- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Quyết định 66/2017/QĐ-UBND quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2017
- 3Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2012/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 22 tháng 3 năm 2012 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỌC SINH BÁN TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT ngày 22 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận tại Tờ trình số 306/SGDĐT-GDDT ngày 12 tháng 3 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đối tượng xét duyệt học sinh bán trú: học sinh đang học tại các trường phổ thông dân tộc bán trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc các trường tiểu học và trung học cơ sở công lập khác ở vùng này, do nhà ở xa trường, địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn, được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt cho phép ở lại trường để học tập trong tuần do không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày.
2. Điều kiện xét duyệt học sinh bán trú
Học sinh tiểu học, trung học cơ sở đang học trong các trường phổ thông dân tộc bán trú hoặc các trường tiểu học, trung học cơ sở công lập đóng ở vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, hội đủ các điều kiện sau:
a) Bản thân học sinh và bố, mẹ hoặc người giám hộ đang sinh sống và có hộ khẩu thường trú tại các xã hoặc các thôn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT ngày 22 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
b) Do một trong các điều kiện sau đây mà học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được:
- Nhà ở xa trường, khoảng cách quãng đường đi từ nhà ở của học sinh đến trường (tính theo đường đi gần nhất) từ 4km trở lên đối với học sinh cấp tiểu học và từ 7km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở.
- Đường đi từ nhà ở của học sinh đến trường học có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn, phải qua một trong các dạng địa hình sau: qua sông, suối sâu, không có cầu; qua đèo, núi cao, qua vùng hay sạt sở đất, đá, có khoảng cách quãng đường từ 2km trở lên đối với học sinh cấp tiểu học và từ 3km trở lên đối với học sinh cấp trung học cơ sở.
- Học sinh bị khuyết tật (đặc biệt về vận động), gây khó khăn cho việc đi lại, có khoảng cách quãng đường từ nhà ở đến trường học từ 1km trở lên.
Tiêu chí xét học sinh bán trú là căn cứ để xét duyệt học sinh bán trú tại Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; đồng thời là căn cứ để thực hiện các chế độ theo Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT ngày 22 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện các chế độ cho học sinh bán trú theo quy định;
- Thường xuyên tiến hành kiểm tra, theo dõi việc thực hiện các chế độ cho học sinh bán trú và kịp thời báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí hỗ trợ các chế độ cho học sinh bán trú và bố trí kinh phí xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị cho trường phổ thông dân tộc bán trú theo quy định của pháp luật.
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thường xuyên tiến hành kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí đảm bảo đúng mục đích, đối tượng và theo quy định hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện căn cứ chỉ tiêu được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, chỉ đạo và tổ chức xét duyệt học sinh bán trú cho năm học mới trước ngày khai giảng ít nhất 05 ngày.
Trong quá trình triển khai thực hiện quy định, nếu có vấn đề gì cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện có văn bản đề nghị, gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC THÔN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐỂ XÉT DUYỆT HỌC SINH BÁN TRÚ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Huyện, | Xã | Tên trường | Địa bàn cư trú của học sinh (thôn, làng) | Điều kiện về cự ly, địa hình, giao thông | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Bác Ái | Phước Trung | THCS Nguyễn Văn Trỗi | Đồng Dày, Thăm Dú | Nhà học sinh ở cách trường 6km, ngăn cách suối vào mùa mưa. |
|
Phước Tân | THCS Nguyễn Văn Linh | Ma Lâm, Ma Ty, Đá Trắng | Nhà học sinh ở cách trường 6km, ngăn cách suối vào mùa mưa. |
| |
Phước Bình | THCS Đinh Bộ Lĩnh | Bạc Rây 1, Bạc Rây 2, Hành Rạc 1, Hành Rạc 2, Gia É, Bố Lang | Nhà học sinh ở cách trường trên 5km; đường đi từ nhà đến trường qua chân núi đá, dễ bị sạt lở vào mùa mưa. |
| |
Tiểu học Phước Bình B | Hành Rạc 1 | Nhà học sinh ở cách trường trên 3km; đường đi từ nhà đến trường qua chân núi đá, dễ bị sạt lở vào mùa mưa; qua suối ngập lụt vào mùa mưa. |
| ||
Phước Thành | Tiểu học Phước Thành B | Ma Rớ, Ba Cái | Nhà học sinh ở cách trường trên 3km, ngăn cách suối vào mùa mưa. |
| |
THCS Nguyễn Huệ | Ma Rớ, Ba Cái | Nhà học sinh ở cách trường trên 4km, ngăn cách suối vào mùa mưa. |
| ||
Phước Tiến | THCS Ngô Quyền | Suối Rua, Suối Đá, Đá Bàn, Trà Co | Nhà học sinh ở cách trường trên 5km, đường đồi dốc, đi lại khó khăn về mùa mưa. |
| |
Tiểu học Phước Tiến A | Đá Bàn | Nhà học sinh ở cách trường trên 5km, đi lại khó khăn về mùa mưa. |
| ||
Tiểu học Phước Tiến B | Suối Rua Cao | Nhà học sinh ở cách trường trên 3km, ngăn cách suối vào mùa mưa. |
| ||
Phước Đại | THCS Trần Phú | Tà Lú 2 , Tà Lú 3 | Nhà học sinh ở cách trường trên 5km, ngăn cách suối vào mùa mưa |
| |
Tiểu học Phước Đại A | Tà Lú 2 , Tà Lú 3 | Nhà học sinh ở cách trường trên 5km, ngăn cách suối vào mùa mưa |
| ||
Phước Thắng | THCS Lê Lợi | Chà Đung, Ha Lá Hạ, Ma Oai. | Nhà học sinh ở cách trường trên 5km. Ngăn cách suối vào mùa mưa |
| |
Ninh Sơn | Ma Nới | THCS Phan Đình Phùng | Thôn Tà Nôi | Nhà học sinh đến trường 9km, giáp ranh huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều suối ngăn cách, đi lại rất khó khăn vào mùa mưa. |
|
Thôn Ya Hoa | Nhà học sinh đến trường 12km, giáp ranh huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều suối ngăn cách, đường đi lầy lội vào mùa mưa. |
| |||
Thôn Tà Lâm, Ya Rót | Nhà học sinh đến trường 4km, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều đồi dốc khó đi. |
| |||
Thôn Hà Dài | Nhà học sinh đến trường 4km, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, học sinh phải đi vòng, sông có cầu thường bị lũ cuốn. |
| |||
Thôn Do | Nhà học sinh đến trường 4km, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều đồi dốc khó đi. |
| |||
Hoà Sơn | THCS Hoàng Hoa Thám | Thôn Tân Định (lô 20) | Nhà học sinh đến trường 2km, đường đi từ nhà (ở rẫy) đến trường cách trở, có suối khó đi vào mùa mưa. |
| |
Lương Sơn | THCS Huỳnh Thúc Kháng | Thôn Tân Lập | Nhà học sinh đến trường 5km, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều mương thủy lợi và suối khó đi vào mùa mưa. |
| |
Lâm Sơn | THCS Lê Lợi | Thôn Tầm Ngân 1 | Nhà học sinh đến trường 5km, đường đi từ nhà (ở rẫy) đến trường cách trở, có suối khó đi vào mùa mưa. |
| |
Thôn Tầm Ngân 2 | Nhà học sinh đến trường 5km, đường đi từ nhà (ở rẫy) đến trường cách trở, có suối khó đi vào mùa mưa. |
| |||
Mỹ Sơn | THCS Trần Hưng Đạo | Thôn Nha Húi | Nhà học sinh đến trường 9km, giáp ranh xã Phước Trung, huyện Bác Ái, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều suối, khó đi vào mùa mưa. |
| |
Thuận Nam | Phước Hà | THCS Phước Hà | Thôn Là A, Rồ Ôn, Trà Nô, Giá, Tân Hà | Đường đi từ nhà học sinh không có cầu và bị ngăn cách sông dài, suối sâu, đèo dốc trên 5km. | xã Phước Hà có 5 thôn, các thôn ở xa khu dân cư trung tâm |
Tiểu học Trà Nô | Thôn Trà Nô | Nhà học sinh cách trường trên 2km; đường đi từ nhà học sinh đến trường qua chân núi đá, đèo dốc dễ bị sạt lở vào mùa mưa. | |||
Tiểu học Giá | Thôn Là A, Rồ Ôn, Giá, Tân Hà. | Nhà học sinh cách trường trên 5km; đường đi từ nhà đến trường cách trở sông dài, suối sâu, đường lầy lội và sạt lở vào mùa mưa. | |||
Thuận Bắc | Bắc Sơn | THCS Hà Huy Tập | Thôn Xóm Bằng | Nhà học sinh cách trường trên 4km, còn phải qua suối Đồng Nha, chưa có cầu. |
|
Phước Kháng | THCS Phước Kháng | Thôn Suối Le | Nhà học sinh cách trường trên 5km, phải băng rừng và núi mới đến trường học. |
| |
Thôn Đá Mài Trên | Nhà học sinh cách trường trên 3km, phần lớn gia đình học sinh ở rẫy trên núi cao, phải băng rừng, núi mới đến trường. |
| |||
Phước Chiến | THCS Phước Chiến | Thôn Tập Lá | Nhà học sinh cách trường trên 4km phải qua suối khó khăn khi mùa mưa lũ. |
| |
Thôn Ma Trai | Nhà học sinh cách trường trên 4km phải qua suối khó khăn khi mùa mưa lũ. |
| |||
Ninh Phước | Phước Vinh | THCS Phước Vinh | Bảo Vinh | Nhà học sinh cách trường 5km, qua suối không có cầu (chỉ có cống) mùa mưa đường bộ ngập nước không qua được. | Học sinh lớp 4, 5 phải về học ở Liên Sơn 1 do không có phòng học |
An Hải | THCS Nguyễn Minh Khai | Thôn Nam Cương, Hoà Thạnh | Nhà học sinh cách trường 5km đường đi khó khăn, phải qua nhiều động cát. | ||
Thôn Phú Thọ (học sinh học ở An Hải) | Nhà học sinh cách trường 6.5km, đường đi khó phải qua cầu, mùa mưa khó đi. | ||||
Phước Vinh | Tiểu học Liên Sơn - Bảo Vinh | Thôn Liên Sơn 2 | Nhà học sinh cách trường 4.5km. | ||
Ninh Hải | Vĩnh Hải | THCS Nguyễn Văn Linh | Thôn Cầu Gẫy | Nhà học sinh cách trường 3km, đường đèo dốc, đi lại khó khăn |
|
THCS Ngô Quyền | Thôn Đá Hang | Nhà học sinh cách trường 3km, đường đèo dốc, đi lại khó khăn. |
| ||
THCS Lương Thế Vinh | Thôn Mỹ Hoà | Nhà học sinh cách trường 7km, mùa mưa suối lũ ngăn cách đi lại khó khăn, nguy hiểm. |
| ||
Tiểu học Thái An | Thôn Đá Hang | Nhà học sinh cách trường 3km, đường núi đi lại khó khăn. |
| ||
Tiểu học Vĩnh Hy | Thôn Cầu Gẫy | Nhà học sinh cách trường 3km, đường đồi dốc, đi lại khó khăn. |
|
- 1Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 04/2013/QĐ-UBND bổ sung trường và địa bàn được xét học sinh bán trú do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 50/2012/QĐ-UBND về tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú được hưởng chính sách hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chi tiết một số nội dung xét duyệt học sinh bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do tỉnh Điện Biên ban hành
- 6Quyết định 1727/QĐ-UBND năm 2011 về tiêu chí xác định đối tượng là học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 66/2017/QĐ-UBND quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2017
- 9Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 65/2014/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục thôn đủ điều kiện để xét duyệt học sinh bán trú kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 66/2017/QĐ-UBND quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2017
- 4Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 04/2013/QĐ-UBND bổ sung trường và địa bàn được xét học sinh bán trú do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Quyết định 50/2012/QĐ-UBND về tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú được hưởng chính sách hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn
- 10Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chi tiết một số nội dung xét duyệt học sinh bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do tỉnh Điện Biên ban hành
- 11Quyết định 1727/QĐ-UBND năm 2011 về tiêu chí xác định đối tượng là học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 15/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/03/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực