Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2012/QĐ-UBND | Đăk Lắk, ngày 26 tháng 06 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỌC SINH BÁN TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 16/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg, ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT, ngày 02/8/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT, ngày 22/12/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg, ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 31/TTr-SGDĐT, ngày 08/3/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, gồm:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Đối tượng được công nhận học sinh bán trú theo Quy định này là học sinh tiểu học và trung học cơ sở bán trú đang học tại các trường phổ thông dân tộc bán trú, các trường tiểu học và trung học cơ sở công lập khác ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Giải thích từ ngữ
a) Trường phổ thông dân tộc bán trú là trường chuyên biệt, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập nhằm đáp ứng yêu cầu học tập của con em dân tộc thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ cho địa phương, bao gồm: trường phổ thông dân tộc bán trú cấp tiểu học có trên 50% học sinh là người dân tộc thiểu số và có từ 25% trở lên số học sinh ở bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú liên cấp tiểu học và trung học cơ sở có trên 50% học sinh là người dân tộc thiểu số và có từ 50% trở lên số học sinh ở bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú cấp trung học cơ sở có trên 50% học sinh là người dân tộc thiểu số và có từ 50% trở lên số học sinh ở bán trú, các tỷ lệ này ổn định.
b) Học sinh bán trú là học sinh đang học tại các trường phổ thông dân tộc bán trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trường tiểu học và trung học cơ sở công lập khác ở vùng này, được Ủy ban nhân dân huyện cho phép ở lại trường để học tập trong tuần do không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày.
c) Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là vùng được quy định theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban Dân tộc.
3. Đối tượng xét duyệt
a) Học sinh cấp tiểu học và trung học cơ sở có đủ các điều kiện:
- Bản thân học sinh và bố, mẹ hoặc người giám hộ thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn và các thôn, buôn đặc biệt khó khăn (được quy định tại khoản 3, Điều 2 của Quy định này).
- Do điều kiện nhà ở xa trường hoặc địa hình cách trở, giao thông khó khăn do núi rừng hiểm trở, sông suối chia cắt, không có cầu bắc ngang để đi lại thuận lợi, không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày. Khoảng cách từ trường về nhà hoặc từ nhà đến trường được tính theo tuyến đường bộ: từ 4 km trở lên đối với học sinh tiểu học và từ 7 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở nhưng không thể đi và về trong ngày được.
Trường hợp học sinh từ trường về nhà hoặc từ nhà đến trường thấp hơn khoảng cách quy định trên nhưng do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày giao cho Ủy ban nhân dân huyện xem xét quyết định.
b) Hàng năm, căn cứ các tiêu chí đã được quy định tại khoản 1 Điều này, Hội đồng xét duyệt cấp huyện (do Ủy ban Nhân dân huyện thành lập) tiến hành thẩm tra, xác minh học sinh bán trú ở địa phương đảm bảo công bằng, đúng đối tượng (đối với học sinh nộp hồ sơ đề nghị xét duyệt học sinh bán trú). Sau khi thẩm định hồ sơ đề nghị xét duyệt học sinh bán trú, Hội đồng xét duyệt trình Ủy ban Nhân dân huyện quyết định công nhận học sinh bán trú ở địa phương.
Tỷ lệ học sinh dân tộc Kinh không quá 10% tổng chỉ tiêu học sinh bán trú hàng năm của trường phổ thông dân tộc bán trú. Trong trường hợp hồ sơ đề nghị vượt chỉ tiêu được giao thì tuyển chọn học sinh bán trú theo thứ tự ưu tiên sau đây:
* Đối với học sinh tiểu học:
+ Là con liệt sĩ, thương binh lấy mức thương tật từ cao xuống thấp.
+ Thuộc hộ gia đình nghèo có hoàn cảnh khó khăn hơn.
+ Có khoảng cách đi lại xa hơn và cách trở hơn.
* Đối với học sinh trung học cơ sở:
+ Là con liệt sĩ, thương binh lấy mức thương tật từ cao xuống thấp.
+ Thuộc hộ gia đình nghèo có hoàn cảnh khó khăn hơn.
+ Có khoảng cách đi lại xa hơn và cách trở hơn.
+ Được xếp loại hai mặt giáo dục cuối năm ở lớp 5 cao hơn.
4. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị thực hiện
a) Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện và trực tiếp kiểm tra các cơ sở giáo dục, các trường học có học sinh bán trú; hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả của Ủy ban Nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các Bộ ngành Trung ương theo quy định.
b) Chủ tịch Ủy ban Nhân dân cấp huyện, Hiệu trưởng các trường phổ thông dân tộc bán trú, các trường tiểu học và trung học cơ sở công lập ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện đúng quy định của Nhà nước về học sinh bán trú, đảm bảo công khai đối với học sinh. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phản ánh kịp thời với Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 07/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt công nhận học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt công nhận học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 706/2012/QĐ-UBND quy định điều kiện xác định học sinh bán trú được phép ở lại trường do không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 04/2013/QĐ-UBND bổ sung trường và địa bàn được xét học sinh bán trú do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chi tiết một số nội dung xét duyệt học sinh bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do tỉnh Điện Biên ban hành
- 8Quyết định 32/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 1727/QĐ-UBND năm 2011 về tiêu chí xác định đối tượng là học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về tiêu chí học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 04/2012/QĐ-UBND hướng dẫn xét duyệt học sinh bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 12Quyết định 65/2014/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục thôn đủ điều kiện để xét duyệt học sinh bán trú kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 15/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
- 14Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2020 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk năm 2019
- 15Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 (01/01/2019 - 31/12/2019)
- 16Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 15/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2020 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk năm 2019
- 3Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 (01/01/2019 - 31/12/2019)
- 4Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kỳ 2019-2023
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 4Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 07/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt công nhận học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt công nhận học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 706/2012/QĐ-UBND quy định điều kiện xác định học sinh bán trú được phép ở lại trường do không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 04/2013/QĐ-UBND bổ sung trường và địa bàn được xét học sinh bán trú do tỉnh Kon Tum ban hành
- 11Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chi tiết một số nội dung xét duyệt học sinh bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do tỉnh Điện Biên ban hành
- 14Quyết định 32/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 15Quyết định 1727/QĐ-UBND năm 2011 về tiêu chí xác định đối tượng là học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 16Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về tiêu chí học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 17Quyết định 04/2012/QĐ-UBND hướng dẫn xét duyệt học sinh bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 18Quyết định 65/2014/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục thôn đủ điều kiện để xét duyệt học sinh bán trú kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 19/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/06/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Lữ Ngọc Cư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra