổng chi phí trong đơn giá | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||||||
1 | Công tác chuẩn bị | 9,54 |
| 1.191.090 | 12.911 | 14.136 | 30.558 | 1.248.696 | 187.304 | 1.436.000 |
1.1 | Xác định mục đích định giá đất cụ thể | 1,44 |
| 180.904 | 1.955 | 2.140 | 4.626 | 189.625 | 28.444 | 218.069 |
1.2 | Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá | 2,89 |
| 361.808 | 3.909 | 4.280 | 9.253 | 379.250 | 56.887 | 436.137 |
1.3 | Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá | 2,89 |
| 361.808 | 3.909 | 4.280 | 9.253 | 379.250 | 56.887 | 436.137 |
1.4 | Lập hồ sơ thửa đất cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra | 2,32 |
| 286.571 | 3.138 | 3.436 | 7.427 | 300.571 | 45.086 | 345.657 |
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường | 30,39 | 100,00 | 7.984.096 | 86.983 | 129.022 | 156.183 | 8.356.284 | 1.471.327 | 9.827.612 |
2.1 | Điều tra, khảo sát các thông tin về thửa đất cần định giá |
| 20,00 | 833.794 | 9.173 | 16.800 | 11.772 | 871.539 | 174.308 | 1.045.847 |
2.2 | Điều tra, khảo sát các thông tin để định giá đất theo các phương pháp định giá đất |
| 80,00 | 3.335.177 | 36.690 | 67.200 | 47.088 | 3.486.155 | 697.231 | 4.183.386 |
2.3 | Tổng hợp, phân tích các thông tin để xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất | 15,20 |
| 1.907.563 | 20.560 | 22.511 | 48.661 | 1.999.295 | 299.894 | 2.299.189 |
2.4 | Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều tra | 15,20 |
| 1.907.563 | 20.560 | 22.511 | 48.661 | 1.999.295 | 299.894 | 2.299.189 |
3 | Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất | 48,63 |
| 6.104.200 | 65.793 | 72.036 | 155.716 | 6.397.745 | 959.662 | 7.357.406 |
3.1 | Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định giá đất | 12,16 |
| 1.526.050 | 16.448 | 18.009 | 38.929 | 1.599.436 | 239.915 | 1.839.352 |
3.2 | Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất | 6,08 |
| 763.025 | 8.224 | 9.004 | 19.465 | 799.718 | 119.958 | 919.676 |
3.3 | Xây dựng Chứng thư định giá đất | 6,08 |
| 763.025 | 8.224 | 9.004 | 19.465 | 799.718 | 119.958 | 919.676 |
3.4 | Xây dựng phương án giá đất | 15,20 |
| 1.907.563 | 20.560 | 22.511 | 48.661 | 1.999.295 | 299.894 | 2.299.189 |
3.5 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | 9,12 |
| 1.144.538 | 12.336 | 13.507 | 29.197 | 1.199.577 | 179.937 | 1.379.514 |
4 | Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất | 9,12 |
| 1.144.538 | 12.336 | 13.507 | 29.197 | 1.199.577 | 179.937 | 1.379.514 |
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất | 2,32 |
| 286.571 | 3.138 | 3.436 | 7.427 | 300.571 | 45.086 | 345.657 |
| Tổng cộng | 100 | 100 | 16.710.495 | 181.162 | 232.136 | 379.080 | 17.502.873 | 2.843.316 | 20.346.189 |
BẢNG 3.4: CHI PHÍ NHÂN CÔNG
STT | Nội dung | Định biên | Đơn vị tính | Định mức | Đơn giá (đồng) | Thành tiền (đồng) | |||||||||||
Đất ở | Đất phi NN không phải đất ở | Đất NN | Đất ở | Đất phi NN không phải đất ở | Đất NN | ||||||||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.191.090 | - | 1.191.090 | - | 1.191.090 | - |
1.1 | Xác định mục đích định giá đất cụ thể | 1KS3 | Công | 1,0 |
| 1,0 |
| 1,0 |
| 180.904 |
| 180.904 |
| 180.904 |
| 180.904 |
|
1.2 | Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá | 1KS3 | Công | 2,0 |
| 2,0 |
| 2,0 |
| 180.904 |
| 361.808 |
| 361.808 |
| 361.808 |
|
1.3 | Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá | 1KS3 | Công | 2,0 |
| 2,0 |
| 2,0 |
| 180.904 |
| 361.808 |
| 361.808 |
| 361.808 |
|
1.4 | Lập hồ sơ thửa đất cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra | 1KTV4 | Công | 2,0 |
| 2,0 |
| 2,0 |
| 143.286 |
| 286.571 |
| 286.571 |
| 286.571 |
|
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.196.638 | 5.002.765 | 4.578.150 | 5.836.560 | 3.815.125 | 4.168.971 |
2.1 | Điều tra, khảo sát các thông tin về thửa đất cần định giá | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm |
| 2,0 |
| 2,0 |
| 2,0 |
| 416.897 |
| 833.794 |
| 833.794 |
| 833.794 |
2.2 | Điều tra, khảo sát các thông tin để định giá đất theo các phương pháp định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm |
| 10,0 |
| 12,0 |
| 8,0 |
| 416.897 |
| 4.168.971 |
| 5.002.765 |
| 3.335.177 |
2.3 | Tổng hợp, phân tích các thông tin để xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 6,0 |
| 7,0 |
| 5,0 |
| 381.513 |
| 2.289.075 |
| 2.670.588 |
| 1.907.563 |
|
2.4 | Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều tra | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 5,0 |
| 5,0 |
| 5,0 |
| 381.513 |
| 1.907.563 |
| 1.907.563 |
| 1.907.563 |
|
3 | Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7.248.738 | - | 8.393.275 | - | 6.104.200 | - |
3.1 | Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 6,0 |
| 8,0 |
| 4,0 |
| 381.513 |
| 2.289.075 |
| 3.052.100 |
| 1.526.050 |
|
3.2 | Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 3,0 |
| 4,0 |
| 2,0 |
| 381.513 |
| 1.144.538 |
| 1.526.050 |
| 763.025 |
|
3.3 | Xây dựng Chứng thư định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 2,0 |
| 2,0 |
| 2,0 |
| 381.513 |
| 763.025 |
| 763.025 |
| 763.025 |
|
3.4 | Xây dựng phương án giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 5,0 |
| 5,0 |
| 5,0 |
| 381.513 |
| 1.907.563 |
| 1.907.563 |
| 1.907.563 |
|
3.5 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 3,0 |
| 3,0 |
| 3,0 |
| 381.513 |
| 1.144.538 |
| 1.144.538 |
| 1.144.538 |
|
4 | Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 3,0 |
| 3,0 |
| 3,0 |
| 381.513 |
| 1.144.538 | - | 1.144.538 |
| 1.144.538 |
|
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất | 1KTV4 | Công | 2,0 |
| 2,0 |
| 2,0 |
| 143.286 |
| 286.571 | - | 286.571 |
| 286.571 |
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 14.067.574 | 5.002.765 | 15.593.624 | 5.836.560 | 12.541.524 | 4.168.971 |
BẢNG 3.5: ĐƠN GIÁ TIỀN CÔNG
Lương cơ bản: 1.150.000 đồng
Đơn vị tính: đồng
Số TT | Chức danh | Bậc lương | Hệ số | Lương cấp bậc | Lương phụ 11% | Phụ cấp lao động 0,4 | Phụ cấp trách nhiệm 0,2 (nhóm 5 người) | BHXH-YT, KPCĐ-TN 24% | Lương tháng | Lương ngày |
I | Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kỹ sư | 2 | 2,67 | 3.070.500 | 337.755 |
| 46.000 | 736.920 | 4.191.175 | 161.199 |
|
| 3 | 3,00 | 3.450.000 | 379.500 |
| 46.000 | 828.000 | 4.703.500 | 180.904 |
|
| 4 | 3,33 | 3.829.500 | 421.245 |
| 46.000 | 919.080 | 5.215.825 | 200.609 |
2 | Kỹ thuật viên | 4 | 2,46 | 2.829.000 | 311.190 |
| 46.000 | 678.960 | 3.865.150 | 148.660 |
II | Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kỹ sư | 3 | 3,00 | 3.450.000 | 379.500 | 460.000 | 46.000 | 828.000 | 5.163.500 | 198.596 |
|
| 4 | 3,33 | 3.829.500 | 421.245 | 460.000 | 46.000 | 919.080 | 5.675.825 | 218.301 |
2 | Kỹ thuật viên | 4 | 2,46 | 2.829.000 | 311.190 | 460.000 | 46.000 | 678.960 | 4.325.150 | 166.352 |
Ghi chú: Mức lương cơ bản áp dụng theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ.
BẢNG 3.6: CHI PHÍ DỤNG CỤ VÀ NĂNG LƯỢNG
Số ngày làm việc trung bình trong 1 tháng: 26 ngày
Số TT | Tên dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn tháng) | Đơn giá công cụ, dụng cụ | Đơn giá (đồng/ca) | Định mức | Thành tiền (đồng) | ||||||||||
Đất ở | Đất phi NN không phải đất ở | Đất NN | Đất ở | Đất phi NN không phải đất ở | Đất NN | ||||||||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 420.000 | 168 | 60,0 |
| 66,4 |
| 53,6 |
| 10.096 |
| 11.173 |
| 9.019 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 200.000 | 80 | 60,0 |
| 66,4 |
| 53,6 |
| 4.808 |
| 5.321 |
| 4.295 |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 1.000.000 | 401 | 15,0 |
| 16,6 |
| 13,4 |
| 6.010 |
| 6.651 |
| 5.369 |
|
4 | Bàn dập ghim | Cái | 24 | 30.000 | 48 | 30,0 |
| 33,2 |
| 26,8 |
| 1.442 |
| 1.596 |
| 1.288 |
|
5 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 | 80.000 | 171 | 3,8 |
| 4,2 |
| 3,4 |
| 641 |
| 709 |
| 573 |
|
6 | Giày bảo hộ | Đôi | 6 | 20.000 | 128 |
| 19,2 |
| 22,4 |
| 16,0 |
| 2.462 |
| 2.462 |
| 2.872 |
7 | Tất | Đôi | 6 | 10.000 | 64 |
| 19,2 |
| 22,4 |
| 16,0 |
| 1.231 |
| 1.231 |
| 1.436 |
8 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 | 45.000 | 72 |
| 19,2 |
| 22,4 |
| 16,0 |
| 1.385 |
| 1.385 |
| 1.615 |
9 | Mũ cứng | Cái | 12 | 15.400 | 49 |
| 19,2 |
| 22,4 |
| 16,0 |
| 948 |
| 948 |
| 1.106 |
10 | USB (4 GB) | Cái | 12 | 150.000 | 481 |
| 19,2 |
| 22,4 |
| 16,0 |
| 9.231 |
| 9.231 |
| 10.769 |
11 | Lưu điện | Cái | 60 | 2.500.000 | 1.603 | 60,0 |
| 66,4 |
| 53,6 |
| 96.154 |
| 106.410 |
| 85.897 |
|
12 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 36 | 70.000 | 75 | 22,5 |
| 24,9 |
| 20,1 |
| 1.683 |
| 1.862 |
| 1.503 |
|
13 | Quần áo mưa | Bộ | 6 | 50.000 | 321 |
| 5,8 |
| 6,7 |
| 4,8 |
| 1.846 |
| 1.846 |
| 2.154 |
14 | Bình đựng nước uống | Cái | 6 | 150.000 | 962 |
| 19,2 |
| 22,4 |
| 16,0 |
| 18.462 |
| 18.462 |
| 21.538 |
15 | Ba lô | Cái | 24 | 42.000 | 67 |
| 19,2 |
| 22,4 |
| 16,0 |
| 1.292 |
| 1.292 |
| 1.508 |
16 | Thước nhựa 40 cm | Cái | 24 | 3.000 | 5 | 30,0 | 9,6 | 33,2 | 11,2 | 26,8 | 8,0 | 144 | 46 | 160 | 46 | 129 | 54 |
17 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 3.000 | 13 | 3,0 | 1,9 | 3,3 | 2,2 | 2,7 | 1,6 | 38 | 25 | 43 | 25 | 34 | 29 |
18 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 40.000 | 51 | 60,0 |
| 66,4 |
| 53,6 |
| 3.077 |
| 3.405 |
| 2.749 |
|
19 | Máy tính Casio | Cái | 36 | 100.000 | 107 | 37,5 | 4,8 | 41,5 | 5,6 | 33,5 | 4,0 | 4.006 | 513 | 4.434 | 513 | 3.579 | 598 |
20 | Ổ ghi CD 0,4 kW | Cái | 36 | 10.000 | 11 | 2,3 |
| 2,5 |
| 2,0 |
| 24 |
| 27 |
| 21 |
|
21 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 36 | 220.000 | 235 | 30,0 |
| 33,2 |
| 26,8 |
| 7.051 |
| 7.803 |
| 6.299 |
|
| Cộng (bao gồm 5% dụng cụ nhỏ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 141.933 | 39.311 | 157.073 | 39.311 | 126.794 | 45.863 |
22 | Điện năng (bao gồm 5% lượng điện hao hụt trên đường dây) | kW |
| 1.200 | 1.200 | 7,56 |
| 8,37 |
| 6,75 |
| 9.526 |
| 10.546 |
| 8.505 |
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 151.459 | 39.311 | 167.619 | 39.311 | 135.299 | 45.863 |
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
BẢNG 3.7: CHI PHÍ KHẤU HAO THIẾT BỊ VÀ NĂNG LƯỢNG
Stt | Thiết bị | Đơn vị tính | Nguyên giá | Công suất (KW/h) | Khấu hao ca máy | Định mức | Thành tiền (đồng) | |||||||||||
Đất ở | Đất phi NN không phải đất ở | Đất NN | Đất ở | Đất phi NN không phải đất ở | Đất NN | |||||||||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||
1 | Máy in A3 | Cái | 25.000.000 | 0,50 | 5.000 |
| 4,88 |
| 5,40 |
| 4,36 |
| 24.400 |
| 27.000 |
| 21.800 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 12.000.000 | 0,40 | 4.800 |
| 11,25 |
| 12,45 |
| 10,05 |
| 54.000 |
| 59.760 |
| 48.240 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 5.000.000 | 2,20 | 1.000 |
| 5,63 |
| 6,23 |
| 5,03 |
| 5.630 |
| 6.230 |
| 5.030 |
|
4 | Máy chiếu (Slide) | Cái | 15.000.000 | 0,50 | 3.000 |
| 2,25 |
| 2,49 |
| 2,01 |
| 6.750 |
| 7.470 |
| 6.030 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái | 20.000.000 |
| 8.000 | 16.000 | 2,25 | 4,80 | 2,49 | 5,60 | 2,01 | 4,00 | 18.000 | 76.800 | 19.920 | 89.600 | 16.080 | 64.000 |
6 | Máy photocopy A3 | Cái | 32.000.000 | 1,50 | 6.400 |
| 3,75 |
| 4,15 |
| 3,35 |
| 24.000 |
| 26.560 |
| 21.440 |
|
7 | Máy ảnh | Cái | 5.000.000 |
|
| 2.000 |
| 6,00 |
| 7,00 |
| 5,00 |
| 12.000 |
| 14.000 |
| 10.000 |
| Máy quay phim | Cái | 5.000.000 |
|
| 2.000 |
| 6,00 |
| 7,00 |
| 5,00 |
| 12.000 |
| 14.000 |
| 10.000 |
8 | Điện năng (bao gồm 5% lượng điện hao hụt trên đường dây) | KW | 1.200 |
| 1.200 |
| 32,09 |
| 35,51 |
| 28,67 |
| 40.433 |
| 1.196 |
| 1.069 |
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 173.213 | 100.800 | 148.136 | 117.600 | 119.689 | 84.000 |
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
BẢNG 3.8: CHI PHÍ VẬT LIỆU
STT | Tên vật liệu
| Đơn vị tính | Đơn giá | Định mức | Thành tiền (đồng) | ||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Đĩa CD | Cái | 10.000 | 1,0 |
| 10.000 |
|
2 | Băng dính to | Cuộn | 2.000 | 1,0 |
| 2.000 |
|
3 | Bút dạ màu | Bộ | 3.000 | 1,0 | 1,0 | 3.000 | 3.000 |
4 | Bút chì | Chiếc | 3.000 | 1,0 | 1,0 | 3.000 | 3.000 |
5 | Tẩy chì | Chiếc | 1.500 | 1,0 | 1,0 | 1.500 | 1.500 |
6 | Mực in A3 Laser | Hộp | 2.000.000 | 0,1 |
| 180.000 |
|
7 | Mực photocopy | Hộp | 300.000 | 0,1 |
| 36.000 |
|
8 | Bút bi | Chiếc | 2.000 | 2,0 | 1,0 | 4.000 | 2.000 |
9 | Sổ ghi chép | Cuốn | 5.000 | 1,0 | 1,0 | 5.000 | 5.000 |
10 | Cặp 3 dây | Chiếc | 2.500 | 1,0 | 1,0 | 2.500 | 2.500 |
11 | Giấy A4 | Gram | 45.000 | 0,5 | 0,5 | 22.500 | 22.500 |
12 | Giấy A3 | Gram | 70.000 | 0,3 |
| 21.000 |
|
13 | Ghim dập | Hộp | 2.000 | 0,5 |
| 1.000 |
|
14 | Ghim vòng | Hộp | 10.000 | 0,5 |
| 5.000 |
|
15 | Túi nylông đựng tài liệu | Chiếc | 15.000 |
| 1,0 |
| 15.000 |
| Cộng (bao gồm 8% vật liệu phụ) |
|
|
| 320.220 | 58.860 |
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ (ĐỐI VỚI PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT)
BẢNG 4.1: TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
(Đối với Đất ở)
Đvt: đồng/ha
STT | Nội dung | Tỷ lệ cơ cấu DC, TB, VL (%) | Chi phí nhân công | Chi phí dụng cụ và năng lượng | Chi phí khấu hao thiết bị và năng lượng | Chi phí vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (NN 15%; NgN 20%) | Tổng chi phí trong đơn giá | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||||||
1 | Công tác chuẩn bị | 10,34 |
| 2.057.991 | 17.347 | 20.838 | 33.123 | 2.129.299 | 319.395 | 2.448.694 |
1.1 | Xác định mục đích định giá đất cụ thể | 1,10 |
| 180.904 | 1.844 | 2.215 | 3.521 | 188.483 | 28.273 | 216.756 |
1.2 | Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá | 3,30 |
| 904.519 | 5.532 | 6.645 | 10.562 | 927.258 | 139.089 | 1.066.347 |
1.3 | Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực cần định giá | 3,30 |
| 542.712 | 5.532 | 6.645 | 10.562 | 565.450 | 84.818 | 650.268 |
1.4 | Lập hồ sơ khu vực cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu Điều tra | 2,65 |
| 429.857 | 4.440 | 5.334 | 8.478 | 448.108 | 67.216 | 515.324 |
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin | 18,50 | 100,00 | 8.054.865 | 70.342 | 72.797 | 118.112 | 8.316.116 | 1.504.240 | 9.820.357 |
2.1 | Điều tra, khảo sát các thông tin về giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | - | 100,00 | 5.002.765 | 39.311 | 35.520 | 58.860 | 5.136.456 | 1.027.291 | 6.163.748 |
2.2 | Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương | 11,56 |
| 1.907.563 | 19.395 | 23.298 | 37.032 | 1.987.288 | 298.093 | 2.285.381 |
2.3 | Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra của từng vị trí đất | 6,94 |
| 1.144.538 | 11.637 | 13.979 | 22.219 | 1.192.373 | 178.856 | 1.371.228 |
3 | Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | 16,19 |
| 2.670.588 | 27.152 | 32.617 | 51.845 | 2.782.203 | 417.330 | 3.199.533 |
3.1 | Thống kê giá đất thị trường của từng vị trí đất | 6,94 |
| 1.144.538 | 11.637 | 13.979 | 22.219 | 1.192.373 | 178.856 | 1.371.228 |
3.2 | Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất | 9,25 |
| 1.526.050 | 15.516 | 18.639 | 29.626 | 1.589.830 | 238.475 | 1.828.305 |
4 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | 27,76 |
| 4.578.150 | 46.547 | 55.916 | 88.878 | 4.769.490 | 715.424 | 5.484.914 |
4.1 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất | 18,50 |
| 3.052.100 | 31.031 | 37.277 | 59.252 | 3.179.660 | 476.949 | 3.656.609 |
4.2 | Hiệu chỉnh kết quả xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất | 9,25 |
| 1.526.050 | 15.516 | 18.639 | 29.626 | 1.589.830 | 238.475 | 1.828.305 |
5 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 18,50 |
| 3.052.100 | 31.031 | 37.277 | 59.252 | 3.179.660 | 476.949 | 3.656.609 |
5.1 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 9,25 |
| 1.526.050 | 15.516 | 18.639 | 29.626 | 1.589.830 | 238.475 | 1.828.305 |
5.2 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 9,25 |
| 1.526.050 | 15.516 | 18.639 | 29.626 | 1.589.830 | 238.475 | 1.828.305 |
6 | Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 6,94 |
| 1.144.538 | 11.637 | 13.979 | 22.219 | 1.192.373 | 178.856 | 1.371.228 |
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 1,77 |
| 286.571 | 2.968 | 3.566 | 5.668 | 298.773 | 44.816 | 343.589 |
| Tổng cộng | 100 | 100 | 21.844.803 | 207.025 | 236.990 | 379.096 | 22.667.915 | 3.657.010 | 26.324.924 |
BẢNG 4.2: TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
(Đối với Đất phi nông nghiệp không phải đất ở)
Đvt: đồng/ha
STT | Nội dung | Tỷ lệ cơ cấu DC, TB, VL (%) | Chi phí nhân công | Chi phí dụng cụ và năng lượng | Chi phí khấu hao thiết bị và năng lượng | Chi phí vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (NN 15%; NgN 20%) | Tổng chi phí trong đơn giá | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||||||
1 | Công tác chuẩn bị | 8,73 |
| 2.057.991 | 17.300 | 16.210 | 27.951 | 2.119.452 | 317.918 | 2.437.370 |
1.1 | Xác định mục đích định giá đất cụ thể | 0,93 |
| 180.904 | 1.839 | 1.723 | 2.971 | 187.437 | 28.116 | 215.552 |
1.2 | Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá | 2,78 |
| 904.519 | 5.517 | 5.169 | 8.913 | 924.118 | 138.618 | 1.062.735 |
1.3 | Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực cần định giá | 2,78 |
| 542.712 | 5.517 | 5.169 | 8.913 | 562.310 | 84.347 | 646.657 |
1.4 | Lập hồ sơ khu vực cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu Điều tra | 2,23 |
| 429.857 | 4.428 | 4.149 | 7.154 | 445.588 | 66.838 | 512.426 |
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin | 17,57 | 100,00 | 9.687.069 | 74.127 | 77.022 | 115.110 | 9.953.328 | 1.812.801 | 11.766.129 |
2.1 | Điều tra, khảo sát các thông tin về giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | - | 100,00 | 6.253.457 | 39.311 | 44.400 | 58.860 | 6.396.028 | 1.279.206 | 7.675.233 |
2.2 | Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương | 9,76 |
| 1.907.563 | 19.342 | 18.124 | 31.250 | 1.976.278 | 296.442 | 2.272.720 |
2.3 | Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra của từng vị trí đất | 7,81 |
| 1.526.050 | 15.474 | 14.499 | 25.000 | 1.581.022 | 237.153 | 1.818.176 |
3 | Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | 17,57 |
| 3.433.613 | 34.816 | 32.622 | 56.250 | 3.557.301 | 533.595 | 4.090.896 |
3.1 | Thống kê giá đất thị trường của từng vị trí đất | 7,81 |
| 1.526.050 | 15.474 | 14.499 | 25.000 | 1.581.022 | 237.153 | 1.818.176 |
3.2 | Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất | 9,76 |
| 1.907.563 | 19.342 | 18.124 | 31.250 | 1.976.278 | 296.442 | 2.272.720 |
4 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | 29,28 |
| 5.722.688 | 58.026 | 54.371 | 93.750 | 5.928.834 | 889.325 | 6.818.159 |
4.1 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất | 19,52 |
| 3.815.125 | 38.684 | 36.247 | 62.500 | 3.952.556 | 592.883 | 4.545.440 |
4.2 | Hiệu chỉnh kết quả xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất | 9,76 |
| 1.907.563 | 19.342 | 18.124 | 31.250 | 1.976.278 | 296.442 | 2.272.720 |
5 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 19,52 |
| 3.815.125 | 38.684 | 36.247 | 62.500 | 3.952.556 | 592.883 | 4.545.440 |
5.1 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 9,76 |
| 1.907.563 | 19.342 | 18.124 | 31.250 | 1.976.278 | 296.442 | 2.272.720 |
5.2 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 9,76 |
| 1.907.563 | 19.342 | 18.124 | 31.250 | 1.976.278 | 296.442 | 2.272.720 |
6 | Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 5,86 |
| 1.144.538 | 11.605 | 10.874 | 18.750 | 1.185.767 | 177.865 | 1.363.632 |
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 1,49 |
| 286.571 | 2.952 | 2.766 | 4.769 | 297.058 | 44.559 | 341.617 |
| Tổng cộng | 100 | 100 | 26.147.594 | 237.510 | 230.112 | 379.080 | 26.994.296 | 4.368.946 | 31.363.242 |
BẢNG 4.3: TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
(Đối với Đất nông nghiệp)
Đvt: đồng/ha
STT | Nội dung | Tỷ lệ cơ cấu DC, TB, VL (%) | Chi phí nhân công | Chi phí dụng cụ và năng lượng | Chi phí khấu hao thiết bị và năng lượng | Chi phí vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (NN 15%; NgN 20%) | Tổng chi phí trong đơn giá | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||||||
1 | Công tác chuẩn bị | 12,69 |
| 2.057.991 | 17.415 | 16.344 | 40.643 | 2.132.394 | 319.859 | 2.452.253 |
1.1 | Xác định mục đích định giá đất cụ thể | 1,35 |
| 180.904 | 1.851 | 1.737 | 4.320 | 188.812 | 28.322 | 217.134 |
1.2 | Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá | 4,05 |
| 904.519 | 5.553 | 5.212 | 12.960 | 928.245 | 139.237 | 1.067.481 |
1.3 | Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực cần định giá | 4,05 |
| 542.712 | 5.553 | 5.212 | 12.960 | 566.437 | 84.966 | 651.403 |
1.4 | Lập hồ sơ khu vực cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu Điều tra | 3,25 |
| 429.857 | 4.457 | 4.183 | 10.402 | 448.900 | 67.335 | 516.235 |
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin | 19,87 | 100,00 | 6.839.559 | 76.398 | 55.183 | 122.476 | 7.093.616 | 1.279.371 | 8.372.987 |
2.1 | Điều tra, khảo sát các thông tin về giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | - | 100,00 | 4.168.971 | 49.139 | 29.600 | 58.860 | 4.306.570 | 861.314 | 5.167.884 |
2.2 | Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương | 14,19 |
| 1.907.563 | 19.471 | 18.274 | 45.440 | 1.990.747 | 298.612 | 2.289.360 |
2.3 | Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra của từng vị trí đất | 5,68 |
| 763.025 | 7.788 | 7.309 | 18.176 | 796.299 | 119.445 | 915.744 |
3 | Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | 14,19 |
| 1.907.563 | 19.471 | 18.274 | 45.440 | 1.990.747 | 298.612 | 2.289.360 |
3.1 | Thống kê giá đất thị trường của từng vị trí đất | 5,68 |
| 763.025 | 7.788 | 7.309 | 18.176 | 796.299 | 119.445 | 915.744 |
3.2 | Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất | 8,51 |
| 1.144.538 | 11.683 | 10.964 | 27.264 | 1.194.448 | 179.167 | 1.373.616 |
4 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | 25,54 |
| 3.433.613 | 35.048 | 32.893 | 81.793 | 3.583.345 | 537.502 | 4.120.847 |
4.1 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất | 17,03 |
| 2.289.075 | 23.365 | 21.928 | 54.528 | 2.388.897 | 358.335 | 2.747.232 |
4.2 | Hiệu chỉnh kết quả xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất | 8,51 |
| 1.144.538 | 11.683 | 10.964 | 27.264 | 1.194.448 | 179.167 | 1.373.616 |
5 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 17,03 |
| 2.289.075 | 23.365 | 21.928 | 54.528 | 2.388.897 | 358.335 | 2.747.232 |
5.1 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 8,51 |
| 1.144.538 | 11.683 | 10.964 | 27.264 | 1.194.448 | 179.167 | 1.373.616 |
5.2 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 8,51 |
| 1.144.538 | 11.683 | 10.964 | 27.264 | 1.194.448 | 179.167 | 1.373.616 |
6 | Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 8,51 |
| 1.144.538 | 11.683 | 10.964 | 27.264 | 1.194.448 | 179.167 | 1.373.616 |
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 2,17 |
| 286.571 | 2.972 | 2.789 | 6.935 | 299.267 | 44.890 | 344.157 |
| Tổng cộng | 100 | 100 | 17.958.909 | 186.351 | 158.375 | 379.080 | 18.682.715 | 3.017.736 | 21.700.451 |
BẢNG 4.4: CHI PHÍ NHÂN CÔNG
STT | Nội dung | Định biên | Đơn vị tính | Định mức | Đơn giá (đồng) | Thành tiền (đồng) | |||||||||||
Đất ở | Đất phi NN không phải đất ở | Đất NN | Đất ở | Đất phi NN không phải đất ở | Đất NN | ||||||||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.057.991 | - | 2.057.991 | . | 2.057.991 | . |
1.1 | Xác định mục đích định giá đất cụ thể | 1KS3 | Công | 1,0 |
| 1,0 |
| 1,0 |
| 180.904 |
| 180.904 |
| 180.904 |
| 180.904 |
|
1.2 | Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá | 1KS3 | Công | 5,0 |
| 5,0 |
| 5,0 |
| 180.904 |
| 904.519 |
| 904.519 |
| 904.519 |
|
1.3 | Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực cần định giá | 1KS3 | Công | 3,0 |
| 3,0 |
| 3,0 |
| 180.904 |
| 542.712 |
| 542.712 |
| 542.712 |
|
1.4 | Lập hồ sơ khu vực cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra | 1KTV4 | Công | 3,0 |
| 3,0 |
| 3,0 |
| 143.286 |
| 429.857 |
| 429.857 |
| 429.857 |
|
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.052.100 | 5.002.765 | 3.433.613 | 6.253.457 | 2.670.588 | 4.168.971 |
2.1 | Điều tra, khảo sát các thông tin về giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công |
| 12,0 |
| 15,0 |
| 10,0 |
| 416.897 |
| 5.002.765 |
| 6.253.457 |
| 4.168.971 |
2.2 | Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 5,0 |
| 5,0 |
| 5,0 |
| 381.513 |
| 1.907.563 |
| 1.907.563 |
| 1.907.563 |
|
2.3 | Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra của từng vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 3,0 |
| 4,0 |
| 2,0 |
| 381.513 |
| 1.144.538 |
| 1.526.050 |
| 763.025 |
|
3 | Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.670.588 | - | 3.433.613 | - | 1.907.563 | - |
3.1 | Thống kê giá đất thị trường của từng vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 3,0 |
| 4,0 |
| 2,0 |
| 381.513 |
| 1.144.538 |
| 1.526.050 |
| 763.025 |
|
3.2 | Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 4,0 |
| 5,0 |
| 3,0 |
| 381.513 |
| 1.526.050 |
| 1.907.563 |
| 1.144.538 |
|
4 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.578.150 | - | 5.722.688 | - | 3.433.613 | - |
4.1 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 8,0 |
| 10,0 |
| 6,0 |
| 381.513 |
| 3.052.100 |
| 3.815.125 |
| 2.289.075 |
|
4.2 | Hiệu chỉnh kết quả xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 4,0 |
| 5,0 |
| 3,0 |
| 381.513 |
| 1.526.050 |
| 1.907.563 |
| 1.144.538 |
|
5 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.052.100 | - | 3.815.125 | - | 2.289.075 | - |
5.1 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 4,0 |
| 5,0 |
| 3,0 |
| 381.513 |
| 1.526.050 |
| 1.907.563 |
| 1.144.538 |
|
5.2 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 4,0 |
| 5,0 |
| 3,0 |
| 381.513 |
| 1.526.050 |
| 1.907.563 |
| 1.144.538 |
|
6 | Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công nhóm | 3,0 |
| 3,0 |
| 3,0 |
| 381.513 |
| 1.144.538 | - | 1.144.538 | - | 1.144.538 | - |
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 1KTV4 | Công | 2,0 |
| 2,0 |
| 2,0 |
| 143.286 |
| 286.571 | - | 286.571 | - | 286.571 | - |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 16.842.038 | 5.002.765 | 19.894.138 | 6.253.457 | 13.789.938 | 4.168.971 |
BẢNG 4.5: ĐƠN GIÁ TIỀN CÔNG
Lương cơ bản: 1.150.000 đồng
Đơn vị tính: đồng
Số TT | Chức danh | Bậc lương | Hệ số | Lương cấp bậc | Lương phụ 11% | Phụ cấp lao động 0,4 | Phụ cấp trách nhiệm 0,2 (nhóm 5 người) | BHXH-YT, KPCĐ-TN 24% | Lương tháng | Lương ngày |
I | Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kỹ sư | 2 | 2,67 | 3.070.500 | 337.755 |
| 46.000 | 736.920 | 4.191.175 | 161.199 |
|
| 3 | 3,00 | 3.450.000 | 379.500 |
| 46.000 | 828.000 | 4.703.500 | 180.904 |
|
| 4 | 3,33 | 3.829.500 | 421.245 |
| 46.000 | 919.080 | 5.215.825 | 200.609 |
2 | Kỹ thuật viên | 4 | 2,46 | 2.829.000 | 311.190 |
| 46.000 | 678.960 | 3.865.150 | 148.660 |
II | Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kỹ sư | 3 | 3,00 | 3.450.000 | 379.500 | 460.000 | 46.000 | 828.000 | 5.163.500 | 198.596 |
|
| 4 | 3,33 | 3.829.500 | 421.245 | 460.000 | 46.000 | 919.080 | 5.675.825 | 218.301 |
2 | Kỹ thuật viên | 4 | 2,46 | 2.829.000 | 311.190 | 460.000 | 46.000 | 678.960 | 4.325.150 | 166.352 |
Ghi chú: Mức lương cơ bản áp dụng theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ.
BẢNG 4.6: CHI PHÍ DỤNG CỤ VÀ NĂNG LƯỢNG
Số ngày làm việc trung bình trong 1 tháng: 26 ngày
Số TT | Tên dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Đơn giá công cụ, dụng cụ | Đơn giá (đồng /ca) | Định mức | Thành tiền (đồng) | ||||||||||
Đất ở | Đất phi NN không phải đất ở | Đất NN | Đất ở | Đất phi NN không phải đất ở | Đất NN | ||||||||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 420.000 | 168 | 70,40 |
| 83,20 |
| 57,60 |
| 11.846 |
| 14.000 |
| 9.692 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 200.000 | 80 | 70,40 |
| 83,20 |
| 57,60 |
| 5.641 |
| 6.667 |
| 4.615 |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 1.000.000 | 401 | 17,60 |
| 20,80 |
| 14,40 |
| 7.051 |
| 8.333 |
| 5.769 |
|
4 | Bàn dập ghim | Cái | 24 | 30.000 | 48 | 35,20 |
| 41,60 |
| 28,80 |
| 1.692 |
| 2.000 |
| 1.385 |
|
5 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 | 80.000 | 171 | 4,40 |
| 5,20 |
| 3,60 |
| 752 |
| 889 |
| 615 |
|
6 | Giày bảo hộ | Đôi | 6 | 20.000 | 128 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
| 2.462 |
| 2.462 |
| 3.077 |
7 | Tất | Đôi | 6 | 10.000 | 64 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
| 1.231 |
| 1.231 |
| 1.538 |
8 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 | 45.000 | 72 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
| 1.385 |
| 1.385 |
| 1.731 |
9 | Mũ cứng | Cái | 12 | 15.400 | 49 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
| 948 |
| 948 |
| 1.185 |
10 | USB (4 GB) | Cái | 12 | 150.000 | 481 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
| 9.231 |
| 9.231 |
| 11.538 |
11 | Lưu điện | Cái | 60 | 2.500.000 | 1.603 | 70,40 |
| 83,20 |
| 57,60 |
| 112.821 |
| 133.333 |
| 92.308 |
|
12 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 36 | 70.000 | 75 | 26,40 |
| 31,20 |
| 21,60 |
| 1.974 |
| 2.333 |
| 1.615 |
|
13 | Quần áo mưa | Bộ | 6 | 50.000 | 321 |
| 5,76 |
| 7,20 |
| 4,80 |
| 1.846 |
| 1.846 |
| 2.308 |
14 | Bình đựng nước uống | Cái | 6 | 150.000 | 962 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
| 18.462 |
| 18.462 |
| 23.077 |
15 | Ba lô | Cái | 24 | 42.000 | 67 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
| 1.292 |
| 1.292 |
| 1.615 |
16 | Thước nhựa 40 cm | Cái | 24 | 3.000 | 5 | 35,20 | 9,60 | 41,60 | 12,00 | 28,80 | 8,00 | 169 | 46 | 200 | 46 | 138 | 58 |
17 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 3.000 | 13 | 3,52 | 1,92 | 4,16 | 2,40 | 2,88 | 1,60 | 45 | 25 | 53 | 25 | 37 | 31 |
18 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 40.000 | 51 | 70,40 |
| 83,20 |
| 57,60 |
| 3.610 |
| 4.267 |
| 2.954 |
|
19 | Máy tính Casio | Cái | 36 | 100.000 | 107 | 44,00 | 4,80 | 52,00 | 6,00 | 36,00 | 4,00 | 4.701 | 513 | 5.556 | 513 | 3.846 | 641 |
20 | Ổ ghi CD 0,4 kW | Cái | 36 | 10.000 | 11 | 2,64 |
| 3,12 |
| 2,16 |
| 28 |
| 33 |
| 23 |
|
21 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 36 | 220.000 | 235 | 8,80 |
| 10,40 |
| 7,20 |
| 2.068 |
| 2.444 |
| 1.692 |
|
| Cộng (bao gồm 5% dụng cụ nhỏ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 160.020 | 39.311 | 189.114 | 39.311 | 130.925 | 49.139 |
22 | Điện năng (bao gồm 5% lượng điện hao hụt trên đường dây) | kW |
| 1.200 | 1.200 | 6,10 |
| 7,21 |
| 4,99 |
| 7.686 |
| 9.085 |
| 6.287 |
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 167.706 | 39.311 | 198.199 | 39.311 | 137.213 | 49.139 |
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
BẢNG 4.7: CHI PHÍ KHẤU HAO THIẾT BỊ VÀ NĂNG LƯỢNG
STT | Thiết bị | Đơn vị tính | Nguyên giá | Công suất (KW/h) | Khấu hao ca máy | Định mức | Thành tiền (đồng) | |||||||||||
Đất ở | Đất phi NN không phải đất ở | Đất NN | Đất ở | Đất phi NN không phải đất ở | Đất NN | |||||||||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||
1 | Máy in A3 | Cái | 25.000.000 | 0,50 | 5.000 |
| 5,72 |
| 6,76 |
| 4,68 |
| 28.600 |
| 33.800 |
| 23.400 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 12.000.000 | 0,40 | 4.800 |
| 13,20 |
| 15,60 |
| 10,80 |
| 63.360 |
| 74.880 |
| 51.840 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 5.000.000 | 2,20 | 1.000 |
| 6,60 |
| 7,80 |
| 5,40 |
| 6.600 |
| 7.800 |
| 5.400 |
|
4 | Máy chiếu (Slide) | Cái | 15.000.000 | 0,50 | 3.000 |
| 2,64 |
| 3,12 |
| 2,16 |
| 7.920 |
| 9.360 |
| 6.480 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái | 20.000.000 |
| 8.000 | 16.000 | 2,64 | 1,92 | 3,12 | 2,40 | 2,16 | 1,60 | 21.120 | 30.720 | 24.960 | 38.400 | 17.280 | 25.600 |
6 | Máy photocopy A3 | Cái | 32.000.000 | 1,50 | 6.400 |
| 4,40 |
| 5,20 |
| 3,60 |
| 28.160 |
| 33.280 |
| 23.040 |
|
7 | Máy ảnh | Cái | 5.000.000 |
|
| 2.000 |
| 1,20 |
| 1,50 |
| 1,00 |
| 2.400 |
| 3.000 |
| 2.000 |
8 | Máy quay phim | Cái | 5.000.000 |
|
| 2.000 |
| 1,20 |
| 1,50 |
| 1,00 |
| 2.400 |
| 3.000 |
| 2.000 |
9 | Điện năng (bao gồm 5% lượng điện hao hụt trên đường dây) | KW | 1.200 |
| 1.200 |
| 36,27 |
| 42,86 |
| 29,67 |
| 45.700 |
| 1.632 |
| 1.335 |
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 201.460 | 35.520 | 185.712 | 44.400 | 128.775 | 29.600 |
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
BẢNG 4.8: CHI PHÍ VẬT LIỆU
STT | Tên vật liệu | Đơn vị tính | Đơn giá | Định mức | Thành tiền (đồng) | ||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Đĩa CD | Cái | 10.000 | 1,00 |
| 10.000 |
|
2 | Băng dính to | Cuộn | 2.000 | 1,00 |
| 2.000 |
|
3 | Bút dạ màu | Bộ | 3.000 | 1,00 | 1,00 | 3.000 | 3.000 |
4 | Bút chì | Chiếc | 3.000 | 1,00 | 1,00 | 3.000 | 3.000 |
5 | Tẩy chì | Chiếc | 1.500 | 1,00 | 1,00 | 1.500 | 1.500 |
6 | Mực in A3 Laser | Hộp | 2.000.000 | 0,09 |
| 180.000 |
|
7 | Mực photocopy | Hộp | 300.000 | 0,12 |
| 36.000 |
|
8 | Bút bi | Chiếc | 2.000 | 2,00 | 1,00 | 4.000 | 2.000 |
9 | Sổ ghi chép | Cuốn | 5.000 | 1,00 | 1,00 | 5.000 | 5.000 |
10 | Cặp 3 dây | Chiếc | 2.500 | 1,00 | 1,00 | 2.500 | 2.500 |
11 | Giấy A4 | Gram | 45.000 | 0,50 | 0,50 | 22.500 | 22.500 |
12 | Giấy A3 | Gram | 70.000 | 0,30 |
| 21.000 |
|
13 | Ghim dập | Hộp | 2.000 | 0,50 |
| 1.000 |
|
14 | Ghim vòng | Hộp | 10.000 | 0,50 |
| 5.000 |
|
15 | Túi nylông đựng tài liệu | Chiếc | 15.000 |
| 1,00 |
| 15.000 |
| Cộng (bao gồm 8% vật liệu phụ) |
|
|
| 320.220 | 58.860 |
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
- 1Quyết định 47/2015/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2016
- 2Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về đơn giá thống kê đất đai hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Chỉ thị 22/CT-UBND năm 2016 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2016 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 tỉnh Lào Cai
- 6Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2016 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 7Quyết định 2580/QĐ-UBND năm 2017 về đơn giá để làm cơ sở lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô năm 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT/BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 5Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 6Nghị định 191/2013/NĐ-CP hướng dẫn về tài chính công đoàn
- 7Luật đất đai 2013
- 8Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 9Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 11Thông tư 20/2015/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14Quyết định 959/QĐ-BHXH năm 2015 Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 15Quyết định 47/2015/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2016
- 16Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về đơn giá thống kê đất đai hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 17Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 18Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 19Chỉ thị 22/CT-UBND năm 2016 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 20Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2016 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 tỉnh Lào Cai
- 21Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2016 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 22Quyết định 2580/QĐ-UBND năm 2017 về đơn giá để làm cơ sở lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô năm 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND năm 2016 Bộ đơn giá để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ cho công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 15/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Huỳnh Anh Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực