- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 4Nghị định 16/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- 5Quyết định 1638/QĐ-TTg năm 2016 chủ trương đầu tư dự án của tỉnh Cao Bằng và Bắc Kạn vay vốn Quỹ Quốc tế về Phát triển nông nghiệp (IFAD) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1438/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 7 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN “HỖ TRỢ KINH DOANH CHO NÔNG HỘ” TỈNH BẮC KẠN VAY VỐN QUỸ QUỐC TẾ VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Căn cứ Văn bản số 5748/VPCP-QHQT ngày 11/7/2016 của Văn phòng Chính phủ về việc đồng ý đề xuất dự án “Hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ tỉnh Cao Bằng và Bắc Kạn” vay vốn IFAD;
Căn cứ Quyết định số 1638/QĐ-TTg ngày 17/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về chủ trương đầu tư Dự án của các tỉnh: Cao Bằng và Bắc Kạn vay vốn Quỹ Quốc tế về Phát triển nông nghiệp (IFAD);
Căn cứ Văn bản số 11502/BTC-QLN ngày 18/8/2016 của Bộ Tài chính về việc chuẩn bị thủ tục khoản vay IFAD cho Chương trình hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ tỉnh Cao Bằng và Bắc Kạn;
Căn cứ Văn bản số 6671/BKHĐT-KTĐN ngày 26/8/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc góp ý kiến cho Văn kiện Dự án của các tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn sử dụng vốn vay IFAD;
Căn cứ Văn bản số 12080/BTC-QLN ngày 30/8/2016 của Bộ Tài chính về việc chuẩn bị thu tục khoản vay IFAD cho Chương trình “Hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ tỉnh Cao Bằng và Bắc Kạn”;
Căn cứ Văn bản số 1988/UBND-NV ngày 25/5/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc cam kết bố trí đủ nguồn vốn đối ứng địa phương để thực hiện dự án “Hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ (CSSP) tỉnh Bắc Kạn”;
Căn cứ Quyết định số 1300/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt phương án sử dụng vốn vay và trả nợ khoản vay lại Dự án “Hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ (CSSP) tỉnh Bắc Kạn”;
Căn cứ Quyết định số 1333a/QĐ-UBND ngày 18/8/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc giao Chủ dự án Hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ (CSSP) tỉnh Bắc Kạn vay vốn Quỹ Quốc tế về Phát triển nông nghiệp (IFAD);
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 95/TTr-KH&ĐT ngày 31/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án “Hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ” tỉnh Bắc Kạn vay vốn Quỹ Quốc tế về Phát triển nông nghiệp với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án:
Tên dự án bằng tiếng Việt: Hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ tỉnh Bắc Kạn (Viết tắt là Dự án CSSP tỉnh Bắc Kạn).
Tên dự án bằng tiếng Anh: Commercial Smallholder Support Project in Bac Kan.
2. Tên nhà tài trợ: Quỹ Quốc tế về Phát triển nông nghiệp (IFAD).
3. Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
4. Cơ quan chủ dự án: Ban Chuẩn bị dự án do IFAD tài trợ giai đoạn II.
5. Địa điểm thực hiện:
Tại 35 xã nghèo thuộc các huyện Ba Bể, Na Rì, Ngân Sơn, Pác Nặm và 2 xã thuộc huyện Bạch Thông để thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển chuỗi giá trị.
6. Thời gian thực hiện dự án: Từ năm 2017 đến năm 2022.
7. Mục tiêu của dự án:
7.1. Mục tiêu tổng quát:
Đóng góp vào quá trình giảm nghèo bền vững tại tỉnh Bắc Kạn. Chỉ tiêu để đánh giá là “Tỷ lệ giảm nghèo tại các xã trong dự án cao hơn 20% so với mức trung bình của các xã không trong dự án tại thời điểm dự án kết thúc”.
7.2. Mục tiêu cụ thể:
Nâng cao thu nhập và giảm mức độ dễ bị tổn thương trước biến đổi khí hậu của hộ nghèo và cận nghèo tại các xã mục tiêu của dự án một cách bền vững.
Các chỉ tiêu đánh giá cụ thể gồm:
- Tăng chỉ số sở hữu tài sản hộ gia đình cao hơn 20% so với xã không nằm trong dự án tại thời điểm kết thúc cho khoảng 15.000 hộ nghèo, cận nghèo và không nghèo trong địa bàn dự án (dữ liệu phân tách theo nghèo/cận nghèo, dân tộc thiểu số và chủ hộ gia đình là nữ).
- Ít nhất 6.000 hộ nghèo và cận nghèo có khả năng chống chịu trước biến đổi khí hậu tăng 30% so với trước đó (tách riêng theo giới và dân tộc thiểu số).
8. Nội dung dự án:
Dự án được thiết kế gồm 4 Hợp phần, cụ thể:
a) Hợp phần 1: Quy trình lập kế hoạch có sự tham gia trên toàn tỉnh được thể chế hóa:
- Tiểu hợp phần 1.1: Kế hoạch đầu tư chiến lược.
- Tiểu hợp phần 1.2: Kế hoạch lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Tiểu hợp phần 1.3: Kế hoạch dựa trên kết quả, định hướng thị trường, có sự tham gia và thích ứng với biến đổi khí hậu.
b) Hợp phần 2: Sản xuất nông nghiệp vì một tương lai xanh hơn.
- Tiểu hợp phần 2.1: Giao đất và giao rừng.
- Tiểu hợp phần 2.2: Các nhóm đồng sở thích để thích ứng với biến đổi khí hậu.
c) Hợp phần 3: Các nông hộ và trang trại sản xuất nông nghiệp có khả năng sinh lời được kết nối với nguồn tài chính và thị trường.
- Tiểu hợp phần 3.1: Xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng cộng đồng.
- Tiểu hợp phần 3.2: Dịch vụ tài chính nông thôn được tăng cường.
- Tiểu hợp phần 3.3: Quỹ xúc tiến đầu tư kinh doanh nông lâm nghiệp.
d) Hợp phần 4: Điều phối dự án.
9. Kết quả chủ yếu của dự án:
- Ít nhất 05 kế hoạch đầu tư chiến lược phát triển chuỗi giá trị dựa trên ngành hàng được xây dựng.
- Kế hoạch thích ứng biến đổi khí hậu được đánh giá và lồng ghép vào quy trình lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội có sự tham gia theo định hướng thị trường (MOPSEDP) thông qua các hoạt động truyền thông và nâng cao nhận thức.
- MOPSEDP và thích ứng với biến đối khí hậu được thể chế hóa, năng lực cán bộ các cấp được xây dựng để đảm bảo có thể áp dụng quy trình tại cấp huyện, xã.
- Ít nhất 80% các xã trên toàn tỉnh đủ năng lực để xây dựng MOPSEDP.
- Ít nhất 10.000 hộ nông dân (66% tổng số người hưởng lợi dự án) áp dụng bền vững hai hoặc hơn hai kỹ thuật hoặc phương pháp thích ứng với biến đối khí hậu.
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho người dân với tổng diện tích khoảng 17.000 ha.
- Tối thiểu 900 nhóm cùng sở thích (CIG) được xây dựng theo ngành hàng thích ứng với biến đổi khí hậu.
- 35 xã thuộc dự án có Ban giám sát các công trình cơ sở hạ tầng và có đầy đủ năng lực để kiểm tra giám sát, duy trì và quản lý sử dụng các công trình một cách hiệu quả.
- Các nhóm Tiết kiệm tín dụng duy trì mức tăng trưởng tiết kiệm tối thiểu ít nhất 15% so với đầu kỳ chương trình và <5% tỷ lệ nợ xấu trong danh mục vốn vay.
- Ít nhất 12 doanh nghiệp xin tài trợ từ nguồn vốn APIF được chấp nhận.
- Trong tổng số 19 triệu USD đầu tư vào hoạt động sản xuất hàng hóa, hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu, định hướng theo ngành hàng và phát triển doanh nghiệp ở các xã dự án có ít nhất 70% đầu tư có tỉ lệ IRR > 10%.
- Các khoản đầu tư hạ tầng khoảng 400.000 USD mỗi xã (bao gồm cả đóng góp của người hưởng lợi và Chính phủ Việt Nam) nhằm cung cấp các lợi ích công cộng thiết yếu để phát triển chuỗi hàng hóa và/hoặc có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu (bao gồm các công trình đường giao thông, thủy lợi, các công trình bảo vệ xói mòn và quản lý đất, vệ sinh và quản lý chất thải, năng lượng tái tạo hoặc cung cấp nước ngọt…).
- Cán bộ các cấp được nâng cao năng lực thực hiện và quản lý được cấp trang thiết bị làm việc … từ đó đạt được một số kết quả sau: (i) Kế hoạch hoạt động và ngân sách năm (AWPB) được xây dựng đáp ứng về chất lượng, đúng tiến độ và hoàn thành đạt yêu cầu của Ban chỉ đạo dự án; (ii) Báo cáo tiến độ và báo cáo tài chính của dự án được thực hiện đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ; (iii) Các báo cáo giám sát hàng năm về kiểm toán dự án, mua sắm đấu thầu và quản lý tài chính đồng bộ đạt kết quả tốt; (iv) Hệ thống theo dõi và đánh giá (M&E) được thiết lập và vận hành, cung cấp thông tin hướng dẫn để cải thiện việc thực hiện và quản lý Dự án một cách tốt nhất; (v) Các sổ tay, tài liệu hướng dẫn thực hiện dự án sẽ được ban hành kịp thời nhằm hỗ trợ tối đa cho các cấp triển khai thực hiện đảm bảo tuân thủ trình tự.
10. Tổng vốn của dự án:
Tổng vốn đầu tư dự án là 37.506.000 USD, tương đương 840.129 triệu đồng, trong đó:
- Vốn ODA: 21.250.000 USD, tương đương 476.000 triệu đồng. Cụ thể như sau:
+ Vốn ODA Trung ương cấp phát: 17.775.000 USD, tương đương 398.160 triệu đồng.
+ Vốn ODA tỉnh Bắc Kạn vay lại của Chính phủ thực hiện hoạt động phi tín dụng: 1.975.000 USD, tương đương 44.240 triệu đồng.
+ Vốn ODA tỉnh Bắc Kạn vay lại của Chính phủ thực hiện hoạt động tín dụng: 1.500.000 USD, tương ứng 33.600 triệu đồng.
- Vốn đối ứng: 16.256.000 USD, tương đương 364.129 triệu đồng. Cụ thể như sau:
+ Vốn đối ứng từ Chương trình mục tiêu Hỗ trợ vốn đối ứng cho địa phương: 4.774.000 USD, tương đương 106.936 triệu đồng.
+ Vốn đối ứng từ ngân sách địa phương: 1.193.000 USD, tương đương 26.734 triệu đồng.
+ Vốn đối ứng từ các chương trình (Chương trình 135, Chương trình 30a, Chương trình Nông thôn mới …) của Chính phủ đang thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn: 3.885.000 USD, tương đương 87.024 triệu đồng.
+ Đóng góp của người hưởng lợi: 6.403.000 USD, tương đương 143.434 triệu đồng.
11. Cơ chế tài chính:
Tổng hợp kinh phí dự án theo cơ chế tài chính trong nước:
TT | Nguồn vốn/Hợp phần | Việt Nam | Đô la mỹ | Tỷ lệ (%) |
I | Vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi | 476.000 | 21.250 | 100,0% |
1 | Vốn cấp phát đầu tư | 398.160 | 17.775 | 83,6% |
2 | Vốn cấp phát HCSN (*) | - |
| 0,0% |
3 | Cho vay lại |
|
|
|
| Vay lại tín dụng | 33.600 | 1.500,0 | 7,1% |
| Vay lại phi tín dụng | 44.240 | 1.975,00 | 9,3% |
II | Vốn đối ứng | 364.129 | 16.256 | 100,0% |
2.1 | Đối ứng từ NS TW và NSĐP | 133.670 | 5.967 | 36,7% |
| Ngân sách TW hỗ trợ(80%) | 106.936 | 4.774 |
|
| + Vốn cấp phát đầu tư | 106.936 | 4.774 |
|
| + Vốn cấp phát HCSN |
| 0 |
|
| Ngân sách địa phương (20%) | 26.734 | 1.193 |
|
2.2 | Vốn góp huy động từ Chương trình NTM và các chương trình khác trên địa bàn | 87.024 | 3.885 | 23,9% |
2.3 | Vốn góp của Người hưởng lợi | 143.435 | 6.403 | 39,4% |
| Giao đất và giao rừng | 4.949 | 221 |
|
| Đầu tư xây dựng hạ tầng | 36.221 | 1.617 |
|
| Tài trợ CIG | 65.708 | 2.933 |
|
| Quỹ Xúc tiến đầu tư kinh doanh nông lâm nghiệp (APIF) | 36.557 | 1.632 |
|
| Tổng dự án | 840.129 | 37.506 |
|
* Đối với vốn ODA và vốn vay ưu đãi:
a) Vốn ODA phân bổ cho hoạt động bổ sung nguồn vốn cho Quỹ Xã hội: đây là hoạt động có khả năng thu hồi vốn trực tiếp do vậy được vay lại vốn vay của Chính phủ để thực hiện theo quy định của Nghị định 78/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ và Nghị định số 79/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ về nghiệp vụ quản lý nợ công.
b) Đối với vốn ODA phân bổ cho các hoạt động còn lại của dự án (những hoạt động không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp), căn cứ Điều 8, Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016, áp dụng cơ chế Chính phủ cấp phát 90% theo Chương trình mục tiêu Hỗ trợ vốn đối ứng cho địa phương để thực hiện dự án, tỉnh vay lại 10% trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước.
c) Điều kiện cho vay lại: đồng tiền cho vay lại bằng Đô la Mỹ, lãi suất 1,25%/năm, phí dịch vụ 0,75%/năm, thời hạn vay 25 năm, trong đó 5 năm ân hạn.
d) Phương án sử dụng và bố trí nguồn trả nợ vốn vay:
- Đối với khoản vay để thực hiện hoạt động tín dụng: Nguồn vốn này sẽ được bổ sung cho hoạt động của quỹ Xã hội do Hội Phụ nữ quản lý để triển khai cho vay đối với các nhóm tiết kiệm tín dụng.
Nguồn vốn bố trí để trả gốc, lãi, phí trong 25 năm sẽ được cân đối từ khoản thu của Quỹ Xã hội với số tiền dự kiến là 1.910.000 USD (tương đương 42.786 triệu đồng).
- Đối với khoản vay cho các hoạt động phi tín dụng còn lại của dự án:
+ Nguồn vốn trả lãi, phí trong 5 năm ân hạn (2017-2021) sẽ bố trí từ nguồn tiết kiệm chi, tăng thu ngân sách và kết dư ngân sách tỉnh hàng năm với số vốn dự kiến là 100.350 USD (tương đương 2.248 triệu đồng).
+ Nguồn vốn trả gốc, lãi và phí trong 20 năm tiếp theo (2022-2041) bố trí từ nguồn ngân sách địa phương cân đối hàng năm với số vốn dự kiến là 2.379.280 USD (tương đương 53.296 triệu đồng).
+ Phương án trả nợ được tổng hợp vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và các giai đoạn tiếp theo.
* Đối với vốn đối ứng:
a) Do Bắc Kạn là tỉnh được ngân sách Trung ương bổ sung trong cân đối trên 50%, căn cứ theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020, thì Trung ương hỗ trợ 80% (tương đương 106.936 triệu đồng), ngân sách địa phương tự cân đối 20% (tương đương 26.734 triệu đồng). Các khoản chi từ vốn đối ứng bao gồm: (i) Chi lương, thưởng, các khoản phụ cấp lương và làm thêm giờ (ii) các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật, nghiên cứu, thử nghiệm, khảo sát và tập huấn nâng cao năng lực; (iii) các khoản thuế; (iv) chi phí thường xuyên. Trong đó, nguồn vốn đối ứng được cân đối từ ngân sách địa phương sẽ được chi cho các nội dung của hợp phần quản lý dự án.
b) Nguồn vốn đối ứng cho hoạt động tài trợ phát triển hạ tầng cộng đồng sẽ là nguồn vốn huy động từ vác chương trình của Chính phủ đang thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (Chương trình 135, Chương trình 30a, Chương trình Nông thôn mới…).
c) Vốn đối ứng do người hưởng lợi đóng góp: Các khoản đóng góp của người hưởng lợi gồm: (i) 10% đối hoạt động giao đất lâm nghiệp; (ii)10% đối với các công trình xây dựng hạ tầng, chủ yếu bằng ngày công lao động hoặc vật liệu người dân tự khai thác được, giá trị đất đai, tài sản hiến tặng; (iii) 51% kinh phí đối ứng từ phía các doanh nghiệp được nhận hỗ trợ từ quỹ APIF; (iv) 50% kinh phí đối ứng của các nhóm sở thích thực hiện các đề xuất đồng tài trợ.
12. Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn ODA (vốn vay IFAD).
- Vốn đối ứng từ Ngân sách Trung ương.
- Vốn đối ứng từ Ngân sách địa phương.
- Vốn đóng góp của người hưởng lợi.
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Ủy ban nhân dân tỉnh là Cơ quan chủ quản dự án thành lập Ban Chỉ đạo để giúp UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành thực hiện dự án theo đúng Hiệp định đã ký với Nhà tài trợ và Văn kiện dự án đã được phê duyệt.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thành lập Văn phòng điều phối dự án chịu trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện dự án theo đúng Hiệp định đã ký với Nhà tài trợ và Văn kiện dự án đã được phê duyệt.
Điều 3. Giao Văn phòng điều phối dự án chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện có hiệu quả những nội dung quy định tại Điều 1 của Quyết định này và nội dung của Văn kiện dự án được phê duyệt theo các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ và các cam kết với nhà tài trợ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài Nguyên và Môi trường, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Lao động-Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch các Hội: Nông dân tỉnh, Liên hiệp phụ nữ tỉnh; Chủ tịch Liên minh các Hợp tác xã; Chủ tịch UBND các huyện: Ba Bể, Na Rì, Pác Nặm, Ngân Sơn, Bạch Thông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2009 hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thủ tục giải ngân Quỹ đầu tư cấp xã (gọi tắt là CIF) thuộc Dự án Phát triển kinh doanh với người nghèo nông thôn tỉnh Bến Tre do IFAD tài trợ tỉnh Bến Tre
- 2Công văn 5374/UBND-KTN năm 2013 hướng dẫn ghi thời hạn sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi hết hạn do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Công văn 2925/UBND-NN năm 2016 đính chính Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 1956/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt mức hỗ trợ đầu tư bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn
- 5Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất may công nghiệp, giày da trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 1Nghị định 79/2010/NĐ-CP về nghiệp vụ quản lý nợ công
- 2Nghị định 78/2010/NĐ-CP cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ
- 3Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2009 hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thủ tục giải ngân Quỹ đầu tư cấp xã (gọi tắt là CIF) thuộc Dự án Phát triển kinh doanh với người nghèo nông thôn tỉnh Bến Tre do IFAD tài trợ tỉnh Bến Tre
- 4Công văn 5374/UBND-KTN năm 2013 hướng dẫn ghi thời hạn sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi hết hạn do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Luật Đầu tư công 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 9Nghị định 16/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- 10Quyết định 1638/QĐ-TTg năm 2016 chủ trương đầu tư dự án của tỉnh Cao Bằng và Bắc Kạn vay vốn Quỹ Quốc tế về Phát triển nông nghiệp (IFAD) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 2925/UBND-NN năm 2016 đính chính Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 1956/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt mức hỗ trợ đầu tư bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn
- 13Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất may công nghiệp, giày da trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020
Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án “Hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ” tỉnh Bắc Kạn vay vốn Quỹ Quốc tế về Phát triển nông nghiệp
- Số hiệu: 1438/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực