- 1Quyết định 76/2004/QĐ-UB quy định quản lý thực hiện đầu tư các dự án cải tạo, xây dựng khu nhà ở và khu đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 123/2001/QĐ-UB quy định nguyên tắc về quản lý đầu tư và xây dựng các khu đô thị mới, cải tạo, sửa chữa nhà ở trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 148/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/500 Địa điểm: tại các Phường: Thịnh Liệt, Hoàng Văn Thụ, Tương Mai, Quận Hoàng Mai - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 3Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 4Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 149/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2004 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17-8-1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án Quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số: 148/2004/QĐ-UB ngày 23 tháng 9 năm 2004 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
| T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI THỊNH LIỆT, TỶ LỆ 1/500
(Ban hành kèm theo Quyết định số 149/2004/QĐ-UB, ngày 23 tháng 9 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội )
Điều 5: Vị trí, ranh giới và quy mô quy hoạch:
Vị trí: Khu đô thị mới Thịnh Liệt nằm về phía Đông Nam Thành phố Hà Nội, thuộc địa giới hành chính các Phường: Thịnh Liệt, Hoàng Văn Thụ, Tương Mai, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội.
Ranh giới:
* Khu vực lập Quy hoạch chi tiết bao gồm: Khu đô thị mới Thịnh Liệt, Khu Di dân Đền Lừ III và Khu Công cộng cấp Thành phố, có ranh giới như sau:
- Phía Bắc giáp khu Đền Lừ II
- Phía Đông giáp đường quy hoạch và khu đô thị dự kiến xây dựng mới.
- Phía Tây giáp khu dân cư Phường Tương Mai và Phường Thịnh Liệt.
- Phía Nam giáp Công viên Yên Sở.
* Trong đó Khu Đô thị mới Thịnh Liệt có ranh giới:
- Phía Bắc giáp Khu di dân Đền Lừ III và Khu Công cộng cấp Thành phố.
- Phía Đông trùng tim đường quy hoạch.
- Phía Tây giáp khu dân cư Phường Tương Mai và Phường Thịnh Liệt.
- Phía Nam giáp Công viên Yên Sở.
Quy mô: Tổng diện tích đất trong ranh giới lập quy hoạch chi tiết: 407.842m2 (~40,78ha). Với tổng số dân theo quy hoạch: khoảng 10.000 người.
- Tổng diện tích đất trong ranh giới lập dự án Khu đô thị mới Thịnh Liệt: 351.422m2 (~35,14ha). Với tổng số dân theo quy hoạch: khoảng 8.100 người.
- Đất công cộng thành phố (ký hiệu: CC1)
- Đất hỗn hợp (ký hiệu: HH)
- Đất hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế (ký hiệu: CL1, CL2)
- Đất công cộng đơn vị ở (ký hiệu: CC2, CC3, CC4, CC5).
- Đất trường mầm non (ký hiệu: MN1, MN2).
- Đất trường tiểu học và trung học cơ sở (ký hiệu: TH1, TH2).
- Đất ở:
+ Đất ở Khu di dân Đền Lừ III (ký hiệu: NO1, NO2).
+ Đất ở cao tầng (ký hiệu: CT3, CT4, CT5, CT6, CT7, CT8).
+ Đất ở thấp tầng (ký hiệu: BT1, BT2, BT3, NV1, NV2, NV3).
- Đất cây xanh - Thể dục thể thao (ký hiệu: CX1, CX2, CX3, CX4).
- Đất bãi đỗ xe (ký hiệu: P1, P2, P3).
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Số TT | Chức năng sử dụng đất | Khu vực nghiên cứu | Khu vực dự án | ||||
Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | ||||
1 | Công cộng Thành phố | 10628 | 2.61 |
| 0 | 0 |
|
2 | Đất hỗn hợp | 10487 | 2.57 |
| 10487 | 2.98 |
|
3 | Đất hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế | 3674 | 0.9 |
| 3674 | 1.05 |
|
4 | Đất đường khu vực và phân khu vực 22,2£B£40,0m | 75405 | 18.49 |
| 52611 | 14.97 |
|
5 | Đất đơn vị ở | 307648 | 75.43 | 100.00 | 284650 | 81.00 | 100.00 |
a | Đất công cộng đơn vị ở | 22517 |
| 7.32 | 22517 |
| 7.91 |
b | Đất trường học, nhà trẻ, mẫu giáo | 46220 |
| 15.03 | 46220 |
| 16.24 |
c | Đất cây xanh+ TDTT | 20318 |
| 6.6 | 20318 |
| 7.14 |
d | Đất đường+ Bãi đỗ xe | 40373 |
| 13.12 | 39023 |
| 13.71 |
e | Đất ở | 178220 |
| 57.93 | 156572 |
| 55.01 |
| Tổng cộng | 407842 | 100.00 |
| 351422 | 100.00 |
|
Trong đó:
Đất ở (Dự án Khu đô thị mới Thịnh Liệt) | 156572 m2 | Chiếm | 100,00% |
- Đất ở cao tầng | 95100 m2 | --- | 60,7% |
- Đất ở thấp tầng (nhà vườn và biệt thự) | 61472 m2 | --- | 39,3% |
* Quỹ đất bổ xung vào quỹ nhà ở thành phố trong dự án Khu đô thị mới Thịnh Liệt thực hiện theo quyết định số 123/2001/QĐ-UB ngày 6/12/2001 bao gồm các ô đất CT7, CT8 như sau:
Hạng mục | Ô đất ký hiệu | Diện tích | Mật độ XD | Tầng cao TB | Số người cư trú |
Các ô đất phục vụ nhu cầu của Thành phố. | CT7 | 15987m2 | 29.4% | 8.9 tầng | 1190người/298hộ |
CT8 | 18758m2 | 23.1% | 12.2 tầng | 1467người/367hộ |
+ Đất ở dành cho nhu cầu của thành phố/đất ở trong dự án khu đô thị mới Thịnh Liệt : 34.745m2/156.572m2= 22,2%
+ Diện tích sàn ở/tổng diện tích sàn ở dự án khu đô thị mới Thịnh Liệt: 79725m2/255095m2 = 31,25%
+ Tổng số hộ: 665hộ.
+ Tổng số người: 2657người.
* Theo quyết định số 76/2004/QĐ-UB ngày 19/5/2004 của UBND Thành phố Hà Nội, trong Dự án Khu Đô thị mới Thịnh Liệt: Quỹ đất ở thấp tầng để Thành phố bán cho các đối tượng theo quy định được xác định nằm một phần trong ô đất có ký hiệu BT1 (bao gồm các ô đất: BT1a, BT1b, BT1c, BT1d), có diện tích: 15.438m2 - chiếm 25,1% tổng diện tích đất ở thấp tầng. Khi lập dự án chủ đầu tư cần thực hiện đúng các quyết định liên quan của Thành phố.
Điều 7: Đất công cộng Thành phố:
Bao gồm chức năng công cộng thương mại, dịch vụ phục vụ cho thành phố, khu vực và đơn vị ở (CC1). Có diện tích đất khoảng: 10628 m2. Thực hiện theo dự án riêng (Dự án Khu di dân Đền Lừ III).
Công cộng thương mại + Dịch vụ (CC1):
Diện tích đất khoảng : 10628 m2.
Mật độ xây dựng : 24,3 %.
Hệ số sử dụng đất : 2,6.
Tầng cao trung bình : 10,8 tầng.
Chức năng công cộng hỗn hợp: Văn phòng giao dịch, Dịch vụ - Thương mại kết hợp Nhà ở cao cấp. Trong đó dành 30% diện tích sàn làm Nhà ở cao cấp. Diện tích đất khoảng: 10487 m2.
Công cộng hỗn hợp (HH):
Diện tích đất khoảng : 10487 m2.
Mật độ xây dựng : 23,0%
Hệ số sử dụng đất : 2,7
Tầng cao trung bình : 12,0 tầng
Điều 9: Đất công cộng đơn vị ở:
Công trình công cộng đơn vị ở có chức năng quản lý hành chính, trụ sở, Câu lạc bộ, thương mại; được bố trí tại phía Đông và phía Tây Khu Đô thị mới, phục vụ cho cư dân khu đô thị mới và làng xóm lân cận (CC2, CC3, CC4, CC5).
Tổng diện tích đất khoảng: 22517m2.
+ Công cộng đơn vị ở (CC2): Thương mại + Dịch vụ.
Diện tích đất khoảng : 3189m2.
Mật độ xây dựng : 28,1%.
Hệ số sử dụng đất : 0,9.
Tầng cao trung bình : 2,8 tầng.
+ Công cộng đơn vị ở (CC3): Câu lạc bộ, Tổ chức, Đoàn thể.
Diện tích đất khoảng : 4940m2.
Mật độ xây dựng : 36,8%.
Hệ số sử dụng đất : 1,0.
Tầng cao trung bình : 2,8 tầng.
+ Công cộng đơn vị ở (CC4): Hành chính, Trụ sở.
Diện tích đất khoảng : 6878m2.
Mật độ xây dựng : 30,0%.
Hệ số sử dụng đất : 1,5.
Tầng cao trung bình 5,0 tầng.
+ Công cộng đơn vị ở (CC5): Thương mại + Dịch vụ.
Diện tích đất khoảng : 7510m2.
Mật độ xây dựng : 27,6%.
Hệ số sử dụng đất : 0,8.
Tầng cao trung bình : 3,0 tầng.
Trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở được kết hợp với các khu cây xanh trong nhóm ở (MN1, MN2, TH1, TH2). Có tổng diện tích đất: 46816m2.
+ Trường mầm non (MN1):
Diện tích đất khoảng : 8908m2.
Mật độ xây dựng : 18,0%.
Hệ số sử dụng đất : 0,4.
Tầng cao trung bình : 2 tầng.
+ Trường mầm non (MN2):
Diện tích đất khoảng : 8160m2.
Mật độ xây dựng : 19,6%.
Hệ số sử dụng đất : 0,4.
Tầng cao trung bình : 2 tầng.
+ Trường tiểu học (TH1):
Diện tích đất khoảng : 13786m2.
Mật độ xây dựng : 23,8%.
Hệ số sử dụng đất : 0,7.
Tầng cao trung bình : 3 tầng.
+ Trường trung học cơ sở (TH2):
Diện tích đất khoảng : 15962m2.
Mật độ xây dựng : 20,5%.
Hệ số sử dụng đất : 0,6.
Tầng cao trung bình : 3 tầng.
* Hình thức kiến trúc các công trình trường học và nhà trẻ: Đẹp, hài hoà với các công trình xung quanh và với khí hậu nhiệt đới. Cây xanh, sân vườn được bố trí để kết hợp được với các khu cây xanh khác tạo sự thông thoáng, Chỉ giới xây dựng là 6m tính từ chỉ giới đường đỏ.
a- Đất ở Khu di dân Đền Lừ III: Được bố trí dọc theo trục đường khu vực tạo mặt phố cho khu đô thị mới (NO1, NO2). Có tổng diện tích đất khoảng: 21648m2 (được thực hiện theo dự án riêng).
b- Đất ở cao tầng: Tổ chức thành từng cụm nhà ở cao tầng, tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư xây dựng. Được bố trí dọc các trục đường chính, tận dụng lợi thế mặt đường tạo mặt phố cho khu đô thị mới (CT3, CT4, CT5, CT6, CT7, CT8). Có tổng diện tích đất khoảng: 95100m2.
+ Đất xây dựng nhà ở cao tầng (CT3):
Diện tích đất khoảng : 17988 m2.
Mật độ xây dựng : 31,0 %.
Hệ số sử dụng đất : 2,7.
Tầng cao trung bình: 8,7 tầng.
+ Đất xây dựng nhà ở cao tầng (CT4):
Diện tích đất khoảng : 11696 m2.
Mật độ xây dựng : 25,8%.
Hệ số sử dụng đất : 2,5.
Tầng cao trung bình : 9,8 tầng.
+ Đất xây dựng nhà ở cao tầng (CT5):
Diện tích đất khoảng : 18261 m2.
Mật độ xây dựng : 30,0%.
Hệ số sử dụng đất : 2,6.
Tầng cao trung bình : 8,5 tầng.
+ Đất xây dựng nhà ở cao tầng (CT6):
Diện tích đất khoảng : 12410 m2.
Mật độ xây dựng : 28,5%.
Hệ số sử dụng đất : 2,8.
Tầng cao trung bình : 9,9 tầng.
+ Đất xây dựng nhà ở cao tầng (CT7):
Diện tích đất khoảng : 15987 m2.
Mật độ xây dựng : 29,4%.
Hệ số sử dụng đất : 2,6.
Tầng cao trung bình : 8,9 tầng.
+ Đất xây dựng nhà ở cao tầng (CT8):
Diện tích đất khoảng : 18758 m2.
Mật độ xây dựng : 23,1%.
Hệ số sử dụng đất : 2,8.
Tầng cao trung bình : 12,2tầng.
* Tầng 1 được sử dụng cho mục đích công cộng, kết hợp với các dịch vụ, phục vụ cho khu nhà cũng như cho cư dân khu vực. Đối với các công trình giáp với mặt đường chính các tầng dưới được sử dụng làm văn phòng, thương mại... theo Quyết định số 123/2001/QĐ-UB ngày 06/12/2001 của UBND Thành phố Hà Nội.
* Các khu nhà ở cao tầng có kiến trúc đẹp, hài hoà cảnh quan, kiến trúc mặt đường và phù hợp với khí hậu nhiệt đới.
* Đảm bảo chỉ giới xây dựng công trình là 6m tính từ chỉ giới đường đỏ đối với đường khu vực, đường phân khu vực (B³ 22,2 m) và 3m đối với đường nhánh (B£13,5 m). Riêng khu CT1 và CT2 khối đế công trình được xây dựng sát với chỉ giới đường 40m để tận dụng mặt phố lớn.
c- Đất ở thấp tầng (Nhà vườn, biệt thự): Nằm ở phía Tây và phía Nam Khu Đô thị mới (BT1, BT2, BT3, NV1, NV2, NV3). Có tổng diện tích khoảng: 61742m2.
+ Đất biệt thự (BT1):
Diện tích đất khoảng : 17562m2.
Mật độ xây dựng : 26,2%.
Hệ số sử dụng đất : 0,8.
Tầng cao công trình : 3 tầng.
+ Đất biệt thự (BT2):
Diện tích đất khoảng : 9877m2.
Mật độ xây dựng : 24,3%.
Hệ số sử dụng đất : 0,7.
Tầng cao công trình : 3tầng.
+ Đất biệt thự (BT3):
Diện tích đất khoảng : 9981m2.
Mật độ xây dựng : 27,1%.
Hệ số sử dụng đất : 0,8.
Tầng cao công trình : 3tầng.
+ Đất biệt thự (NV1):
Diện tích đất khoảng : 7182m2.
Mật độ xây dựng : 30,1%.
Hệ số sử dụng đất : 0,9.
Tầng cao công trình : 3tầng.
+ Đất biệt thự (NV2):
Diện tích đất khoảng : 8976m2.
Mật độ xây dựng : 29,6%.
Hệ số sử dụng đất : 0,9.
Tầng cao công trình : 3tầng.
+ Đất biệt thự (NV3):
Diện tích đất khoảng : 7894m2.
Mật độ xây dựng : 29,6%.
Hệ số sử dụng đất : 0,9.
Tầng cao công trình : 3tầng.
* Các khu nhà ở thấp tầng có kiến trúc đẹp, hài hoà cảnh quan và kiến trúc khu vực, phù hợp với khí hậu nhiệt đới. Đảm bảo chỉ giới xây dựng công trình là 3m tính từ chỉ giới đường đỏ trở vào.
+ Đất cây xanh, thể thao (CX1):
Diện tích đất khoảng : 1830m2
+ Đất cây xanh tập trung (CX2):
Diện tích đất khoảng : 10597m2
Mật độ xây dựng : 5,0%.
Hệ số sử dụng đất : 0,1.
Tầng cao công trình : 1,5tầng.
+ Đất cây xanh tập trung (CX3):
Diện tích đất khoảng : 2951m2
+ Đất cây xanh tập trung (CX4):
Diện tích đất khoảng : 4940m2
* Các công trình trong Khu cây xanh: Phù hợp với không gian và cảnh quan công viên phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, chủ yếu phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí của nhân dân.
* Ngoài ra còn có cây xanh, đường dạo trong từng khu chức năng khác (không tính trong phần này) như cây xanh trong các khu đất xây dựng công trình.
* Dọc theo các tuyến đường trồng cây có tán rộng, nhiều bóng mát, xen kẽ các cây có hoa đẹp, kết hợp trồng thảm cỏ, cây cảnh để tạo ra cảnh quan đẹp cũng như cải tạo vi khí hậu toàn khu vực.
Được bố trí phù hợp với các khu xây dựng công trình, gần với khu cây xanh tập trung trong từng nhóm ở. Có tổng diện tích khoảng: 40373m2.
+ Bãi đỗ xe (P1). Diện tích khoảng: 2441m2.
+ Bãi đỗ xe (P2). Diện tích khoảng: 3264m2.
+ Bãi đỗ xe (P3). Diện tích khoảng: 5469m2.
Điều 14: Đất hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế.
Tuyến điện 110KV chạy dọc theo trục đường Đông Tây và hành lang bảo vệ tạo thành trục xanh xuyên suốt khu đô thị mới. (CL1, CL2). Tổng diện tích khoảng: 3674m2.
+ Đất hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế (CL1). Diện tích khoảng : 2564m2.
+ Đất hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế (CL2). Diện tích khoảng : 1110m2.
* Trong phạm vi bảo vệ sông trồng cỏ, cây bụi hoặc bố trí bãi đỗ xe, đường giao thông, không được xây dựng công trình.
* Các công trình được thiết kế với kiến trúc đẹp, hiện đại theo Quy chuẩn Xây dựng và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo hài hoà cảnh quan xung quanh, đóng góp vào kiến trúc đường phố và tận dụng được ưu thế về vị trí.
Cây xanh, sân bãi, đường nội bộ và bãi đỗ xe được tổ chức trong phạm vi đất xây dựng công trình, tạo không gian sinh động phù hợp theo loại công trình.
* Khi đầu tư xây dựng, đảm bảo chỉ giới xây dựng công trình tối thiểu là 6m đối với đường giao thông cấp thành phố và từ 3 - 6m đối với đường giao thông khu vực và phân khu vực.
Ở phía Bắc khu vực có tuyến đường khu vực: bề rộng mặt cắt ngang B=40,0m. Thành phần mặt cắt ngang có thể lựa chọn 2 phương án sau:
+ Phương án không có đường sắt đô thị chạy trên tuyến, bao gồm: Hai lòng đường xe chạy rộng 11,25m. Hè phố mỗi bên rộng 7,25m. Giữa các làn xe chạy có dải phân cách rộng 3,0m.
+ Phương án có đường sắt đô thị chạy trên tuyến, bao gồm: Hai lòng đường xe chạy rộng 11,25m. Hè phố mỗi bên rộng 6,0m. Giữa các làn xe chạy có dải phân cách rộng 5,50m.
Tuyến đường phân khu vực cấp thành phố ở phía Tây và Nam ô đất có với bề rộng mặt cắt ngang B= 30,0m. Phía Đông ô đất có kết hợp với dải xanh có bề rộng mặt cắt ngang B= 37,0m. Ở giữa ô đất có tuyến đường nối từ Tây sang Đông với quy mô mặt cắt ngang đường rộng 22,2m (Tính cả khoảng cách ly tuyến điện 110KV).
Mạng lưới đường nhánh có bề rộng mặt cắt ngang rộng 13,5m.
Đường vào nhà có bề rộng mặt cắt ngang đường rộng 11,5m.
Đối với hè có bề rộng ³ 5m trở lên: Bố trí trồng cây cả hai bên hè. Đường có bề rộng 13,5m có hè rộng 3,0m bố trí trồng cây 1 bên hè. Cây trồng cách mép bó vỉa 1,2m. Khoảng cách giữa 2 cây là 7m.
Trong khu vực bố trí ba bãi đỗ xe chính. Ký hiệu P1, P2, P3 với tổng diện tích là 11.174m2. Ngoài ra còn các bãi đỗ xe nhỏ đựơc bố trí tại chân các công trình cao tầng và dọc theo dải cách ly tuyến điện cao thế 110KV. Như vậy, có thể đáp ứng được diện tích đỗ xe theo yêu cầu.
Điều 17: San nền, thoát nước mưa:
Thiết kế san nền dựa trên cơ sở hệ thống thoát nước đã thiết kế, bảo đảm khu đất xây dựng và các khu vực lân cận không bị úng ngập, thuận tiện cho việc thi công xây dựng công trình. Thiết kế san nền ở giai đoạn thiết kế sơ bộ, cần san nền hoàn thiện phù hợp với mặt bằng kiến trúc và thoát nước bên trong công trình khi xây dựng theo quy hoạch.
Trước khi san đắp cần điều tra các công trình ngầm và nổi trong phạm vi thi công. Trong quá trình thi công tránh gây úng ngập cho khu vực.
Cao độ thiết kế nền phải đảm bảo yêu cầu thoát nước của công trình.
Hệ thống thoát nước khu đô thị mới Thịnh Liệt được thoát vào mương bao hồ Yên Sở, bởi tuyến cống bản 2(B´H)= 2(3m´2,5m) và các tuyến D = 400mm ¸ 1000mm¸ 1250mm ¸ 1500mm. Một tuyến cống D=1.250mm thoát chủ yếu cho khu vực lân cận, nên tuyến cống này cần phối hợp với dự án liền kề ở phía Đông. Cao độ đặt cống được xác định theo cao độ mực nước tính toán tại mương bao hồ Yên Sở và mực nước cao nhất tại sông Tô Lịch là +4,50m, các cống được nối theo phương pháp nối đỉnh.
Hai tuyến ống phân phối chính D225mm ở phía Tây và phía Đông và các tuyến D160mm, D110mm tạo thành mạng lưới vòng khép kín đảm bảo cung cấp nước đầy đủ và liên tục cho toàn bộ Khu Đô thị mới Thịnh Liệt.
Đường ống phân phối nhánh dẫn tới chân công trình có đường kính tuyến ống D50mm- D63mm và chỉ được đấu một điểm vào tuyến ống phân phối chính, khi thiết kế kỹ thuật cần điều chỉnh lại cho phù hợp với yêu cầu thực tế. Trạm bơm bể chứa được thiết kế theo nguyên tắc tập trung. Một số nhà cao tầng bố trí trạm bơm, bể chứa ngay trong công trình.
Trong khu đô thị này được bố trí một số họng cứu hoả trên các tuyến ống truyền dẫn D600mm và các tuyến ống phân phối chính D225mm. Đối với công trình dịch vụ lớn, đặc biệt quan trọng, cần xây dựng bể chứa và mạng lưới ống cấp nước chữa cháy riêng.
Điều 19: Hệ thống cấp điện và thông tin bưu điện.
a- Cấp điện:
Nguồn điện cao thế được lấy từ trạm 110/35/22/6KV Mai Động. Các tuyến điện cao thế dẫn vào các trạm biến thế, đi bằng cáp ngầm có điện áp chuẩn 22KV. Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220V. Từ các trạm biến thế có các lộ hạ thế 0,4KV đến cấp điện cho công trình (các lộ cáp trục có tiết diện từ XLPE-95 trở lên) và chiếu sáng đường phố.
Tổng số trạm biến thế trong khu vực là 13 trạm biến thế cấp điện cho khu đô thị (trạm N1, N2, ...., N13) với tổng công suất 15230KVA. Các trạm biến thế được xây kín. Vị trí, công suất trạm biến thế sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật.
Từ các trạm biến thế có các lộ hạ thế 0,4KV đến các phụ tải cấp điện cho công trình (các lộ cáp trục có tiết diện từ XLPE- 95 trở lên). Các tuyến hạ thế trong bản vẽ chỉ là hướng tuyến sơ bộ, sẽ được xác đinh cụ thể ở giai đoạn thiết kế chi tiết sau.
Đường giao thông của khu vực được chiếu sáng bằng đèn thuỷ ngân cao áp.
b- Thông tin bưu điện:
Phục vụ các thuê bao của khu vực là tổng đài vệ tinh (7000 số) xây dựng ở phía Tây ô đất (đặt ở ô đất xây dựng công trình công cộng CC4), thông qua 8 tủ cáp dự kiến xây dựng. Trước mắt, tổng đài vệ tinh chưa xây dựng thì phục vụ các thuê bao của khu vực đô thi mới được sử dụng từ tổng đài Giáp Bát hiện có ở phía Tây Bắc cách Khu đô thị khoảng 1,5km.
Mạng lưới thông tin trong khu vực đi bằng cáp ngầm.
Điều 20: Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường.
a- Thoát nước bẩn: Về lâu dài, hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn phải được thiết kế riêng. Nước thải được thu vào hệ thống cống nước thải của Thành phố, sau đó tập trung về trạm xử lý và được làm sạch trước khi xả vào hệ thống sông mương của Thành phố. Giai đoạn đầu nước bẩn sau khi được sử lý cục bộ được đấu nối tạm tại một số điểm với hệ thống thoát nước mưa.
b- Rác thải:Rác thải từ các công trình cao tầng được thu gom từ các tầng xuống tầng 1. Nhà ở thấp tầng sử dụng thùng rác công cộng đặt tại vị trí thích hợp và thuận tiện cho xe thu gom rác vận chuyển hoặc được thu gom theo giờ. Ngoài ra bố trí thêm các thùng rác công cộng để đủ đáp ứng nhu cầu sinh hoạt công cộng Thành phố.
Rác thải cần được phân loại: Rác vô cơ và rác hữu cơ.
Điều 21: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
- UBND Thành phố Hà Nội
- Sở Xây dựng
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất
- Sở Quy hoạch Kiến trúc
- UBND Quận Hoàng Mai
- 1Quyết định 160/2004/QĐ-UB việc Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500)Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (40;Phần mở rộng) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 127/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội-Tỷ lệ 1/2000 và 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 112/2003/QĐ-UB Ban hành Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 111/2003/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 104/2003/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực xã Thịnh Liệt, huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 160/2004/QĐ-UB việc Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500)Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (40;Phần mở rộng) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 148/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/500 Địa điểm: tại các Phường: Thịnh Liệt, Hoàng Văn Thụ, Tương Mai, Quận Hoàng Mai - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 127/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội-Tỷ lệ 1/2000 và 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 76/2004/QĐ-UB quy định quản lý thực hiện đầu tư các dự án cải tạo, xây dựng khu nhà ở và khu đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 112/2003/QĐ-UB Ban hành Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 111/2003/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 104/2003/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực xã Thịnh Liệt, huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 123/2001/QĐ-UB quy định nguyên tắc về quản lý đầu tư và xây dựng các khu đô thị mới, cải tạo, sửa chữa nhà ở trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 10Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 11Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
Quyết định 149/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/500.Địa điểm: tại các Phường:Thịnh Liệt, Hoàng Văn Thụ,Tương Mai,Quận Hoàng Mai-Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 149/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/09/2004
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Quốc Triệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/10/2004
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định