ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2013/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 21 tháng 10 năm 2013 |
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN, SỐ HIỆU ĐƯỜNG THUỘC HỆ THỐNG ĐƯỜNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐẶT TÊN, SỐ HIỆU ĐƯỜNG THUỘC HỆ THỐNG ĐƯỜNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
Stt | Tên Đường huyện | Số hiệu Đường huyện | Chiều dài (Km) | Điểm đầu | Điểm cuối | Mô tả |
| Tổng cộng: 103 tuyến | 1249 |
|
|
| |
87.3 |
|
|
| |||
1 | Đường huyện 01 | ĐH.01 | 9.5 | Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại xã An Lạc Thôn | Cuối xã Phong Nẫm | Tuyến qua các xã An Lạc Thôn, Phong Nẫm, vượt sông Hậu và qua trung tâm xã Phong Nẫm |
2 | Đường huyện 02 | ĐH.02 | 5.5 | Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại xã An Lạc Thôn | Giao với đoạn Đường tỉnh 927C (quy hoạch) tại xã Xuân Hòa | Tuyến qua xã An Lạc Thôn, Xuân Hòa và giao với Đường tỉnh 932, Đường tỉnh 932B |
3 | Đường huyện 03 | ĐH.03 | 11 | Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại xã An Lạc Thôn | Giao với Đường tỉnh 932B tại xã Ba Trinh | Tuyến qua các xã An Lạc Thôn, Trinh Phú, Ba Trinh và giao với Đường tỉnh 932, Đường tỉnh 939B |
4 | Đường huyện 04 | ĐH.04 | 14.8 | Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu | Nút giao giữa Đường tỉnh 932B, Đường tỉnh 932C (quy hoạch) và Đường tỉnh 932D (quy hoạch) | Tuyến qua các xã An Lạc Tây, Thới An Hội, Trinh Phú, Ba Trinh và giao với Đường tỉnh 932, Đường tỉnh 939B |
5 | Đường huyện 05 | ĐH.05 | 13 | Giao với Đường huyện 04 tại xã Thới An Hội | Giao với Đường tỉnh 932C (quy hoạch) tại xã Nhơn Mỹ | Tuyến qua xã Thới An Hội, thị trấn Kế Sách, xã Nhơn Mỹ và giao với Đường tỉnh 932 |
6 | Đường huyện 05B | ĐH.05B | 5.5 | Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại xã Nhơn Mỹ | Giao với đường huyện 05 tại xã Thới An Hội | Tuyến qua xã Nhơn Mỹ, Thới An Hội và giao với Đường tỉnh 932 |
7 | Đường huyện 06 | ĐH.06 | 12 | Giao với Đường tỉnh 932C (quy hoạch) tại thị trấn Kế Sách | Giao với đường huyện 21 tại xã An Mỹ (ranh huyện Long Phú) | Tuyến qua thị trấn Kế Sách, xã An Mỹ và giao với Đường tỉnh 932, Đường tỉnh 932C (quy hoạch) |
8 | Đường huyện 07 | ĐH.07 | 9 | Giao với Đường huyện 06 tại xã An Mỹ | Giao với đường huyện 94 tại xã Kế Thành (ranh huyện Châu Thành) | Tuyến qua xã An Mỹ, thị trấn Kế Sách, xã Kế Thành và giao với Đường tỉnh 932 |
9 | Đường huyện 08 | ĐH.08 | 3.5 | Giao với Đường tỉnh 932C (quy hoạch) | Giao với Đường huyện 97 tại ranh huyện Châu Thành | Tuyến thuộc địa phận xã Kế Thành |
10 | Đường huyện 09 | ĐH.09 | 3.5 | Giao với Đường tỉnh 932C (quy hoạch) | Giao với Đường huyện 96 tại ranh huyện Châu Thành | Tuyến thuộc địa phận xã An Mỹ |
86.1 |
|
|
| |||
1 | Đường huyện 10 | ĐH.10 | 29 | Giao với Đường tỉnh 933B tại xã An Thạnh 1 | Bến phà xã Đại Ân 1 | Tuyến qua các xã An Thạnh 1, An Thạnh Tây, Đại Ân 1 và giao với Quốc lộ 60, Đường tỉnh 933. |
2 | Đường huyện 11 | ĐH.11 | 19.3 | Giao với Đường huyện 10 tại xã An Thạnh 1 | Bến phà xã An Thạnh Đông | Tuyến qua các xã An Thạnh 1, An Thạnh Tây, An Thạnh Đông và giao với Đường tỉnh 933B, Đường tỉnh 933 |
3 | Đường huyện 12 | ĐH.12 | 3.5 | Giao với Đường tỉnh 933B thị trấn Cù Lao Dung | Giao với đường huyện 10 tại xã An Thạnh Tây | Tuyến qua thị trấn Cù Lao Dung, xã An Thạnh Tây |
4 | Đường huyện 12B | ĐH.12B | 1.5 | Giao với Đường tỉnh 933B tại thị trấn Cù Lao Dung | Giao với Đường huyện 11 tại xã An Thạnh Đông | Tuyến qua thị trấn Cù Lao Dung và xã An Thạnh Đông |
5 | Đường huyện 13 | ĐH.13 | 4.5 | Giao với Đường huyện 11 tại xã An Thạnh Đông | Giao với Đường huyện 10 tại xã Đại Ân 1 | Tuyến qua xã An Thạnh Đông, An Thạnh 2, Đại Ân 1 và giao với Đường tỉnh 933B |
6 | Đường huyện 14 | ĐH.14 | 5.5 | Giao với Đường huyện 15 tại xã An Thạnh 3 | Giao với Đường huyện 10 tại xã Đại Ân 1 | Tuyến qua xã An Thạnh 3, Đại Ân 1 và giao với Đường tỉnh 933B |
7 | Đường huyện 15 | ĐH.15 | 22.8 | Bến phà xã An Thạnh 2 | Bến phà tại xã An Thạnh 3 | Tuyến qua xã An Thạnh 2, An Thạnh 3, An Thạnh Nam và giao với Đường tỉnh 934, Đường tỉnh 933B |
85.8 |
|
|
| |||
1 | Đường huyện 20 | ĐH.20 | 6.5 | Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại xã Song Phụng | Giao với Quốc lộ 60 tại thị trấn Đại Ngãi | Tuyến qua xã Song Phụng, thị trấn Đại Ngãi |
2 | Đường huyện 21 | ĐH.21 | 4.2 | Giao với Đường huyện 22 tại xã Phú Hữu | Giao với Đường huyện 06 tại xã Hậu Thanh (ranh huyện Kế Sách) | Tuyến qua xã Phú Hữu, xã Hậu Thạnh và giao với Quốc lộ 60 |
3 | Đường huyện 22 | ĐH.22 | 13.5 | Giao với Đường tỉnh 933 tại Phường 8, thành phố Sóc Trăng | Đầu bờ rạch Đại Ngãi thuộc thị trấn Đại Ngãi | Tuyến qua phường 8 (thành phố Sóc Trăng), các xã Tân Thạnh, Châu Khánh, Phú Hữu, Hậu Thạnh, thị trấn Đại Ngãi, dọc theo rạch Đại Ngãi, kênh Phú Hữu – Bãi Xàu và giao với Đường tỉnh 932D (quy hoạch), Quốc lộ Nam Sông Hậu |
4 | Đường huyện 23 | ĐH.23 | 4.5 | Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại xã Long Đức | Giao với Đường tỉnh 935B tại xã Phú Hữu | Tuyến qua các xã Long Đức, Phú Hữu và giao với Đường huyện 27 |
5 | Đường huyện 24 | ĐH.24 | 4.5 | Giao với Đường tỉnh 932D (quy hoạch) tại Châu Khánh | Giao với Đường tỉnh 933 tại xã Tân Hưng | Tuyến qua các xã Châu Khánh, Tân Hưng |
6 | Đường huyện 25 | ĐH.25 | 4.9 | Giao với Đường tỉnh 932D (quy hoạch) | Giao với Đường tỉnh 933 | Tuyến thuộc địa phận xã Tân Hưng |
7 | Đường huyện 26 | ĐH.26 | 5.7 | Giao với Đường tỉnh 933 tại xã Tân Hưng | Giao với Đường huyện 29 tại xã Long Phú | Tuyến qua các xã Tân Hưng, Long Phú và dọc theo kênh Ka Kô, giao với Đường huyện 28 |
8 | Đường huyện 27 | ĐH.27 | 13 | Giao với Đường tỉnh 935B tại xã Long Đức | Giao với Đường tỉnh 933 tại thị trấn Long Phú | Tuyến qua xã Long Đức, thị trấn Long Phú và dọc theo rạch Bà Sẩm, giao với Đường huyện 23, Đường tỉnh 932D (quy hoạch) |
9 | Đường huyện 28 | ĐH.28 | 15.5 | Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại xã Long Phú | Giao với Đường tỉnh 935B tại xã Tân Thạnh | Tuyến qua xã Long Phú, Tân Hưng, Tân Thạnh và giao với Đường tỉnh 933C (quy hoạch) |
10 | Đường huyện 29 | ĐH.29 | 13.5 | Giao với Đường tỉnh 933C (quy hoạch) tại xã Long Phú | Giao với Đường tỉnh 935B tại xã Tân Thạnh | Tuyến qua xã Long Phú, Tân Thạnh và giao với Đường huyện 32, Đường huyện 31, Đường huyện 26 |
93.4 |
|
|
| |||
1 | Đường huyện 30 | ĐH.30 | 6.4 | Nút giao giữa Đường tỉnh 934, Đường tỉnh 935 và Đường tỉnh 935B | Giao với Đường huyện 29 | Tuyến thuộc địa phận xã Tài Văn và giao với Đường tỉnh 934B (quy hoạch) |
2 | Đường huyện 31 | ĐH.31 | 16 | Giao với Đường huyện 29 tại xã Long Phú, huyện Long Phú | Giao với Đường huyện 35 tại xã Thạnh Thới Thuận, huyện Trần Đề | Tuyến qua các xã Long Phú (huyện Long Phú), Tài Văn, Viên An, Thạnh Thới An, Thạnh Thới Thuận và giao với Đường tỉnh 934B (quy hoạch), Đường tỉnh 934, Đường tỉnh 935 |
3 | Đường huyện 32 | ĐH.32 | 11.4 | Giao với Đường huyện 29 tại xã Long Phú, huyện Long Phú | Giao với Đường tỉnh 936B tại xã Viên Bình, huyện Trần Đề | Tuyến qua các xã Long Phú (huyện Long Phú), Tài Văn, Viên Bình và giao với Đường tỉnh 934B (quy hoạch), Đường tỉnh 934 |
4 | Đường huyện 33 | ĐH.33 | 13.3 | Giao với Đường huyện 29 tại xã Đại Ân 2 | Giao với Đường tỉnh 936B tại xã Liêu Tú | Tuyến qua các xã Đại Ân 2, Liêu Tú và giao với Đường tỉnh 934B (quy hoạch), Đường tỉnh 934 |
5 | Đường huyện 34 | ĐH.34 | 6.2 | Giao với Đường tỉnh 933C (quy hoạch) | Bờ sông Hậu | Tuyến thuộc địa phận xã Đại Ân 2, dọc theo kênh thủy lợi và giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu |
6 | Đường huyện 35 | ĐH.35 | 13.6 | Giao với Đường huyện 36 tại xã Thạnh Thới An | Giao với Đường tỉnh 936B tại xã Thạnh Thới Thuận | Tuyến qua các xã Thạnh Thới An, Thạnh Thới Thuận, dọc theo sông Dù Tho và giao với Đường huyện 31 |
7 | Đường huyện 36 | ĐH.36 | 20 | Giao với Đường tỉnh 934 tại thị trấn Mỹ Xuyên (huyện Mỹ Xuyên) | Nút giao Đường tỉnh 933C (quy hoạch) và Đường huyện 37 tại xã Lịch Hội Thượng, huyện Trần Đề | Tuyến qua thị trấn Mỹ Xuyên (huyện Mỹ Xuyên), các xã Thạnh Thới An, Viên Bình, Liêu Tú, Lịch Hội Thượng (huyện Trần Đề) và dọc theo kênh Hưng Thịnh, kênh Lao Vên, giao với Đường tỉnh 935 |
8 | Đường huyện 37 | ĐH.37 | 6.5 | Nút giao Đường tỉnh 933C (quy hoạch) và Đường huyện 36 | Giao với Đường tỉnh 936B | Tuyến thuộc địa phận xã Lịch Hội Thượng |
226.3 |
|
|
| |||
1 | Đường huyện 40 | ĐH.40 | 43.9 | Giao với Đường huyện 43 tại xã Vĩnh Hải | Giáp ranh Bạc Liêu tại xã Lai Hòa | Tuyến qua các xã Vĩnh Hải, Hòa Đông, phường Khánh Hòa, xã Vĩnh Hiệp, phường Vĩnh Phước, xã Vĩnh Tân, xã Lai Hòa và dọc theo sông Mỹ Thanh, sông Cổ Cò và giao với Đường tỉnh 935, Đường tỉnh 936, Đường tỉnh 940 |
2 | Đường huyện 41 | ĐH.41 | 15.4 | Giao với Đường huyện 40 tại xã Hòa Đông | Giao với Đường huyện 45 tại Phường Khánh Hòa | Tuyến qua xã Hòa Đông, phường Khánh Hòa và giao với Đường tỉnh 935 |
3 | Đường huyện 42 | ĐH.42 | 34.5 | Giao với Đường huyện 40 tại xã Vĩnh Hải | Nút giao Quốc lộ Nam Sông Hậu, Đường huyện 47C tại xã Lai Hòa | Tuyến qua các xã Vĩnh Hải, Lạc Hòa, phường 2, phường Khánh Hòa, Vĩnh Hiệp, phường Vĩnh Phước, Vĩnh Tân, Lai Hòa, dọc theo kênh Trà Niên và giao với Đường tỉnh 935, Đường tỉnh 936, Đường tỉnh 940 |
4 | Đường huyện 43 | ĐH.43 | 25 | Nút giao Quốc lộ Nam Sông Hậu, Đường tỉnh 936C tại xã Vĩnh Hải | Giao với Đường tỉnh 936 tại Phường Vĩnh Phước | Tuyến qua các xã Vĩnh Hải, Lạc Hòa, phường 2, phường 1, phường Vĩnh Phước và giao với Đường huyện 44, Đường huyện 44B, Đường huyện 44C, Đường tỉnh 935, Đường huyện 45 |
5 | Đường huyện 44 | ĐH.44 | 4.8 | Giao với Đường huyện 42 | Giao với Đường tỉnh 936C (quy hoạch) | Tuyến thuộc địa phận xã Vĩnh Hải và giao với Đường huyện 43, Quốc lộ Nam Sông Hậu |
6 | Đường huyện 44B | ĐH.44B | 11.7 | Giao với đường huyện 40 tại xã Hòa Đông | Giao với Đường tỉnh 936C (quy hoạch) tại xã Lạc Hòa | Tuyến qua các xã Hòa Đông, Lạc Hòa và giao với Đường huyện 41, Đường huyện 42, Đường huyện 43, Quốc lộ Nam Sông Hậu |
7 | Đường huyện 44C | ĐH.44C | 12 | Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại Phường 2 | Giao với Đường huyện 40 tại Phường Khánh Hòa | Tuyến qua phường 2, xã Hòa Đông, phường Khánh Hòa và giao với Đường huyện 43, Đường huyện 42, Đường huyện 41 |
8 | Đường huyện 45 | ĐH.45 | 12.5 | Giao với Đường huyện 40 tại Phường Khánh Hòa | Giao với Đường huyện 43 tại Phường 1 | Tuyến qua Phường Khánh Hòa, Phường 1 và dọc theo bờ phải kênh Cổ Cò - Vĩnh Châu |
9 | Đường huyện 46 | ĐH.46 | 8 | Giao với Đường tỉnh 936 tại xã Vĩnh Hiệp | Giao với Đường tỉnh 940 tại Phường Vĩnh Phước | Tuyến qua xã Vĩnh Hiệp, Phường Vĩnh Phước và giao với Đường huyện 46B, Đường huyện 47 |
10 | Đường huyện 46B | ĐH.46B | 5.5 | Giao với Đường huyện 40 | Giao với Đường huyện 42 | Tuyến thuộc địa phận xã Vĩnh Hiệp và giao với Đường huyện 46 |
11 | Đường huyện 47 | ĐH.47 | 9.6 | Giao với Đường huyện 40 | Giao với Đường tỉnh 936C (quy hoạch) | Tuyến thuộc địa phận phường Vĩnh Phước và giao với Đường huyện 46, Đường huyện 42, Quốc lộ Nam Sông Hậu, Đường huyện 48 |
12 | Đường huyện 47B | ĐH.47B | 9.1 | Giao với Đường huyện 40 | Giao với Đường tỉnh 936C (quy hoạch) | Tuyến thuộc địa phận xã Vĩnh Tân và giao với Đường huyện 42, Quốc lộ Nam Sông Hậu, Đường huyện 48 |
13 | Đường huyện 47C | ĐH.47C | 10.3 | Giao với Đường huyện 40 | Giao với Đường tỉnh 936C (quy hoạch) | Tuyến thuộc địa phận xã Lai Hòa, dọc theo kênh Prây Chóp và giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu, Đường huyện 48 |
14 | Đường huyện 48 | ĐH.48 | 24 | Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại Phường 2 | Giáp ranh tỉnh Bạc Liêu tại xã Lai Hòa | Tuyến qua phường 2, phường 1, phường Vĩnh Phước, xã vĩnh Tân, xã Lai Hòa và giao với Đường tỉnh 935, Đường tỉnh 940 |
109.7 |
|
|
| |||
1 | Đường huyện 50 | ĐH.50 | 10.5 | Giao với Đường tỉnh 936B tại xã Hòa Tú 2 | Giao với Đường huyện 53 tại xã Gia Hòa 2 | Tuyến qua các xã Hòa Tú 2, Gia Hòa 1, Gia Hòa 2 |
2 | Đường huyện 51 | ĐH.51 | 11 | Giao với Đường tỉnh 936 tại xã Ngọc Tố | Nút giao Đường tỉnh 937B, Đường tỉnh 940 tại xã Hòa Tú 1 | Tuyến qua các xã Ngọc Tố, Hòa Tú 1, dọc theo kênh Thạnh Mỹ và giao với Đường huyện 55, Đường huyện 54 |
3 | Đường huyện 52 | ĐH.52 | 20 | Giao với Quốc lộ 1 tại xã Thạnh Quới | Giao với Đường huyện 56 tại Tham Đôn | Tuyến qua các xã Thạnh Quới , Gia Hòa 2, Gia Hòa 1, Hòa Tú 1, Tham Đôn và giao với Đường huyện 53, Đường tỉnh 940 |
4 | Đường huyện 53 | ĐH.53 | 12.4 | Giao Đường huyện 62 (ranh huyện Thạnh Trị) tại xã Thạnh Quới | Giáp ranh tỉnh Bạc Liêu tại xã Gia Hòa 2 | Tuyến qua các xã Thạnh Quới, Gia Hòa 2 và giao với Quốc lộ 1, Đường tỉnh 937B |
5 | Đường huyện 54 | ĐH.54 | 8 | Giao với Đường huyện 52 tại xã Hòa Tú 1 | Giao với Đường tỉnh 936B tại xã Ngọc Tố | Tuyến qua các xã Hòa Tú 1, Ngọc Tố và giao với Đường tỉnh 937B, Đường huyện 51 |
6 | Đường huyện 55 | ĐH.55 | 10 | Giao với Đường huyện 52 tại xã Hòa Tú 1 | Giao với Đường tỉnh 936B tại xã Ngọc Tố | Tuyến qua các xã Hòa Tú 1, Ngọc Đông, Ngọc Tố và giao với Đường tỉnh 937B, Đường huyện 51 |
7 | Đường huyện 56 | ĐH.56 | 22 | Giao với Đường tỉnh 934 tại thị trấn Mỹ Xuyên | Giao Đường huyện 87 (ranh huyện Mỹ Tú) tại xã Thạnh Phú | Tuyến qua thị trấn Mỹ Xuyên, các xã Tham Đôn, Thạnh Phú, dọc theo sông Nhu Gia và giao với Đường tỉnh 936, Quốc lộ 1 |
8 | Đường huyện 57 | ĐH.57 | 10.8 | Giao với Đường tỉnh 934 tại xã Tham Đôn | Giao với Đường huyện 58 tại xã Thạnh Phú | Tuyến qua các xã Tham Đôn, Thạnh Phú và giao với Đường tỉnh 936 |
9 | Đường huyện 58 | ĐH.58 | 5 | Giao với Đường huyện 88 (ranh huyện Mỹ Tú) | Giao với Đường huyện 56 | Tuyến thuộc địa phận xã Thạnh Phú |
131.1 |
|
|
| |||
1 | Đường huyện 60 | ĐH.60 | 12 | Giao với Đường tỉnh 940 tại xã Lâm Kiết | Giao với Quốc lộ 61B tại xã Thạnh Tân | Tuyến qua các xã Lâm Kiết, Lâm Tân, Thạnh Tân, dọc theo kênh 14/9 – Bưng Côi |
2 | Đường huyện 61 | ĐH.61 | 32.8 | Giao với Quốc lộ 1 tại xã Thạnh Phú, huyện Mỹ Xuyên | Giao với Đường tỉnh 937B tại xã Vĩnh Lợi | Tuyến qua các xã Thạnh Phú (huyện Mỹ Xuyên), Lâm Kiết, Lâm Tân, Tuân Tức, Thạnh Tân, Vĩnh Thành, Vĩnh Lợi và giao với Đường tỉnh 940, Quốc lộ 61B |
3 | Đường huyện 62 | ĐH.62 | 8 | Giao với Đường tỉnh 938 | Giao đường huyện 53 (ranh huyện Mỹ Xuyên) | Tuyến thuộc địa phận xã Lâm Tân, dọc theo kênh Mương Điều – Trắc Tức và giao với Đường huyện 69, Đường huyện 60, Đường huyện 61, Đường huyện 63 |
4 | Đường huyện 63 | ĐH.63 | 12.2 | Giao với Quốc lộ 61B tại xã Thạnh Trị | Giao với Đường huyện 61 tại xã Lâm Kiết | Tuyến qua các xã Thạnh Trị, Tuân Tức, Lâm Tân, Lâm Kiết, dọc theo kênh Tuân Tức và giao với Đường huyện 64, Đường huyện 62 |
5 | Đường huyện 64 | ĐH.64 | 12.8 | Giao với Quốc lộ 1 tại thị trấn Phú Lộc | Giao với Đường tỉnh 938 tại xã Thạnh Tân | Tuyến qua thị trấn Phú Lộc, các xã Tuân Tức, Thạnh Tân và giao với Đường huyện 63, Đường huyện 61, Đường huyện 60, Đường huyện 69 |
6 | Đường huyện 65 | ĐH.65 | 9.4 | Giao với Đường huyện 66 tại xã Thạnh Trị | Giao với Đường tỉnh 938 tại xã Vĩnh Thành | Tuyến qua các xã Thạnh Trị, Vĩnh Thành và giao với Đường huyện 61 |
7 | Đường huyện 66 | ĐH.66 | 8.4 | Giao với Quốc lộ 61B tại xã Thạnh Trị | Nút giao Đường huyện 67, Đường huyện 68 tại thị trấn Hưng Lợi | Tuyến qua xã Thạnh Trị, thị trấn Hưng Lợi và giao với Đường tỉnh 937B |
8 | Đường huyện 67 | ĐH.67 | 12.5 | Giao với Đường huyện 76 tại xã Mỹ Bình (ranh huyện Ngã Năm) | Giáp ranh tỉnh Bạc Liêu tại xã Châu Hưng | Tuyến qua các xã Mỹ Bình (huyện Ngã Năm), Vĩnh Lợi, Châu Hưng (huyện Thạnh Trị), dọc theo kênh Nàng Rền và giao với Đường tỉnh 938, Đường tỉnh 937B, Đường huyện 68 |
9 | Đường huyện 68 | ĐH.68 | 12 | Giao với Đường tỉnh 937B tại thị trấn Hưng Lợi | Nút giao Đường huyện 79 với Đường huyện 79C | Tuyến qua thị trấn Hưng Lợi, xã Châu Hưng, xã Vĩnh Lợi và dọc theo kênh Ngay, kênh Đồng Lớn |
10 | Đường huyện 69 | ĐH.69 | 11 | Giao với Quốc lộ 61B tại xã Thạnh Tân | Giao với Đường huyện 62 tại xã Lâm Tân | Tuyến qua các xã Thạnh Tân, Lâm Tân và giao với Đường huyện 64 |
147.9 |
|
|
| |||
1 | Đường huyện 70 | ĐH.70 | 8 | Giao với Đường huyện 87B (ranh huyện Mỹ Tú) tại xã Long Tân | Nút giao Đường huyện 72, Đường huyện 74 tại thị trấn Ngã Năm | Tuyến qua xã Long Tân, thị trấn Ngã Năm, dọc theo bờ Đông kênh Quản lộ - Phụng Hiệp và giao với Đường huyện 79B, Quốc lộ 61B |
2 | Đường huyện 71 | ĐH.71 | 10 | Giao với Quốc lộ 61B tại xã Tân Long | Giao với Đường huyện 79B tại xã Long Tân | Tuyến qua các xã Tân Long, Long Tân, dọc theo kênh Tân Chánh và giao với Đường huyện 71B |
3 | Đường huyện 71B | ĐH.71B | 6 | Giao với Quốc lộ Quản lộ - Phụng hiệp | Giao với Đường huyện 81 (ranh huyện Mỹ Tú) | Tuyến thuộc địa phận xã Long Tân và giao với Đường huyện 75, Đường huyện 71 |
4 | Đường huyện 72 | ĐH.72 | 9.7 | Giao với Đường huyện 79B tại xã Vĩnh Quới | Giao với Đường huyện 75 tại thị trấn Ngã Năm | Tuyến qua xã Vĩnh Quới, thị trấn Ngã Năm và giao với Đường huyện 77, Đường huyện 74, Quốc lộ Quản lộ - Phụng hiệp |
5 | Đường huyện 73 | ĐH.73 | 3 | Giao với Quốc lộ 61B tại thị trấn Ngã Năm | Giao với Đường huyện 72 tại xã Vĩnh Quới | Tuyến qua thị trấn Ngã Năm, xã Vĩnh Quới |
6 | Đường huyện 74 | ĐH.74 | 7.5 | Nút giao Đường huyện 70 với Đường huyện 72 tại thị trấn Ngã Năm | Giao với Đường huyện 79 tại xã Vĩnh Biên | Tuyến qua thị trấn Ngã Năm, xã Vĩnh Biên, dọc theo bờ Đông kênh Quản lộ Phụng hiệp và giao với Đường huyện 78, Đường huyện 76 |
7 | Đường huyện 75 | ĐH.75 | 23.4 | Giao với Quốc lộ Quản lộ Phụng Hiệp tại xã Long Tân | Giáp ranh tỉnh Bạc Liêu tại xã Mỹ Quới | Tuyến qua các xã Long Tân, Long Bình, Mỹ Bình, Mỹ Quới và giao với Đường huyện 71B, Quốc lộ 61B, Đường huyện 78, Đường huyện 76, Đường tỉnh 937B |
8 | Đường huyện 76 | ĐH.76 | 9 | Giao với Đường huyện 67 (ranh huyện Thạnh Trị) tại xã Mỹ Bình | Giao với Đường huyện 74 tại xã Vĩnh Biên | Tuyến qua các xã Mỹ Bình, Vĩnh Biên và giao với Đường huyện 75, Quốc lộ Quản lộ Phụng Hiệp |
9 | Đường huyện 77 | ĐH.77 | 16 | Giao với Đường huyện 79B tại xã Long Tân | Giao với Đường huyện 79B tại xã Vĩnh Quới | Tuyến qua các xã Long Tân, thị trấn Ngã Năm, Vĩnh Quới, dọc theo bờ Tây kênh Quản lộ Phụng Hiệp và giao với Quốc lộ 61B, Đường huyện 72, Đường huyện 78 |
10 | Đường huyện 78 | ĐH.78 | 9 | Giao với Đường huyện 65 (ranh huyện Thạnh Trị) Tân Long | Giao với Đường huyện 77 tại xã Vĩnh Quới | Tuyến qua các xã Tân Long, Long Bình, Vĩnh Biên, Vĩnh Quới và giao với Đường tỉnh 938, Quốc lộ Quản lộ Phụng Hiệp |
11 | Đường huyện 79 | ĐH.79 | 18.3 | Nút giao giữa Đường tỉnh 937B với Đường tỉnh 938 tại xã Mỹ Bình | Giao với Đường huyện 74 tại xã Vĩnh Biên | Tuyến qua các xã Mỹ Bình, Mỹ Quới, Vĩnh Biên và giao với Đường huyện 75, Đường tỉnh 937B |
12 | Đường huyện 79B | ĐH.79B | 23 | Giao với Đường huyện 82 tại xã Long Tân | Giao với Đường huyện 77 tại xã Vĩnh Quới | Tuyến qua các xã Long Tân, Vĩnh Quới và giao với Quốc lộ Quản lộ Phụng Hiệp, Quốc lộ 61B |
13 | Đường huyện 79C | ĐH.79C | 5 | Nút giao Đường tỉnh 937B với Đường huyện 75 | Nối vào Đường huyện 68 (ranh huyện Thạnh Trị) | Tuyến thuộc xã Mỹ Quới và dọc theo rạch Mỹ Tây |
172.2 |
|
|
| |||
1 | Đường huyện 80 | ĐH.80 | 5 | Giao với Đường tỉnh 939 | Giao với Đường huyện 81 | Tuyến thuộc địa phận xã Mỹ Phước, dọc theo kênh Chòm Mã và giao với Đường huyện 84, Đường huyện 82 |
2 | Đường huyện 81 | ĐH.81 | 16.2 | Giao với Quốc lộ Quản lộ Phụng Hiệp tại xã Hưng Phú | Giao với Đường huyện 71B (ranh huyện Ngã Năm) tại xã Mỹ Phước | Tuyến qua các xã Hưng Phú, Mỹ Tú, Mỹ Phước, dọc theo kênh Tám Thước, kênh Ba Trí, giao với Đường huyện 85, Đường tỉnh 939, Đường huyện 84, Đường huyện 83, Đường huyện 82 |
3 | Đường huyện 82 | ĐH.82 | 14 | Giao với Đường tỉnh 940 tại xã Mỹ Thuận | Giao với Đường huyện 79B (ranh huyện Ngã Năm) tại xã Mỹ Phước | Tuyến qua các xã Mỹ Thuận, Mỹ Phước, dọc theo kênh Quản lộ - Nhu Gia và giao với Đường huyện 81, Đường huyện 80 |
4 | Đường huyện 83 | ĐH.83 | 7.6 | Giao với Đường huyện 86 tại xã Mỹ Tú | Giao với Đường huyện 80 tại xã Mỹ Phước | Tuyến qua các xã Mỹ Tú, Mỹ Phước, giao với Đường huyện 81 đến khu công nghiệp Phước Thọ |
5 | Đường huyện 84 | ĐH.84 | 15 | Giao với Đường tỉnh 940 tại thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa | Giao với Đường huyện 82 tại xã Mỹ Phước | Tuyến qua thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, các xã Mỹ Tú, Mỹ Phước, tuyến dọc theo bờ Nam kênh Trà Cú Cạn và giao với Đường huyện 86, Đường huyện 81, Đường huyện 80 |
6 | Đường huyện 85 | ĐH.85 | 13 | Giao với Đường huyện 87B tại xã Long Hưng | Giao với Đường tỉnh 939 tại xã Hưng Phú | Tuyến qua các xã Long Hưng, Hưng Phú, dọc theo kênh Nhà Thờ, kênh Khu A, kênh sáu Thước và giao với Đường tỉnh 940, Đường huyện 86, Đường huyện 81, |
7 | Đường huyện 86 | ĐH.86 | 14.7 | Giao với Quốc lộ Quản lộ Phụng Hiệp tại xã Hưng Phú | Giao với Đường tỉnh 940 tại xã Mỹ Tú | Tuyến qua các xã Hưng Phú, Mỹ Tú, dọc theo kênh Hậu Bối, kênh Ba Xia và giao với Đường huyện 85, Đường tỉnh 939, Đường huyện 84 |
8 | Đường huyện 87 | ĐH.87 | 24.5 | Giao với Đường huyện 87C tại xã Long Hưng | Giao với Đường huyện 56 (ranh huyện Mỹ Xuyên) tại xã Mỹ Thuận | Tuyến qua xã Long Hưng, thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, xã Mỹ Tú, xã Mỹ Thuận, dọc theo bờ Tây kênh Tân Lập, kênh Tam Sóc và giao với Đường tỉnh 939B, Đường tỉnh 939, Đường tỉnh 938 |
9 | Đường huyện 87B | ĐH.87B | 24 | Giao với Đường tỉnh 939 tại thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa | Giao với Đường huyện 70 (ranh huyện Ngã Năm) tại xã Hưng Phú | Tuyến qua thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, xã Long Hưng, xã Hưng Phú, dọc theo kênh Tân Lập, kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp |
10 | Đường huyện 87C | ĐH.87C | 6 | Giao với Quốc lộ Quản lộ Phụng Hiệp | Giao với Đường huyện 90 (ranh huyện Châu Thành) | Tuyến thuộc địa phận xã Long Hưng, dọc theo sông Tân Phước |
11 | Đường huyện 88 | ĐH.88 | 16 | Giao với Đường tỉnh 939 tại xã Mỹ Hương | Giao với Đường huyện 58 (ranh huyện Mỹ Xuyên) tại xã Phú Mỹ | Tuyến qua các xã Mỹ Hương, Thuận Hưng, Phú Mỹ, dọc theo rạch Liên xã, kênh mỹ Thuận 2 và giao với Đường tỉnh 938, Đường huyện 89 |
12 | Đường huyện 88B | ĐH.88B | 6 | Giao với Đường huyện 91 (ranh huyện Châu Thành) tại xã Mỹ Hương | Giao với Đường huyện 88 tại xã Thuận Hưng | Tuyến qua các xã Mỹ Hương, Thuận Hưng và giao với Đường tỉnh 939 |
13 | Đường huyện 89 | ĐH.89 | 10.2 | Giao với Đường tỉnh 939 tại xã Phú Mỹ | Giao với Đường huyện 87 tại xã Mỹ Thuận | Tuyến qua các xã Phú Mỹ, Mỹ Thuận, dọc theo kênh Ba Tiếu và giao với Đường huyện 88 |
109.2 |
|
|
| |||
1 | Đường huyện 90 | ĐH.90 | 15 | Giao với Đường Vành Đai II tại Phường 7, thành phố Sóc Trăng | Giao với Đường huyện 87C (ranh huyện Mỹ Tú) tại xã Thiện Mỹ | Tuyến qua Phường 7 (thành phố Sóc Trăng), các xã An Ninh, An Hiệp, Thiện Mỹ, dọc theo kênh An Hiệp, kênh thủy lợi và giao với đoạn tránh Quốc lộ 1, Đường tỉnh 932, Đường huyện 97, Đường tỉnh 939B, Đường huyện 91 |
2 | Đường huyện 91 | ĐH.91 | 10.7 | Giao với Đường huyện 93 tại xã Đại Hải, huyện Kế Sách | Giao với Đường huyện 88B (ranh huyện Mỹ Tú) tại xã Thiện Mỹ | Tuyến qua các xã Đại Hải (huyện Kế Sách), Hồ Đắc Kiện, Thiện Mỹ (Châu Thành), dọc theo kênh Ba Rinh và giao với Đường huyện 92, Đường huyện 90, Đường tỉnh 939B |
3 | Đường huyện 91B | ĐH.91B | 8.5 | Nút giao Quốc lộ 1 với Đường tỉnh 932B tại xã Đại Hải, huyện Kế Sách | Nút giao Đường tỉnh 939B với Đường huyện 90 tại xã Thiện Mỹ | Tuyến qua các xã Đại Hải (huyện Kế Sách), Hồ Đắc Kiện, Thiện Mỹ (Châu Thành), dọc theo kênh Ba Rinh cũ và giao với Đường huyện 93, Đường huyện 92 |
4 | Đường huyện 92 | ĐH.92 | 12.5 | Giao với Quốc lộ Quản Lộ Phụng Hiệp tại xã Long Hưng, huyện Mỹ Tú | Giao với Đường huyện 95 tại xã Phú Tâm | Tuyến qua xã Long Hưng (huyện Mỹ Tú), Hồ Đắc Kiện (huyện Châu Thành), thị trấn Châu Thành, xã Phú Tâm, dọc theo kênh Chùa mới, kênh Gòn và giao với Đường huyện 91, Đường huyện 91B, Đường huyện 93, Quốc lộ 1 |
5 | Đường huyện 93 | ĐH.93 | 17 | Giao với Đường Vành Đai II tại Phường 7, thành phố Sóc Trăng | Giáp ranh tỉnh Hậu Giang tại xã Hồ Đắc Kiện | Ttuyến qua Phường 7 (thành phố Sóc Trăng), các xã An Ninh, An Hiệp, Thuận Hòa, thị trấn Châu Thành, xã Hồ Đắc Kiện, dọc theo kênh Maspero và giao với Đường tỉnh 932, đoạn tránh Quốc lộ 1, Đường huyện 97, Đường tỉnh 939B, Đường huyện 94, Đường huyện 92, Đường huyện 91B |
6 | Đường huyện 94 | ĐH.94 | 5 | Giao với Đường huyện 07 (ranh huyện Kế Sách) tại xã Phú Tâm | Giao với Đường tỉnh 939B tại xã Thuận Hòa | Tuyến qua xã Phú Tâm, thị trấn Châu Thành, xã Thuận Hòa, dọc theo kênh Giồng Cát và giao với Đường tỉnh 939B, Đường tỉnh 932D (quy hoạch), Đường huyện 95, Quốc lộ 1, Đường huyện 93 |
7 | Đường huyện 95 | ĐH.95 | 15 | Giao với Quốc lộ 60 tại xã An Hiệp | Giao với Đường tỉnh 932D (quy hoạch) tại xã Phú Tâm | Tuyến qua các xã An Hiệp, Phú Tân, Thuận Hòa, Phú Tâm, dọc theo kênh 30/4 và giao với Đường tỉnh 932, Đường huyện 97, Đường tỉnh 939B, Đường huyện 94 |
8 | Đường huyện 96 | ĐH.96 | 7.7 | Giao với Đường huyện 09 (ranh huyện Kế Sách) tại xã Phú Tâm | Giao với Đường huyện 95 tại xã Phú Tân | Tuyến qua các xã Phú Tâm, Phú Tân, dọc theo kênh Hai Mươi |
9 | Đường huyện 97 | ĐH.97 | 17.8 | Giao với Đường huyện 08 (ranh huyện Kế Sách) tại xã Phú Tâm | Giao với Đường tỉnh 939 tại xã An Ninh | Tuyến qua các xã Phú Tâm, Phú Tân, Thuận Hòa, An Hiệp, An Ninh và giao với Đường tỉnh 932D (quy hoạch), Đường huyện 95, Quốc lộ 1, Đường huyện 93, Đường huyện 90 |
- 1Quyết định 01/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước (đợt 1)
- 2Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về đặt tên đường tại thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền đợt 1 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tỉnh Hà Nam
- 4Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2013 đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Yên Bình, huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang
- 5Nghị quyết 104/NQ-HĐND năm 2013 về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn các địa phương: Thành phố Hạ Long, Móng Cái, Uông Bí và huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 145/2001/QĐ.UBNDT về đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 2015/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án điều chỉnh số hiệu đường tỉnh, đường huyện tỉnh Hưng Yên
- 8Quyết định 215/QĐHC-CTUBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 9Quyết định 1877/QĐ-UBND năm 2014 đặt bổ sung số hiệu đường thuộc hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Quyết định 42/2016/QĐ-UBND về đặt tên, số hiệu đường Huyện lộ, thuộc tỉnh Hà Nam
- 11Quyết định 59/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh số hiệu hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Quyết định 01/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước (đợt 1)
- 5Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về đặt tên đường tại thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền đợt 1 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tỉnh Hà Nam
- 7Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2013 đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Yên Bình, huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang
- 8Nghị quyết 104/NQ-HĐND năm 2013 về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn các địa phương: Thành phố Hạ Long, Móng Cái, Uông Bí và huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 2015/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án điều chỉnh số hiệu đường tỉnh, đường huyện tỉnh Hưng Yên
- 10Quyết định 1877/QĐ-UBND năm 2014 đặt bổ sung số hiệu đường thuộc hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11Quyết định 42/2016/QĐ-UBND về đặt tên, số hiệu đường Huyện lộ, thuộc tỉnh Hà Nam
- 12Quyết định 59/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh số hiệu hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND đặt tên, số hiệu đường thuộc hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 39/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Trần Thành Nghiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực