- 1Thông tư 07/2003/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 01/2003/NĐ-CP sửa đổi Điều lệ bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định 12/CP 1995 do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Thông tư 08/2003/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ quy định tại Nghị định 01/2003/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 26/2003/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cấp sổ bảo hiểm cho người lao động nghỉ chờ việc trước ngày 1/1/1995 theo Nghị định 01/2003/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 34/2004/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với công nhân viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng trong quân đội do Bộ Quốc phòng ban hành
- 5Thông tư 08/2004/TT-BLĐTBXH bổ sung Thông tư 09/LĐ-TBXH-TT hướng dẫn cấp và ghi sổ bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2003/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 09 tháng 1 năm 2003 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ Luật Lao động năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 26 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ căn cứ theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung
''Điều 3. Đối tượng áp dụng bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm:
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên và hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức sau:
a) Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước;
b) Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
c) Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
d) Doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
đ) Hộ sản xuất, kinh doanh cá thể, tổ hợp tác.
e) Các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác, lực lượng vũ trang;
g) Cơ sở bán công, dân lập, tư nhân thuộc các ngành văn hóa, y tế, giáo dục, đào tạo, khoa học, thể dục thể thao và các ngành sự nghiệp khác;
h) Trạm y tế xã, phường, trị trấn;
i) Cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác.
k) Các tổ chức khác có sử dụng lao động.
2. Cán bộ, công chức, viên chức theo Pháp lệnh cán bộ, công chức.
3. Người lao động, xã viên làm việc và hưởng tiền công theo hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên trong các hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
4. Người lao động làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1, khoản 3 và khoản 6 Điều này, làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng, khi hết hạn hợp đồng lao động mà người lao động tiếp tục làm việc hoặc giao kết hợp đồng lao động mới đối với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đó thì phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
5. Người lao động quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và khoản 6 Điều này đi học, thực tập, công tác, điều dưỡng trong và ngoài nước mà vẫn hưởng tiền lương hoặc tiền công thì cũng thuộc đối tượng thực hiện bảo hiểm xã hội bắt buộc.
6. Người lao động làm việc và hưởng tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên trong các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.
Đối với người lao động làm việc tại các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp đã thực hiện giao khoán đất có quy định riêng."
2. Sửa đổi, bổ sung
''Điều 10. Lao động nữ có thai, sinh con khi nghỉ việc theo Điều 11 và Điều 12 Điều lệ này được hưởng trợ cấp thai sản".
3. Bổ sung
''Điều 24a.
1. Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng chế độ nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe trong các trường hợp sau đây:
a) Có đủ 3 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mà bị suy giảm sức khoẻ.
b) Sau khi điều trị do ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà chưa phục hồi sức khỏe.
c) Lao động nữ yếu sức khoẻ sau khi nghỉ thai sản.
2. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 đến 10 ngày trong một năm tùy thuộc vào mức độ suy giảm sức khoẻ của người lao động.
Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe của người lao động không bị trừ vào thời gian nghỉ hàng năm và không được hưởng tiền lương, trừ trường hợp doanh nghiệp và người lao động có thỏa thuận.
3. Mức chi phí nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Tài chính và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổ chức quản lý, cấp và quyết toán kinh phí nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe cho từng doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.
4. Kinh phí để thực hiện nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm bằng 0,6% tổng quỹ tiền lương thực đóng bảo hiểm xã hội được trích trong nguồn 5% tính trên tổng quỹ tiền lương thực đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức cho 3 chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. Trường hợp nguồn kinh phí được trích không đủ chi một định suất nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe theo quy định thì doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức bổ sung từ quỹ phúc lợi hoặc chuyển sang năm sau thực hiện."
4. Sửa đổi, bổ sung
a) Sửa đổi, bổ sung
''a) Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm thì được tính bằng 45% mức bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 3% đối với lao động nữ và 2% đối với lao động nam. Mức lương hưu hàng tháng tối đa bằng 75% mức bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội."
b) Sửa đổi, bổ sung
''b) Đối với người lao động hưởng chế độ hưu trí hàng tháng với mức lương hưu thấp hơn theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 26 thì cách tính lương hưu như quy định tại điểm a khoản 1 Điều 27, nhưng cứ mỗi năm nghỉ việc hưởng lương hưu trước tuổi so với quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 25 thì giảm đi 1% mức bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.
Riêng đối với người lao động nam đủ 55 tuổi đến dưới 60 tuổi, nữ đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi và có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 30 năm trở lên, có nguyện vọng về hưu thì được hưởng lương hưu như cách tính quy định tại điểm a khoản 1 Điều 27, nhưng mỗi năm nghỉ việc hưởng lương hưu trước tuổi không phải giảm 1% mức bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội."
c) Sửa đổi, bổ sung
''2. Ngoài lương hưu hàng tháng, lao động nữ có thời gian đóng bảo hiểm xã hội trên 25 năm, lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội trên 30 năm, khi nghỉ hưu được trợ cấp một lần theo cách tính như sau: từ năm thứ 26 trở lên đối với lao động nữ, từ năm thứ 31 trở lên đối với lao động nam, mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được nhận bằng một nửa (1/2) tháng mức bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, nhưng tối đa không qúa 5 tháng."
5. Sửa đổi, bổ sung
''Điều 28.
a) Người lao động nghỉ việc đã đủ tuổi nghỉ hưu hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên do ốm đau, tai nạn, bệnh nghề nghiệp, nhưng chưa đủ thời gian đóng bảo hiểm xã hội để hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Điều lệ này.
b) Người đi định cư hợp pháp ở nước ngoài.
6. Bổ sung vào cuối
''Riêng đối với người lao động đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên theo các mức tiền lương thuộc công việc nặng nhọc, độc hại hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại trong thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định mà chuyển sang làm công việc khác đóng bảo hiểm xã hội có mức lương thấp hơn thì khi nghỉ hưu được lấy các mức lương cấp bậc của 5 năm liền kề làm công việc nặng nhọc, độc hại để tính mức bình quân tiền lương làm cơ sở tính hưởng lương hưu."
7. Bổ sung
''Điều 35a. Cách tính thời gian đóng bảo hiểm xã hội để giải quyết chế độ được quy định như sau: có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 3 tháng đến 6 tháng thì được tính nửa (1/2) năm; từ trên 6 tháng được tính tròn là 1 năm."
8. Bổ sung
''5. Tiền sinh lời của quỹ."
9. Bổ sung
''Điều 36a. Thời gian người lao động nữ nghỉ việc trước và sau khi sinh con theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 và thời gian người lao động nghỉ việc để nuôi con nuôi sơ sinh theo quy định tại Điều 13 Điều lệ này được tính là thời gian để hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội. Trong thời gian nghỉ này, người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội mà do quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm."
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2003.
Bãi bỏ Nghị định số 93/1998/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 26 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ và Quyết định số 37/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe của người lao động.
Không tính lại chế độ bảo hiểm xã hội cho các đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này sau khi trao đổi ý kiến với Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Điều 4. Bộ trưởng Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và người lao động thuộc trạm y tế xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này, sau khi trao đổi ý kiến với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Phan Văn Khải (Đã ký) |
- 1Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 2Nghị định 93/1998/NĐ-CP sửa đổi Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định 12/CP
- 3Thông tư 02/1999/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 93/1998/NĐ-CP sửa đổi Điều lệ bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định 12/CP năm 1995 do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 4Quyết định 37/2001/QĐ-TTg về việc nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 5Thông tư 11/2003/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 11/2002/TT-BLĐTBXH thực hiện NĐ 41/2002/NĐ-CP về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 13/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định 187/2004/NĐ-CP về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 1Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 2Nghị định 12/CP năm 1995 ban hành Điều lệ Bảo Hiểm Xã Hội
- 3Nghị định 93/1998/NĐ-CP sửa đổi Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định 12/CP
- 4Quyết định 37/2001/QĐ-TTg về việc nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 1Bộ luật Lao động 1994
- 2Luật Doanh nghiệp Nhà nước 1995
- 3Luật hợp tác xã 1996
- 4Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 5Thông tư 02/1999/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 93/1998/NĐ-CP sửa đổi Điều lệ bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định 12/CP năm 1995 do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 6Luật Doanh nghiệp 1999
- 7Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 8Bộ Luật Lao động sửa đổi 2002
- 9Thông tư 07/2003/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 01/2003/NĐ-CP sửa đổi Điều lệ bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định 12/CP 1995 do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Thông tư 08/2003/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ quy định tại Nghị định 01/2003/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Thông tư 11/2003/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 11/2002/TT-BLĐTBXH thực hiện NĐ 41/2002/NĐ-CP về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Thông tư 26/2003/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cấp sổ bảo hiểm cho người lao động nghỉ chờ việc trước ngày 1/1/1995 theo Nghị định 01/2003/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Thông tư 34/2004/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với công nhân viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng trong quân đội do Bộ Quốc phòng ban hành
- 14Thông tư 08/2004/TT-BLĐTBXH bổ sung Thông tư 09/LĐ-TBXH-TT hướng dẫn cấp và ghi sổ bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 15Thông tư 13/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định 187/2004/NĐ-CP về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
Nghị định 01/2003/NĐ-CP sửa đổi Điều lệ bảo hiểm xã hội kèm theo Nghị định 12/CP năm 1995
- Số hiệu: 01/2003/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/01/2003
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 9
- Ngày hiệu lực: 01/01/2003
- Ngày hết hiệu lực: 15/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực