- 1Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 82/2013/QĐ-UBND quy định khoảng cách và địa bàn học sinh trung học phổ thông không thể đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 65/2014/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục thôn đủ điều kiện để xét duyệt học sinh bán trú kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 7Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về Quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2017/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 15 tháng 08 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ ban hành Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Thực hiện Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, Khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020.
Căn cứ Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Ninh Thuận, Quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1494/TTr-SGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
1. Học sinh các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở và tiểu học ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.
2. Học sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung học ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày
1. Khoảng cách tối thiểu tại địa bàn vùng đặc biệt khó khăn mà học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày:
- Học sinh tiểu học: Nhà ở xa trường từ 4 km trở lên;
- Học sinh trung học cơ sở: Nhà ở xa trường từ 7 km trở lên;
- Học sinh trung học phổ thông: Nhà ở xa trường từ 10 km trở lên.
2. Quy định các xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn có khoảng cách từ nhà đến trường thấp hơn quy định tại Khoản 1 điều này nhưng có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: Phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá; không thể đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Đính kèm Phụ lục I và Phụ lục II).
1. Các trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP thì được hỗ trợ kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh theo định mức khoán kinh phí bằng 1,35 lần (135%) mức lương cơ sở/01 tháng/30 học sinh, số dư từ 15 học sinh trở lên được tính thêm một lần định mức, nhưng mỗi trường chỉ được hưởng không quá 05 lần định mức nêu trên/tháng và không quá 9 tháng/01 năm.
2. Danh sách các xã khu vực III, khu vực II, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc miền núi và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận làm cơ sở xét duyệt đối tượng và trường phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh (Đính kèm Phụ lục III).
Điều 5. Các nội dung khác liên quan chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở các xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2017; thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: số 15/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2012 về Quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, số 65/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2014 về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các thôn đủ điều kiện để xét duyệt học sinh bán trú ban hành kèm theo Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2012 về việc Quy định các tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và số 82/2013/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2013 về việc Quy định khoảng cách và địa bàn học sinh Trung học phổ thông không thể đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 9 năm 2017./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC VÙNG CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN, PHẢI QUA SÔNG, SUỐI KHÔNG CÓ CẦU; QUA ĐÈO, NÚI CAO; QUA VÙNG SẠT LỞ, ĐẤT, ĐÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(ĐỐI VỚI HỌC SINH CẤP TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ)
(Ban hành hèm theo Quyết định số 66/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Huyện | Xã | Tên trường, địa điểm | Địa bàn thường trú của học sinh (thôn, làng) | Điều kiện về cự ly, địa hình, giao thông |
Bác Ái | Phước Trung | THCS Nguyễn Văn Trỗi (Địa điểm: Thôn Đá Trên) | Đồng Dày, Tham Dú | Nhà học sinh ở cách trường từ 6 km trở lên, ngăn cách suối vào mùa mưa. |
Phước Tân | THCS Nguyễn Văn Linh (Địa điểm: Thôn Ma Ty) | Ma Lâm, Ma Ty, Đá Trắng. | Nhà học sinh ở cách trường từ 6 km trở lên, có suối ngăn cách khi vào mùa mưa. | |
Phước Bình | THCS Đinh Bộ Lĩnh (Địa điểm: Thôn Gia É) | Bạc Rây 1, Bạc Rây 2, Hành Rạc 1, Hành Rạc 2, Gia É, Bố Lang. | Nhà học sinh ở cách trường trên từ 5 km trở lên. Đường đi từ nhà đến trường qua chân núi đá, dễ bị sạt lở vào mùa mưa. | |
Tiểu học Phước Bình B (Địa điểm: Thôn Hành Rạc 1) | Hành Rạc 1 | Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km trở lên. Đường đi từ nhà đến trường qua chân núi đá, dễ bị sạt lở vào mùa mưa; qua suối ngập lụt vào mùa mưa. | ||
Tiểu học Phước Bình A (Địa điểm: Thôn Gia É) | Gia É, Bạc Rây 2 | Nhà học sinh ở cách trường từ 2 km trở lên, địa bàn cách trở, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, không thể đi học về trong ngày. | ||
Phước Thành | THCS Nguyễn Huệ (Địa điểm: Thôn Ma Dú) | Ma Rớ, Đá Ba Cái, Suối Lở | Nhà học sinh ở cách trường từ 4 km trở lên, đường đồi dốc, qua vùng sạt lở, đi lại khó khăn vào mùa mưa. | |
Phước Tiến | Tiểu học Phước Tiến A (Địa điểm: Thôn Trà Co 2) | Đá Bàn, Suối Đá, Trà Co 1 | Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km trở lên. Đi lại khó khăn về mùa mưa. | |
Tiểu học Phước Tiến B (Địa điểm: Thôn Suối Rua) | Suối Rua. | Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km trở lên. Suối ngăn cách khi vào mùa mưa. | ||
THCS Ngô Quyền (Địa điểm: Thôn Trà Co 2) | Suối Rua, Suối Đá, Đá Bàn, Trà Co 1, Trà Co 2. | Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km trở lên, đường đồi dốc, đi lại khó khăn về mùa mua. | ||
Phước Đại | THCS Trần Phú (Địa điểm: Thôn Tà Lú 1 | Tà Lú 2, Tà Lú 3, Châu Đắc | Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km trở lên; Suối ngăn cách khi vào mùa mưa. | |
Phước Thắng | THCS Lê Lợi (Địa điểm: Thôn Ma Ty) | Chà Đung, Ha Lá Hạ, Ma Oai | Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km lên Suối ngăn cách khi vào mùa mưa. | |
Ninh Sơn |
| Tiểu học Tà Nôi (Địa điểm: Thôn Tà Nôi) | Tà Nôi | Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, giáp ranh huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, giao thông khó khăn, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông suối ngăn cách, đi lại khó khăn vào mùa mưa, lũ. |
Tiểu học Ma Nới (Địa điểm: Thôn Ú) | Hà Dài | Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, phải đi vòng lại khó khăn, cầu thường bị lũ quét vào mùa mưa. | ||
Thôn Do | Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở có nhiều dốc, đi lại khó khăn. | |||
Gia Hoa | Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, giáp ranh huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, giao thông khó khăn, đường đi từ nhà đến trường cách trở có nhiều sông suối ngăn cách, đi lại khó khăn vào mùa mưa lũ. | |||
PTDTBT THCS Phan Đình Phùng (Địa điểm: Thôn Ú) | Tà Lâm, Gia Rót | Nhà học sinh đến trường từ 4 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều đồi dốc nguy hiểm. | ||
Hà Dài | Nhà học sinh đến trường từ 4 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, học sinh phải đi vòng, sông có cầu thường bị lũ cuốn. | |||
Thôn Do | Nhà học sinh đến trường từ 4 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều đồi dốc nguy hiểm. | |||
Hòa Sơn | THCS Hoàng Hoa Thám (Địa điểm: Thôn Tân Lập) | Tân Định | Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà (ở rẫy) đến trường cách trở, có suối khó đi vào mùa mưa. | |
Tân Tiến | Nhà học sinh đến trường khoảng từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, phải đi vòng lại khó khăn, cầu thường bị lũ quét vào mùa mưa. | |||
Tân Hiệp | Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, phải đi vòng lại khó khăn, cầu thường bị lũ quét vào mùa mưa. | |||
Lâm Sơn | Tiểu học Lâm Sơn B (Địa điểm: Thôn Gòn 1) | Thôn Gòn 2 | Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông, suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn. | |
THCS Lê Lợi (Địa điểm: Thôn Lâm Quý) | Thôn Gòn 2 | Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 3 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông, suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn. | ||
Quảng Sơn | Tiểu học Quảng Sơn B (Địa điểm: Thôn Triệu Phong 1) | Lương Giang | Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 3 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở có sông, suối ngăn cách, giao thông đi lại khó khăn. | |
Thuận Nam | Phước Hà | Tiểu học Trà Nô (Địa điểm: Thôn Trà Nô) | Trà Nô | Nhà học sinh cách trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà học sinh đến trường qua chân núi đá, đèo dốc dễ bị sạt lở vào mùa mưa |
Tiểu học Giá (Địa điểm: Thôn Giá) | Là A, Rồ Ôn, Giá, Tân Hà. | Nhà học sinh cách trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở sông dài, suối sâu, đường lầy lội và sạt lở vào mùa mưa. | ||
PTDTBT THCS Phước Hà (Địa điểm: Thôn Giá) | Là A, Rồ Ôn, Trà Nô, Giá, Tân Hà | Học sinh thường theo gia đình lên núi, đi rẫy; đường đi từ nhà học sinh tới trường qua vùng sạt lở đất, đá vào mùa mưa; qua sông dài, suối sâu, đèo dốc trên 4 km | ||
Phước Dinh | Tiểu học Sơn Hải (Địa điểm: Thôn Sơn Hải 1) | Sơn Hải 1, Sơn Hải 2 | Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 3 km trở lên, đường đi khó khăn, phải qua nhiều động cát dễ sạt lở. | |
Tiểu học Từ Thiện (Địa điểm: Thôn Từ Thiện) | Từ Thiện, Vĩnh Tường, Bầu Ngứ | Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đi khó khăn, lầy lội vào mùa mua, dễ sạt lở. | ||
THCS Nguyễn Tiệm (Địa điểm: Thôn Sơn Hải 1) | Sơn Hải 1, Sơn Hải 2 Từ Thiện, Vĩnh Tường, Bầu Ngứ | Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 4 km trở lên, đường đi khó khăn, phải qua nhiều động cát, lầy lội vào mùa mưa, dễ sạt lở. | ||
Thuận Bắc | Phước Kháng | THCS Phước Kháng (Địa điểm: Thôn Đá Liệt) | Suối Le | Nhà học sinh cách trường từ 5 km trở lên, phải băng rừng và núi mới đến trường học. |
Phước Chiến | THCS Phước Chiến (Địa điểm: Thôn Đầu Suối B) | Tập Lá | Nhà học sinh cách trường từ 5 km, học sinh đến trường phải qua suối sâu không có cầu; nguy hiểm khi có mưa lũ. | |
Ma Trai | Nhà học sinh cách trường từ 4 km, học sinh đến trường phải qua vùng núi có nguy cơ sạt lở; nguy hiểm khi có mùa mưa, lũ. | |||
Ninh Hải | Vĩnh Hải | Tiểu học Thái An (Địa điểm: Thôn Thái An) | Đá Hang | Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn. |
Tiểu học Vĩnh Hy (Địa điểm: Thôn Vĩnh Hy) | Cầu Gẫy | Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn. | ||
THCS Nguyễn Văn Linh (Địa điểm: Thôn Vĩnh Hy) | Cầu Gẫy | Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn. | ||
THCS Ngô Quyền (Địa điểm: Thôn Thái An) | Đá Hang | Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn |
CÁC VÙNG CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN, PHẢI QUA SÔNG, SUỐI KHÔNG CÓ CẦU; QUA ĐÈO, NÚI CAO; QUA VÙNG SẠT LỞ, ĐẤT, ĐÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(ĐỐI VỚI HỌC SINH CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Huyện | Xã | Tên trường | Địa bàn thường trú của học sinh (thôn, làng) | Điều kiện về cự ly, địa hình, giao thông |
Bác Ái | Phước Đại | THPT Bác Ái (Địa điểm: Thôn Tà Lú 1 - xã Phước Đại) | Tà Lú 3 | Học sinh phải đi qua đập tràn khi đến trường khoảng cách 5 km trở lên. |
Phước Chính | Suối Rớ, Suối khô, Núi Rây | Học sinh phải đi qua đập tràn khi đến trường khoảng cách 5 km trở lên. | ||
Thuận Nam | Phước Hà | THPT Nguyễn Văn Linh (Địa điểm: Thôn Quán Thẻ 2- Xã Phước Minh) | Trà Nô, Giá, Là A, Rồ Ôn, Tân Hà | Học sinh phải đi qua vùng sạt lở đất, đá, về mùa mưa lũ khi đến trường, khoảng cách 4 km trở lên. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Tên huyện | Tên xã | Khu vực | Tên thôn đặc biệt khó khăn | Ghi chú | |
I. BÁC ÁI | 09 xã |
| 31 thôn |
| |
| 1. Xã Phước Bình | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Bạc Rây 1 |
|
|
|
| 2 | Thôn Gia É |
|
|
|
| 3 | Thôn Bố Lang |
|
|
|
| 4 | Thôn Hành Rạc 2 |
|
| 2. Xã Phước Hòa | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Tà Lọt |
|
|
|
| 2 | Thôn Chà Panh |
|
| 3. Xã Phước Thành | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Ma Nai |
|
|
|
| 2 | Thôn Ma Dú |
|
|
|
| 3 | Thôn Ma Rớ |
|
|
|
| 4 | Thôn Suối Lỡ |
|
|
|
| 5 | Thôn Đá Ba Cái |
|
| 4. Xã Phước Đại | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Tà Lú 2 |
|
|
|
| 2 | Thôn Tà Lú 3 |
|
|
|
| 3 | Thôn Ma Hoa |
|
|
|
| 4 | Thôn Châu Đắc |
|
| 5. Xã Phước Tiến | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Trà Co 1 |
|
|
|
| 2 | Thôn Đá Bàn |
|
|
|
| 3 | Thôn Suối Đá |
|
|
|
| 4 | Thôn Suối Rua |
|
| 6. Xã Phước Thắng | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Ma Ty |
|
|
|
| 2 | Thôn Ma Oai |
|
|
|
| 3 | Thôn Hà Lá Hạ |
|
|
|
| 4 | Thôn Chà Đung |
|
| 7. Xã Phước Trung | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Rã Giữa |
|
|
|
| 2 | Thôn Tham Dú |
|
| 8. Xã Phước Chính | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Suối Khô |
|
|
|
| 2 | Thôn Suối Rớ |
|
|
|
| 3 | Thôn Núi Rây |
|
| 9. Xã Phước Tân | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Đá Trắng |
|
|
|
| 2 | Thôn Ma Lâm |
|
|
|
| 3 | Thôn Ma Ty |
|
II. NINH HẢI | 02 xã |
|
| 02 thôn |
|
| 1. Xã Vĩnh Hải | II |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Cầu Gãy |
|
|
|
| 2 | Thôn Đá Hang |
|
| 2. Xã Xuân Hải | II |
|
|
|
III. NINH PHƯỚC | 09 xã |
|
| 03 thôn |
|
| 1. Xã Phước Thái | II | 1 | Thôn Tà Dương |
|
| 2. Xã Phước Vinh | II | 2 | Thôn Liên Sơn 2 |
|
| 3. Xã Phước Thuận | II |
|
|
|
| 4. Xã An Hải | II; BN |
|
| Bãi ngang |
| 5. Xã Phước Hậu | II |
|
|
|
| 6. Xã Phước Hữu | II |
|
|
|
| 7. Thị trấn Phước Dân | II | 1 | Khu phố 6 |
|
| 8. Xã Phước Hải | BN |
|
| Bãi ngang |
| 9. Xã Phước Sơn | II |
|
|
|
IV. THUẬN BẮC | 05 xã |
|
| 18 thôn |
|
| 1. Xã Lợi Hải | II |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Ấn Đạt |
|
|
|
| 2 | Thôn Kiền Kiền 2 |
|
| 2. Xã Công Hải | II |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Xóm Đèn |
|
|
|
| 2 | Thôn Kà Rôm |
|
|
|
| 3 | Thôn Suối Vang |
|
|
|
| 4 | Thôn Ba Hồ |
|
| 3. Xã Phước Chiến | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Động Thông |
|
|
|
| 2 | Thôn Tập Lá |
|
|
|
| 3 | Thôn Đầu Suối A |
|
|
|
| 4 | Thôn Đầu Suối B |
|
|
|
| 5 | Thôn Ma Trai |
|
| 4. Xã Phước Kháng | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Suối Le |
|
|
|
| 2 | Thôn Đá Mài Dưới |
|
|
|
| 3 | Thôn Cầu Đá |
|
|
|
| 4 | Thôn Đá Liệt |
|
|
|
| 5 | Thôn Đá Mài Trên |
|
| 5. Xã Bắc Sơn | II |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Xóm Bằng |
|
|
|
| 2 | Thôn Xóm Bằng 2 |
|
V. NINH SƠN | 07 xã |
|
| 18 thôn |
|
| 1. Xã Lâm Sơn | II | 1 | Thôn Gòn 2 |
|
| 2. Xã Lương Sơn | II | 2 | Thôn Trà Giang 2 |
|
| 3. Xã Quảng Sơn | II | 3 | Thôn Lương Giang |
|
| 4. Xã Hòa Sơn | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Tân Định |
|
|
|
| 2 | Thôn Tân Hiệp |
|
|
|
| 3 | Thôn Tân Hòa |
|
|
|
| 4 | Thôn Tân Lập |
|
|
|
| 5 | Thôn Tân Tiến |
|
|
|
| 6 | Thôn Tân Bình |
|
| 5. Xã Ma Nới | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Do |
|
|
|
| 2 | Thôn Gia Hoa |
|
|
|
| 3 | Thôn Gia Rót |
|
|
|
| 4 | Thôn Tà Nôi |
|
|
|
| 5 | Thôn Ú |
|
|
|
| 6 | Thôn Hà Dài |
|
| 6. Xã Mỹ Sơn | II |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Mỹ Hiệp |
|
|
|
| 2 | Thôn Nha Húi |
|
| 7. Xã Nhơn Sơn | II | 1 | Thôn Láng Ngựa |
|
VI. THUẬN NAM | 06 xã |
|
| 05 thôn |
|
| 1. Xã Phước Hà | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Rồ Ôn |
|
|
|
| 2 | Thôn Giá |
|
|
|
| 3 | Thôn Tân Hà |
|
|
|
| 4 | Thôn Trà Nô |
|
|
|
| 5 | Thôn Là A |
|
| 2. Xã Nhị Hà | II |
|
|
|
| 3. Xã Phước Ninh | II |
|
|
|
| 4. Xã Phước Nam | II |
|
|
|
| 5. Xã Phước Minh | II |
|
|
|
| 6. Xã Phước Dinh | BN |
|
| Bãi ngang |
Ghi chú: Khi các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước có quyết định thay đổi hoặc điều chỉnh về các xã khu vực III, khu vực II và thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, thì Danh sách này sẽ được điều chỉnh cho phù hợp.
- 1Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 82/2013/QĐ-UBND quy định khoảng cách và địa bàn học sinh trung học phổ thông không thể đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 65/2014/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục thôn đủ điều kiện để xét duyệt học sinh bán trú kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP
- 5Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Nghị quyết 120/NQ-HĐND năm 2018 về khoán kinh phí theo định mức giáo viên trường mầm non, trường phổ thông và nhân viên nấu ăn trong trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, năm học 2018-2019
- 8Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ nhân viên trường phổ thông dân tộc bán trú và phổ thông dân tộc nội trú; định mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ kinh phí để thuê khoán người nấu ăn phục vụ bán trú tại trường mầm non công lập thuộc xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Nghị quyết 54/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định cụ thể khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định cụ thể tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 82/2013/QĐ-UBND quy định khoảng cách và địa bàn học sinh trung học phổ thông không thể đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 65/2014/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục thôn đủ điều kiện để xét duyệt học sinh bán trú kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 98/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 66/2017/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đi đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 7Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP
- 10Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 12Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về Quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Nghị quyết 120/NQ-HĐND năm 2018 về khoán kinh phí theo định mức giáo viên trường mầm non, trường phổ thông và nhân viên nấu ăn trong trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, năm học 2018-2019
- 14Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ nhân viên trường phổ thông dân tộc bán trú và phổ thông dân tộc nội trú; định mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 15Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ kinh phí để thuê khoán người nấu ăn phục vụ bán trú tại trường mầm non công lập thuộc xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16Nghị quyết 54/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định cụ thể khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định cụ thể tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 66/2017/QĐ-UBND quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 66/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lê Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực