- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 167/1999/NĐ-CP về việc tổ chức quản lý đường bộ
- 3Nghị định 172/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ công trình giao thông đối với công trình giao thông đường bộ
- 4Nghị quyết 11/2001/NQ-HĐNDT.6 về đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/2001/QĐ.UBNDT | Sóc Trăng, ngày 23 tháng 8 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V ĐẶT TÊN ĐƯỜNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
- Căn cứ Luật Tổ chức HÐND và UBND, ngày 21/06/1994;
- Căn cứ Nghị định số 167/1999/NĐ-CP, ngày 26/11/1999 của Chính phủ về tổ chức quản lý đường;
- Căn cứ Nghị định số 172/1999/NĐ-CP, ngày 07/12/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông đối với công trình giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị quyết số 11/2001/NQ.HĐNDT.6, ngày 06/7/2001 của Hội đồng Nhân dân tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 5 về việc đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (có bảng chi tiết kèm theo).
Điều 2: Giám đốc Sở Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm phối hợp với UBND các huyện tổ chức thông báo rộng rãi cho các cấp, các ngành và nhân dân địa phương biết, đồng thời tổ chức cắm bảng tên đường, mốc chỉ giới hành lang bảo vệ và tổ chức quản lý đường huyện đúng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3: Chánh Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Thủ trưởng các Sở, ngành chức năng có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, Chủ tịch UBND các xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký. Các văn bản trước đây có nội dung trái với quyết định này đều bãi bỏ.
| TM. UBND TỈNH SÓC TRĂNG |
BẢNG CHI TIẾT NỘI DUNG ĐẶT TÊN ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 145/2001/QĐ-UBNDT ngày 23/8/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT | HUYỆN | TÊN ĐƯỜNG CŨ | TÊN ĐƯỜNG MỚI | KÍ HIỆU | ĐIỂM ĐẦU | ĐIỂM CUỐI | DÀI (Km) | GHI CHÚ |
1 | KẾ SÁCH | Hương lộ I ( Kế Sách-An Lạc Thôn) | Đường huyện 01 | ĐH 01 | Cầu Kế Sách (TT Kế Sách ) | Cái Côn ( xã An Lạc Thôn) | 9 |
|
2 | Hương lộ II ( Kế Sách-Ba Rinh | Đường huyện 02 | ĐH 02 | Cầu An Định (TT Kế Sách ) | Chợ Mang Cá (Đại Hải) | 16 | ||
3 | Đại Hải - Thới An Hội - An Lạc Tây | Đường huyện 03 | ĐH 03 | Chợ Mang Cá (Đại Hải) | Giáp Sông Hậu ( An Lạc Tây) | 16,5 | ||
4 | An Lạc Thôn - Đại Hải | Đường huyện 04 | ĐH 04 | Giáp Quốc lộ IA- Ba Rinh | Chợ Cái Côn (An Lạc Thôn) | 21,5 | ||
5 | Kế Sách - An Mỹ | Đường huyện 05 | ĐH 05 | Cầu An Mỹ (TT Kế Sách ) | Cầu Trà Kha ( An Mỹ ) | 9 | ||
6 | LONG PHÚ | Tân Thạnh - Long Đức | Đường huyện 06 | ĐH 06 | Đập Cái Xe (Tân Thạnh) | Giáp Sông Hậu (Long Đức) | 17 |
|
7 | An Thạnh I - An Thạnh III | Đường huyện 07 | ĐH 07 | Rạch Kinh Đào (An Thạnh I) | Nông Trường 30/4 | 34 | ||
8 | Tú Điềm - Kinh Ba | Đường huyện 08 | ĐH 08 | Cầu Tú Điềm | Kinh Ba | 4,7 | ||
9 | TT Long Phú - Mỏ Ó | Đường huyện 09 | ĐH 09 | Cầu Băng Long (TT Long Phú) | Mỏ Ó (Trung Bình) | 22 | ||
10 | VĨNH CHÂU | Lộ 111 | Đường huyện 111 | ĐH 111 | Giáp Tỉnh lộ 11 (TT Vĩnh Châu) | Huỳnh Kỳ (Vĩnh Hải) | 25 |
|
11 | Lộ 113 | Đường huyện 113 | ĐH 113 | Cầu ngang (TT Vĩnh Châu) | Huỳnh Kỳ (Vĩnh Hải) | 25 | ||
12 | Lộ Giồng Chát (Giồng Nhản) | Đường huyện 10 | ĐH 10 | Chùa Mới (Vĩnh Châu) | Rạch Bạc Liêu (Lai Hòa) | 25 | ||
13 | Lộ Hòa Đông | Đường huyện 11 | ĐH 11 | Giáp Tỉnh lộ 11 (Lộ mới) | Giáp Đê biển (Hòa Đông) | 12 | ||
14 | Vĩnh Tiến-Vĩnh Hiệp | Đường huyện 12 | ĐH 12 | Giáp Liên tỉnh lộ 38 (TT Vĩnh Châu) | Vĩnh Hiệp | 10 | ||
15 | MỸ XUYÊN | An Hòa - Thạnh Thới An | Đường huyện 13 | ĐH 13 | Cầu An Hòa (Thạnh Thới An) | Cầu Thạnh Thới An | 4 |
|
16 | TT Mỹ Xuyên - Ngọc Tố - Hòa Tú 2 | Đường huyện 14 | ĐH 14 | Ngã ba Mỹ Xuyên (TT Mỹ Xuyên) | Cầu Dương Kiển (Hòa Tú 2) | 27,4 | ||
17 | Ngọc Đông-Hòa Tú 1 | Đường huyện 15 | ĐH 15 | Ngã ba Hòa Thượng (Ngọc Đông) | Ngã ba Hòa Phuông (Hòa Tú 1) | 11,5 | ||
18 | Hòa Tú 2 - Khu IV Thạnh Phú | Đường huyện 16 | ĐH 16 | Cầu Dương Kiển (Hòa Tú 2) | Khu IV Thạnh Phú | 14,8 | ||
19 | Gia Hòa 1 - Gia Hòa 2 | Đường huyện 18 | ĐH 18 | Ngã ba Tam Hòa (Gia Hòa 1) | Ngã tư Bình Hòa (Gia Hòa 2) | 7,8 | ||
20 | Hòa Tú 2 - Thạnh Hòa - Bình Hòa - Gia Hòa 2 | Đường huyện 19 | ĐH 19 | Cầu Dương Kiển (Hòa Tú 2) | Đầu đê Thạnh Hòa (Gia Hòa 2) | 21,7 | ||
21 | Gia Hòa 2 - Thạnh Qưới | Đường huyện 20 | ĐH 20 | Đầu đê Thạnh Hòa (Gia Hòa 2) | Cầu Đào Viên (Thạnh Qưới) | 8,8 | ||
22 | THẠNH TRỊ | (Hương lộ 17) Liên xã lộ 19/5 | Đường huyện 17 | ĐH 17 | Giáp Quốc lộ IA (Phú Lộc) | Cầu Mỹ Qưới ( Mỹ Qưới) | 20 |
|
23 | Nhu Gia - Lâm Tân | Đường huyện 21 | ĐH 21 | Giáp Đường huyện 17 | Chợ Lâm Tân | 7,1 | ||
24 | Xẻo Tra - Tuân Tức | Đường huyện 22 | ĐH 22 | Giáp Quốc lộ IA ( Xẻo Tra) | UBND xã Tuân Tức | 5,7 | ||
25 | Long Tân - Vĩnh Biên | Đường huyện 23 | ĐH 23 | Trà Cú (Long Tân) | Cống Sáu Hỷ (Vĩnh Biên) | 16,3 | ||
26 | Ngã Năm-Vĩnh Qưới | Đường huyện 24 | ĐH 24 | Giáp LTL 42 (Nghĩa trang Ngã Năm) | Vĩnh Qưới | 5 | ||
27 | MỸ TÚ | Thạnh Phú - Mỹ Phước - Long Tân | Đường huyện 25 | ĐH 25 | Giáp Quốc lộ IA ( Thạnh Phú) | Trà Cú (Long Tân) | 27 |
|
28 | TT Huỳnh Hứu Nghĩa - Long Tân | Đường huyện 26 | ĐH 26 | UBND huyện Mỹ Tú | Trà Cú (Long Tân) | 25.5 | ||
29 | TT Huỳnh Hứu Nghĩa-Mỹ Tú | Đường huyện 27 | ĐH 27 | TT Huỳnh Hứu Nghĩa | Xã Mỹ Tú | 7 | ||
30 | TT Huỳnh Hứu Nghĩa - Cống Mỹ Phước | Đường huyện 28 | ĐH 28 | TT Huỳnh Hứu Nghĩa | Cống Mỹ Phước | 8 | ||
31 | Cầu Trắng - Đại Tâm | Đường huyện 29 | ĐH 29 | Giáp Tỉnh lộ 13 (Cầu Trắng) | Giáp Quốc lộ IA ( Đại Tâm) | 6,65 | ||
32 | Cầu Tám Lương - Trà Cú | Đường huyện 30 | ĐH 30 | Cầu Tám Lương - xã Mỹ Tú | Trà Cú (Long Tân) | 13,5 | ||
33 | TT Huỳnh Hứu Nghĩa - Thuận Hưng | Đường huyện 31 | ĐH 31 | TT Huỳnh Hứu Nghĩa | UBND xã Thuận Hưng | 10,25 | ||
34 | Thiện Mỹ - Long Hưng | Đường huyện 32 | ĐH 32 | UBND xã Thiện Mỹ (Tỉnh lộ 4) | UBND xã Long Hưng | 10 |
- 1Quyết định 39/2013/QĐ-UBND đặt tên, số hiệu đường thuộc hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 215/QĐHC-CTUBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 3Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 11/2001/NQ.HĐNDT.6 về việc đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Nghị quyết 92/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên đường, tên phố thuộc Thị trấn Phù Yên, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 167/1999/NĐ-CP về việc tổ chức quản lý đường bộ
- 3Nghị định 172/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ công trình giao thông đối với công trình giao thông đường bộ
- 4Nghị quyết 11/2001/NQ-HĐNDT.6 về đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 11/2001/NQ.HĐNDT.6 về việc đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Nghị quyết 92/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên đường, tên phố thuộc Thị trấn Phù Yên, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
Quyết định 145/2001/QĐ.UBNDT về đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 145/2001/QĐ.UBNDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/08/2001
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Nguyễn Duy Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/08/2001
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực