Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 17 tháng 01 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Thông báo số 25/TB-VPCP ngày 19/01/2019 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Trương Hòa Bình - Chủ tịch Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia tại buổi họp về triển khai giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong thời gian tới;
Xét đề nghị của Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 52/TTr-T.Tr ngày 31/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra việc thực thi nhiệm vụ đối với các cơ quan quản lý Nhà nước và lực lượng tuần tra, kiểm soát đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.
Thời gian kiểm tra: Từ khi có Quyết định kiểm tra của UBND tỉnh đến hết năm 2020 và theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
Điều 2. Thành lập Tổ Kiểm tra gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1. Ông Hồ Thanh Bông - Phó Chánh Thanh tra tỉnh: Tổ trưởng;
2. Ông Phan Xuân Linh - Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh: Tổ phó;
3. Ông Nguyễn Minh Đức - TP. Thanh tra KT-XH, Thanh tra tỉnh: Tổ phó;
4. Ông Nguyễn Tuấn Kiệt - Chánh Văn phòng, Ban ATGT tỉnh: Tổ phó;
5. Ông Văn Thành Lâm - TP. Quản lý vận tải, phương tiện và người lái, Sở Giao thông vận tải: Thành viên;
6. Ông Lê Văn Sâm - TP. Nội chính, Văn phòng UBND tỉnh: Thành viên;
7. Ông Ngô Sỹ Nhơn - CV. P. Nội chính, Văn phòng UBND tỉnh: Thành viên;
8. Bà Nguyễn Thị Thu Thủy - TTV. Văn phòng, Thanh tra tỉnh: Thành viên;
9. Ông Hoàng Việt Tùng - TTV. P. Thanh tra KT-XH, Thanh tra tỉnh: Thành viên.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ kiểm tra và đối tượng được kiểm tra
1. Tổ Kiểm tra có nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Lập Đề cương chi tiết, tổ chức tiến hành kiểm tra theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này, kết thúc kiểm tra có báo cáo gửi UBND tỉnh theo đúng quy định;
b) Tổ Kiểm tra thực hiện các quyền, nghĩa vụ quy định tại Luật Thanh tra và các quy định khác của pháp luật có liên quan đến công tác kiểm tra;
c) Tổ Kiểm tra được sử dụng con dấu của Thanh tra tỉnh để thi hành nhiệm vụ;
d) Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm, Tổ kiểm tra tiến hành lập biên bản chuyển cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định.
2. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị được kiểm tra theo Luật Thanh tra và các văn bản pháp luật có liên quan đến công tác kiểm tra. Đơn vị được thanh tra, các tổ chức và cá nhân có liên quan có trách nhiệm chấp hành đầy đủ theo yêu cầu của Tổ Kiểm tra.
3. Đối tượng kiểm tra: Sở Giao thông vận tải, Phòng cảnh sát giao thông, Phòng Quản lý hành chính về Trật tự xã hội Công an tỉnh, Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động; lực lượng tuần tra, kiểm soát thuộc Công an các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
4. Thời kỳ kiểm tra: Năm 2020.
5. Kinh phí: Tổ trưởng Tổ Kiểm tra lập dự trù kinh phí hoạt động của Tổ Kiểm tra, trong đó, có khoản chi hỗ trợ 80.000 đồng/ngày/người, tính theo thời gian công tác thực tế. Giao Sở Tài chính cấp phát từ nguồn kinh phí trong dự toán đã giao Ban An toàn giao thông tỉnh năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Ban An toàn giao thông tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Quản lý hành chính về Trật tự xã hội Công an tỉnh, Công an các huyện, thị xã, thành phố; Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan và các ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
KIỂM TRA VIỆC THỰC THI NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ LỰC LƯỢNG TUẦN TRA, KIỂM SOÁT ĐẢM BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 144/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. Mục đích
Nhằm giúp UBND tỉnh, các cấp và các ngành chức năng xem xét, đánh giá đúng tình hình thực thi nhiệm vụ đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lực lượng tuần tra kiểm soát đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh. Mặt khác nhằm tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong việc nâng cao ý thức tự giác chấp hành pháp luật của người tham gia giao thông, xây dựng văn hóa giao thông an toàn trong mọi tầng lớp nhân dân. Qua công tác kiểm tra, kịp thời cải tiến lề lối làm việc, nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ, hiệu quả trong việc thực thi nhiệm vụ của đơn vị được kiểm tra.
2. Yêu cầu
Việc kiểm tra tình hình thực thi nhiệm vụ đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lực lượng tuần tra kiểm soát đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan; không trùng lắp, chồng chéo với các hoạt động kiểm tra khác thuộc phạm vi, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị đã được pháp luật quy định.
Kết thúc kiểm tra có nhận xét ưu khuyết điểm đối với đơn vị được kiểm tra; cán bộ, công chức vi phạm phải được xem xét xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật; kiến nghị biện pháp xử lý (nếu có) và báo cáo bằng văn bản về UBND tỉnh theo đúng quy định.
1. Nội dung quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông
- Công tác tham mưu xây dựng kế hoạch về trật tự an toàn giao thông;
- Công; tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự an toàn giao thông;
- Việc tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện pháp luật về trật tự an toàn giao thông;
- Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
2. Nội dung thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát đảm bảo trật tự an toàn giao thông
- Tuần tra, kiểm soát công khai;
- Tuần tra, kiểm soát công khai kết hợp với hóa trang;
- Kiểm soát thông qua hệ thống giám sát;
- Công tác phối hợp tuần tra, kiểm soát.
3. Kiểm tra các nội dung khác có liên quan nếu xét thấy cần thiết.
1. Định kỳ ít nhất 02 lần/tháng, Tổ Kiểm tra sẽ kiểm tra sẽ tiến hành kiểm tra tại các đơn vị. Ngoài ra, Tổ Kiểm tra tiến hành kiểm tra theo tình hình thực tế theo chỉ đạo của Lãnh đạo tỉnh hoặc khi có tin báo, có đơn thư phản ánh của công dân.
2. Tổ Kiểm tra có thể kiểm tra trong hoặc ngoài thời gian làm việc theo quy định (kể cả ngày lễ, ngày nghỉ và xét thấy cần thiết) đối với các đơn vị: Trạm Cảnh sát giao thông cố định, các Đội Cảnh sát giao thông theo tuyến và địa bàn được phân công, Đội Cảnh sát Trật tự - 113; lực lượng tuần tra, kiểm soát của Công an các huyện, thị xã, thành phố; Đội Thanh tra giao thông, Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động và các đơn vị khác có liên quan.
3. Trên cơ sở Kế hoạch kiểm tra này, Tổ Kiểm tra có nhiệm vụ lập Đề cương chi tiết để tiến hành kiểm tra tra đối với từng đối tượng và nội dung kiểm tra.
4. Tổ Kiểm tra tiến hành kiểm tra toàn bộ nội dung có liên quan của đối tượng được kiểm tra và các đối tượng khác có liên quan.
5. Khi kiểm tra xong phần nào thì có biên bản kiểm tra thông qua với đơn vị phần đó, kết thúc kiểm tra Tổ Kiểm tra có biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra thông qua đơn vị được kiểm tra trước khi có báo cáo chính thức đến Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định./.
- 1Quyết định 71/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 49/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về nội dung chi, mức chi đặc thù và mức phân bổ kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông và việc lập dự toán, quản lý, thanh, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 01/2019/QĐ-UBND
- 3Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về thẩm định an toàn giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 4Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về nâng cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Kế hoạch 246/KH-UBND năm 2020 về triển khai công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Kế hoạch 60/KH-UBND về triển khai thi hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2020
- 7Kế hoạch 140/KH-UBND về năm an toàn giao thông 2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 8Kế hoạch 01/KH-UBND về bảo đảm trật tự an toàn giao thông năm 2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 9Công văn 1232/UBND-ĐT năm 2020 về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị 16/CT-TTg thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do thành phố Hà Nội ban hành
- 10Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 358/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 38/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý trật tự giao thông trên địa bàn thành phố Bắc Giang và Phụ lục I kèm theo Quyết định 516/2014/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 12Công văn 10242/SGTVT-KT năm 2021 về triển khai thử nghiệm phần mềm để kiểm soát lái xe và người đi cùng trên xe ô tô vận tải hàng hóa bằng mã QRCode của Cục C06 - Bộ Công an do Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật thanh tra 2010
- 2Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông báo 25/TB-VPCP năm 2019 về kết luận của Phó Thủ tướng thường trực Trương Hòa Bình - Chủ tịch Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia tại buổi họp triển khai giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong thời gian tới do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 71/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 49/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về nội dung chi, mức chi đặc thù và mức phân bổ kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông và việc lập dự toán, quản lý, thanh, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 01/2019/QĐ-UBND
- 7Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về thẩm định an toàn giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 8Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về nâng cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Kế hoạch 246/KH-UBND năm 2020 về triển khai công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông do tỉnh Bến Tre ban hành
- 10Kế hoạch 60/KH-UBND về triển khai thi hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2020
- 11Kế hoạch 140/KH-UBND về năm an toàn giao thông 2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 12Kế hoạch 01/KH-UBND về bảo đảm trật tự an toàn giao thông năm 2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 13Công văn 1232/UBND-ĐT năm 2020 về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị 16/CT-TTg thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do thành phố Hà Nội ban hành
- 14Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 358/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 38/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý trật tự giao thông trên địa bàn thành phố Bắc Giang và Phụ lục I kèm theo Quyết định 516/2014/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 16Công văn 10242/SGTVT-KT năm 2021 về triển khai thử nghiệm phần mềm để kiểm soát lái xe và người đi cùng trên xe ô tô vận tải hàng hóa bằng mã QRCode của Cục C06 - Bộ Công an do Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2020 về kiểm tra việc thực thi nhiệm vụ đối với cơ quan quản lý Nhà nước và lực lượng tuần tra, kiểm soát đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 144/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trần Tuệ Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra