- 1Nghị định 12/CP năm 1995 ban hành Điều lệ Bảo Hiểm Xã Hội
- 2Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 3Nghị định 58/1998/NĐ-CP ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế
- 4Nghị định 01/2003/NĐ-CP sửa đổi Điều lệ bảo hiểm xã hội kèm theo Nghị định 12/CP năm 1995
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 147/2004/QĐ-UB | Tân An, ngày 14 tháng 01 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ-CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ-công chức xã, phường, thị trấn và Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ-công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 52/2003/NQ.HĐND.K6 của Hội đồng Nhân dân tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 11 từ ngày 16-19/12/2003 về tổ chức bộ máy và chế độ chính sách đối với cán bộ-công chức ở xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị tại văn bản số 1565/CV.BTCCQ ngày 30/12/2003 của Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Về cán bộ-công chức xã, phường, thị trấn được quy định như sau:
Cán bộ chuyên trách cấp xã gồm:
1. Bí thư Đảng uỷ (Chi bộ cơ sở) kiêm Chủ tịch HĐND.
2. Phó Bí thư Đảng uỷ trực Đảng (Chi bộ cơ sở) kiêm Trưởng Khối vận.
3. Phó Chủ tịch HĐND.
4. Chủ tịch UBND.
5. Phó Chủ tịch UBND.
6. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
7. Bí thư Đoàn Thanh niên.
8. Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ.
9. Chủ tịch Hội Nông dân.
10. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
Công chức cấp xã gồm:
1. Trưởng Công an.
2. Chỉ huy trưởng Quân sự.
3. Trưởng Ban Tài chính.
4. Văn phòng-Thống kê.
5. Địa chính-Xây dựng.
6. Tư pháp-Hộ tịch.
7. Văn hóa-Xã hội.
8. Văn phòng cấp Ủy.
Cán bộ không chuyên trách cấp xã gồm:
1. Cán bộ Tổ chức Đảng.
2. Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng hoặc cán bộ Kiểm tra Đảng.
3. Cán bộ Tuyên giáo.
4. Phó Trưởng Công an.
5. Phó Chỉ huy trưởng Quân sự.
6. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
7. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên.
8. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ.
9. Phó Chủ tịch Hội Nông dân.
10. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
11. Chủ tịch Hội Người cao tuổi.
12. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
13. Cán bộ Kế hoạch-Giao thông-Thủy lợi-Nông, lâm, ngư nghiệp.
14. Cán bộ Lao động-Thương binh và xã hội.
15. Cán bộ Dân số, Gia đình và Trẻ em.
16. Cán bộ Thủ quỹ, Văn thư, Lưu trữ.
17.Cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh.
18. Cán bộ Khuyến nông.
19. Cán bộ Kế toán.
20. Công an viên.
Cán bộ không chuyên trách ở ấp, khu phố gồm:
1. Bí thư Chi bộ.
2. Phó Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng Ban công tác Mặt trận.
3. Trưởng ấp, khu phố.
4. Phó Trưởng ấp, khu phố (phụ trách an ninh).
Điều 2. Về chế độ chính sách cho cán bộ-công chức ở xã, phường, thị trấn được quy định như sau:
Tiền lương đối với cán bộ chuyên trách cấp xã:
- Bí thư Đảng ủy, Bí thư Chi bộ xã (nơi chưa thành lập Đảng uỷ xã): hưởng hệ số 2,0 mức lương tối thiểu.
- Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Bí thư Chi bộ xã (nơi chưa thành lập Đảng uỷ xã), Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND: hưởng hệ số 1,9 mức lương tối thiểu.
- Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND, Thường trực Đảng ủy (nơi chưa có Phó Bí thư chuyên trách công tác Đảng), Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc: hưởng hệ số 1,8 mức lương tối thiểu.
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: hưởng hệ số 1,7 mức lương tối thiểu.
Đối với các chức danh chuyên trách nêu trên, nếu được tái cử nhiệm kỳ thứ hai (từ tháng 61 trở đi) được hưởng phụ cấp thêm 5% hàng tháng theo mức lương chức vụ đảm nhiệm, cứ mỗi nhiệm kỳ tái cử tiếp theo được cộng thêm phụ cấp 5% hàng tháng theo mức lương chức vụ đảm nhiệm.
Ngoài mức lương được hưởng theo Nghị định 121/2003/NĐ-CP của Chính phủ như trên, còn được hưởng thêm khoản phụ cấp như sau:
- Bí thư: 200.000 đồng/ tháng.
- Phó Bí thư trực, Chủ tịch UBND: 150.000 đồng/ tháng.
- Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND, Chủ tịch Mặt trận Tồ quốc và Trưởng các đoàn thể Thanh niên, Phụ nữ, Nông dân, Cựu chiến binh: 100.000 đồng/tháng.
Tiền lương đối với công chức cấp xã:
- Công chức cấp xã đã tốt nghiệp chuyên môn phù hợp với chức danh được hưởng lương theo quy định của Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ, và được hưởng thêm khoản phụ cấp 70.000 đồng/tháng.
- Công chức cấp xã đang công tác chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn theo quy định thì được hưởng hệ số lương bằng 1,09 mức lương tối thiểu, được bảo lưu khoản chênh lệch để bằng mức sinh hoạt phí hiện hưởng (theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ), và được hưởng thêm khoản phụ cấp 70.000 đồng/tháng cho đến hết năm 2005 sau đó hưởng theo lương chức danh.
- Riêng đối với Trưởng Công an, Chỉ huy trưởng Quân sự hưởng theo lương chức danh, nếu thấp hơn mức sinh hoạt phí hiện hưởng thì được bảo lưu khoản chênh lệch để bằng mức sinh hoạt phí hiện hưởng (theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ), và được hưởng thêm khoản phụ cấp 100.000 đồng/tháng cho đến hết năm 2005 sau đó hưởng theo lương chức danh.
Sinh hoạt phí đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã:
Cán bộ không chuyên trách cấp xã được hưởng mức sinh hoạt phí 400.000 đồng/tháng, và được hưởng thêm mức phụ cấp 70.000 đồng/tháng.
Sinh hoạt phí đối với cán bộ không chuyên trách ở ấp, khu phố:
Cán bộ không chuyên trách ở ấp, khu phố được hưởng mức sinh hoạt phí như sau:
- Bí thư Chi bộ và Trưởng ấp, khu phố: 300.000 đồng/tháng.
- Phó Bí thư Chi bộ và Phó Trưởng ấp, khu phố: 240.000 đồng/tháng.
Cán bộ-công chức cấp xã kiêm nhiệm thêm chức danh khác được hưởng thêm 50% thu nhập của chức danh kiêm nhiệm (trừ các chức danh cơ cấu theo quy định).
2. Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế:
- Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã được thực hiện chế độ Bảo hiểm xã hội quy định tại Điều lệ BHXH ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 26/01/1995 của Chính phủ và Nghị định số 01/2003/NĐ-CP ngày 09/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ BHXH ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 29/01/1995 của Chính phủ, bao gồm: chế độ ốm đau, chế độ thai sản, chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chế độ hưu trí và chế độ tử tuất.
- Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã được thực hiện chế độ Bảo hiểm y tế theo Điều lệ BHYT ban hành kèm theo Nghị định số 58/1998/NĐ-CP ngày 13/8/1998 của Chính phủ.
- Cán bộ không chuyên trách cấp xã được thực hiện chế độ Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế như cán bộ chuyên trách qua việc ký kết hợp đồng lao động.
Điều 3. Giao cho Sở Nội vụ, Sở Tài chính và Bảo hiểm xã hội tỉnh phối hợp hướng dẫn triển khai thực hiện cụ thể.
Quyết định này được áp dụng từ ngày 01/01/2004. Hủy bỏ Quyết định số 1887/1998/QĐ-UB ngày 04/8/1998 của UBND tỉnh và những quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Bảo hiểm xã hội, Thủ trưởng các ngành chức năng liên quan và Chủ tịch UBND các huyện-thị thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về tổ chức bộ máy và chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 1887/1998/QĐ-UB về số lượng biên chế và chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 3Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 956/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Hưng Yên
- 1Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về tổ chức bộ máy và chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 3815/2004/QĐ-UB điều chỉnh Quyết định 147/2004/QĐ-UB về tổ chức bộ máy và chế độ chính sách đối với cán bộ-công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 3Quyết định 1887/1998/QĐ-UB về số lượng biên chế và chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 1Nghị định 12/CP năm 1995 ban hành Điều lệ Bảo Hiểm Xã Hội
- 2Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 3Nghị định 58/1998/NĐ-CP ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế
- 4Nghị định 01/2003/NĐ-CP sửa đổi Điều lệ bảo hiểm xã hội kèm theo Nghị định 12/CP năm 1995
- 5Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 6Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 956/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Hưng Yên
Quyết định 147/2004/QĐ-UB về tổ chức bộ máy và chế độ chính sách đối với cán bộ - công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- Số hiệu: 147/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/01/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Trương Văn Tiếp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2004
- Ngày hết hiệu lực: 18/06/2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực