- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật giao thông đường bộ 2008
- 5Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 17 tháng 9 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, TÊN PHỐ THUỘC THỊ TRẤN PHÙ YÊN, HUYỆN PHÙ YÊN - ĐỢT 1
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA,
KHÓA XIII KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 4
Căn cứ Điều 17, Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng; Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Xét Tờ trình số 155/TTr-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh về việc đặt tên đường, tên phố thuộc thị trấn Phù Yên, huyện Phù Yên; Báo cáo thẩm tra số 430/BC-HĐND ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 07 tuyến đường thuộc Thị trấn Phù Yên
Phù Hoa, 18/10, Mường Tấc, Noong Bua, Quang Huy, Đinh Văn Tỷ, Noong Cốp (có Biểu số 01 kèm theo).
Điều 2. Đặt tên 10 tuyến phố thuộc Thị trấn Phù Yên
Phan Đình Giót, Xuân Diệu, Chu Văn An, Hoa Ban, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Nguyễn Công Trứ, Tô Vĩnh Diện, Tạ Xuân Thu, Trần Quý Cáp (có Biểu số 02 kèm theo).
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Điều 4. Tổ chức thực hiện:
1. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các ban của HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp Chuyên đề lần thứ 4 thông qua ngày 17 tháng 9 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Biểu 01
TÊN ĐƯỜNG THUỘC THỊ TRẤN PHÙ YÊN - ĐỢT 1
(Kèm theo Nghị quyết số 92/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)
TT | Tên thường gọi | Điểm đầu - Điểm cuối | Tên đường đặt mới |
1 | Quốc lộ 37 | Km 377 + 400 QL 37- Km 380 + 020 QL37 | Phù Hoa |
2 | Quốc lộ 37 | Km 380 + 020 QL 37 - Km 381 + 400 QL 37 | 18/10 |
3 | Đường Mo Nghè II | Km 378 + 300 QL37 - Chợ Trung tâm | Mường Tấc |
4 | Đường Thị trấn - Đống Đa | Km 380 + 850 QL 37 - Km 381 + 400 QL37 | Noong Bua |
5 | Đường Chợ Trung tâm - Xăng dầu | Chợ Trung tâm - Km 379 + 350 QL 37 | Quang Huy |
6 | Đường Ngã tư Truyền hình - Bản Mo 2 | Km 380 + 020 QL 37 - Bản Mo 2 | Đinh Văn Tỷ |
7 | Đường Sân Vận động - Đồi Thông | Km 380 + 020 QL 37 - Nhà máy nước Suối ngọt | Noong Cốp |
Biểu 02
TÊN PHỐ THUỘC THỊ TRẤN PHÙ YÊN - ĐỢT 1
(Kèm theo Nghị quyết số 92/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)
TT | Tên thường gọi | Điểm đầu - Điểm cuối | Tên phố đặt mới |
1 | Đường Lâm trường - Bản Mo 3 | Km 379 + 700 QL 37- Bản Mo 3 | Phan Đình Giót |
2 | Đường Sân Vận động - Bản Mo 3 | Km 379 + 750 QL 37- Bản Mo 3 | Xuân Diệu |
3 | Đường Huyện đội - Sân Vận động | Khối 5 - Sân Vận động - Khối 9 | Chu Văn An |
4 | Đường Nhà khách - Đồi Sim | Km 380 + 205 QL 37 - Đồi sim Khối 6 | Hoa Ban |
5 | Đường Công viên - Khí tượng | Km 380 + 400 QL 37 - Khí tượng Khối 11 | Lý Tự Trọng |
6 | Đường Ngân hàng - Nhà trẻ Liên cơ | Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT - Nhà trẻ Liên cơ | Võ Thị Sáu |
7 | Đường QL 37 - Trại cá | Km 380 + 700 QL 37 - Trại cá Phù Yên | Nguyễn Công Trứ |
8 | Đường QL 37 - Huyện đội | Km 380 + 800 QL 37 - Huyện đội | Tô Vĩnh Diện |
9 | QL 37 - Nhà máy giầy da Ngọc Hà | Km 379 + 00 QL37 - Nhà máy Giầy da Ngọc Hà | Tạ Xuân Thu |
10 | Bản Mo 4 - Nhà trẻ Hoa Hồng | Bản Mo 4 - Nhà trẻ Hoa Hồng | Trần Quý Cáp |
- 1Quyết định 145/2001/QĐ.UBNDT về đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường tại thị trấn Khe Tre huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt 1
- 3Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và ngân hàng tên để sử dụng vào việc đặt tên đường, phố của thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
- 4Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên cầu và công viên trên địa bàn thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên cầu và công viên trên địa bàn thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
- 6Nghị quyết 134/2014/NQ-HĐND17 về đặt tên đường, tên phố thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn 1)
- 7Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn huyện Thới Bình, Trần Văn Thời tỉnh Cà Mau
- 8Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
- 9Nghị quyết 143/NQ-HĐND năm 2015 đặt tên đường, tên phố thuộc thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La - Đợt 1
- 10Nghị quyết 144/NQ-HĐND năm 2015 đặt tên đường, tên phố thuộc thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La - Đợt 1
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật giao thông đường bộ 2008
- 5Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 6Quyết định 145/2001/QĐ.UBNDT về đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường tại thị trấn Khe Tre huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt 1
- 8Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và ngân hàng tên để sử dụng vào việc đặt tên đường, phố của thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
- 9Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên cầu và công viên trên địa bàn thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
- 10Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên cầu và công viên trên địa bàn thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
- 11Nghị quyết 134/2014/NQ-HĐND17 về đặt tên đường, tên phố thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn 1)
- 12Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn huyện Thới Bình, Trần Văn Thời tỉnh Cà Mau
- 13Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
- 14Nghị quyết 143/NQ-HĐND năm 2015 đặt tên đường, tên phố thuộc thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La - Đợt 1
- 15Nghị quyết 144/NQ-HĐND năm 2015 đặt tên đường, tên phố thuộc thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La - Đợt 1
Nghị quyết 92/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên đường, tên phố thuộc Thị trấn Phù Yên, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 92/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực