ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 149/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 24 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 03 (ba) thủ tục hành chính và bãi bỏ 03 (ba) thủ tục hành chính đã được công bố kèm theo Quyết định 1304/QĐ-UBND ngày 22/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân (kèm theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính công bố mới, công bố bãi bỏ và được gửi trên hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành dùng chung của tỉnh (IDESK), đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 149/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
STT | Tên thủ tục hành chính | Phương thức tiếp nhận và trả kết quả |
Lĩnh vực: việc làm |
| |
01 | Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh. Nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công hoặc nhận kết quả tại nhà (theo yêu cầu) qua Dịch vụ Bưu chính công ích (Bưu Điện tỉnh Trà Vinh) |
02 | Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm | |
03 | Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm |
2. Danh mục TTHC công bố bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp |
2 | Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp |
3 | Gia hạn phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp |
Phần 2. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
I. Lĩnh vực việc làm.
1. Thủ tục “Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm”
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch vụ việc làm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh
Bước 3: Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn ngày trả kết quả
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 4: Tổ chức cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh hoặc yêu cầu trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích.
* Lưu ý:
- Doanh nghiệp đến nhận kết quả hoặc yêu cầu trả kết quả qua dịch vụ bưu chính phải có phiếu hẹn trả kết quả
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h đến 11h, buổi chiều từ 13h đến 17h từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh
Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công của tỉnh hoặc nhận kết quả tại nhà (theo yêu cầu) qua Dịch vụ Bưu chính công ích (Bưu Điện tỉnh Trà Vinh)
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp ;
- Bản sao Giấy xác nhận việc đã thực hiện ký quỹ theo quy định tại điều 10, Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về địa điểm theo quy định; địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trường hợp từ chối cấp giấy giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm thì phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
h. Lệ phí, phí thực hiện thủ tục hành chính: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có trụ sở theo quy định: Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn từ 03 năm (36 thang) trở lên.
- Đã thực hiện ký quỹ theo quy định sau:
+ Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại, nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính.
+ Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp tiền ký quỹ theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật.
+ Ngân hàng có trách nhiệm xác nhận tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.
l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư, kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
2. Thủ tục “Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm”
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Khi giấy phép bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép, doanh nghiệp có nhu cầu cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh
Bước 3: Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn ngày trả kết quả
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 4: Tổ chức cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh hoặc yêu cầu trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích.
* Lưu ý:
- Doanh nghiệp đến nhận kết quả hoặc yêu cầu trả kết quả qua dịch vụ bưu chính phải có phiếu hẹn trả kết quả
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h đến 11h, buổi chiều từ 13h đến 17h từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh
Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công của tỉnh hoặc nhận kết quả tại nhà (theo yêu cầu) qua Dịch vụ Bưu chính công ích (Bưu Điện tỉnh Trà Vinh)
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép của doanh nghiệp ;
- Giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao các giấy tờ chứng minh việc thay đổi một trong những nội dung của giấy phép
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Trường hợp từ chối cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm thì phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
h. Lệ phí, phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được cấp lại giấy phép khi giấy phép bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép.
l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư, kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
3. Thủ tục “Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm”.
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Trong thời hạn 20 ngày làm việc trước ngày giấy phép hết hạn doanh nghiệp có yêu cầu gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh
Bước 3: Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn ngày trả kết quả
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 4: Doanh nghiệp đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh hoặc yêu cầu trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích.
* Lưu ý:
- Khi đến nhận kết quả hoặc yêu cầu trả kết quả qua dịch vụ bưu chính phải có phiếu hẹn trả kết quả
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h đến 11h, buổi chiều từ 13h đến 17h từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh
Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công của tỉnh hoặc nhận kết quả tại nhà (theo yêu cầu) qua Dịch vụ Bưu chính công ích (Bưu Điện tỉnh Trà Vinh)
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp;
- Giấy phép đã hết hạn;
- Bản sao các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện cấp giấy phép, cụ thể:
+ Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn từ 03 năm (36 thang) trở lên.
+ Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại, nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính.
+ Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp tiền ký quỹ theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật.
+ Ngân hàng có trách nhiệm xác nhận tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Trường hợp từ chối gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm thì phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
h. Lệ phí, phí thực hiện thủ tục hành chính: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp phải còn thời hạn ít nhất 20 ngày.
l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư, kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
- 1Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 130/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 88/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ về lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 3208/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
- 6Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ
- 1Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2021 công bố mới và bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm, an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 130/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 88/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ về lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 3208/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
- 10Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ
Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 149/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Trần Anh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực