- 1Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 3Quyết định 17/2015/QĐ-TTg về Quy chế quản lý rừng phòng hộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020
- 6Thông tư liên tịch 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định 75/2015/NĐ-CP về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1956/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 28 tháng 11 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số: 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số: 17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng phòng hộ;
Căn cứ Nghị định số: 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số: 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định số: 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số: 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số: 506/QĐ-UBND ngày 27/3/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh, bền vững tại các huyện Ba Bể, Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định số: 2621/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số: 175/TTr-KH&ĐT ngày 10/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ đầu tư thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:
1. Mức hỗ trợ trồng rừng phòng hộ, đặc dụng:
Chi phí đầu tư trồng và chăm sóc rừng phòng hộ, đặc dụng cho 01 ha (bao gồm một năm trồng và 03 năm chăm sóc): 30.000.000 đồng/ha, cụ thể như sau:
a) Trồng và chăm sóc rừng trồng năm thứ nhất: 11.000.000 đồng/ha, trong đó:
- Chi phí mua cây giống (kể cả cây trồng dặm) + hỗ trợ nhân công: 8.609.400 đồng/ha.
- Thiết kế: 619.000 đồng /ha.
- Lập hồ sơ giao khoán, hướng dẫn kỹ thuật: 190.000 đồng/ha.
- Nghiệm thu trồng và chăm sóc năm thứ nhất: 391.600 đồng/ha.
- Thẩm định nghiện thu: 190.000 đồng/ha.
- Chi phí quản lý dự án 10%: 1.000.000 đồng/ha, trong đó:
+ Cấp tỉnh 0,7%: 70.000 đồng/ha.
+ Cấp huyện 0,3%: 30.000 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng xã, phường, thị trấn 01%: 100.000 đồng/ha.
+ Chủ đầu tư dự án 7%: 700.000 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng thôn 1%: 100.000 đồng/ha.
b) Chăm sóc năm thứ hai: 7.000.000 đồng/ha, trong đó:
- Chi phí chăm sóc rừng trồng năm thứ hai: 5.718.400 đồng/ha .
- Nghiệm thu: 391.600 đồng/ha.
- Thẩm định kết quả nghiệm thu: 190.000 đồng/ha.
- Chi phí quản lý dự án 10%: 700.000 đồng/ha:
+ Cấp tỉnh 0,7%: 49.000 đồng/ha.
+ Cấp huyện 0,3%: 21.000 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng xã, phường, thị trấn 01%: 70.000 đồng/ha.
+ Chủ đầu tư dự án 07%: 490.000 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng thôn 01%: 70.000 đồng/ha.
c) Chăm sóc năm thứ ba: 7.000.000 đồng/ha, trong đó:
- Chi phí chăm sóc rừng trồng năm thứ ba: 5.718.400 đồng/ha.
- Nghiệm thu: 391.600 đồng/ha.
- Thẩm định kết quả nghiệm thu: 190.000 đồng/ha.
- Chi phí quản lý dự án 10%: 700.000 đồng/ha:
+ Cấp tỉnh 0,7%: 49.000 đồng/ha.
+ Cấp huyện 0,3%: 21.000 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng xã, phường, thị trấn 01%: 70.000 đồng/ha.
+ Chủ đầu tư dự án 07%: 490.000 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng thôn 01%: 70.000 đồng/ha.
d) Chăm sóc năm thứ tư: 5.000.000 đồng/ha, trong đó:
- Chi phí chăm sóc rừng trồng năm thứ tư: 3.918.400 đồng/ha.
- Nghiệm thu: 391.600 đồng/ha.
- Thẩm định kết quả nghiệm thu: 190.000 đồng/ha.
- Chi phí quản lý dự án 10%: 500.000 đồng/ha gồm:
+ Cấp tỉnh 0,7%: 35.000 đồng/ha.
+ Cấp huyện 0,3%: 15.000 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng xã, phường, thị trấn 01%: 50.000 đồng/ha.
+ Chủ đầu tư dự án 07%: 350.000 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng thôn 01%: 50.000 đồng/ha.
2. Mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất tại huyện 30a:
Chi phí đầu tư trồng và chăm sóc rừng sản xuất cho 01ha là: 11.830.000 đồng/ha, mức chi cụ thể như sau:
a) Hỗ trợ cây giống (kể cả trồng dặm) và một phần nhân công cho người trồng rừng: 10.000.000 đồng/ha:
Mức hỗ trợ nhân công cụ thể từng năm là mức hỗ trợ còn lại sau khi đã trừ tiền mua cây giống. Giá cây giống do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm.
b) Hỗ trợ khảo sát thiết kế, lập hồ sơ: 300.000 đồng/ha.
c) Hỗ trợ cán bộ làm công tác khuyến lâm: 500.000 đồng/ha/04 năm, phân bổ theo từng năm, cụ thể như sau:
- Năm thứ nhất: 150.000 đồng/ha.
- Năm thứ hai: 150.000 đồng/ha.
- Năm thứ ba: 100.000 đồng/ha.
- Năm thứ tư: 100.000 đồng/ha.
Kinh phí hoạt động khuyến lâm được giao theo từng năm.
d) Chi phí quản lý dự án 10%: 1.030.000 đồng/ha gồm:
+ Cấp tỉnh 0,7%: 72.100 đồng/ha.
+ Cấp huyện 0,3%: 30.900 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng xã, phường, thị trấn 1%: 103.000 đồng/ha.
+ Chủ đầu tư dự án 07%: 721.000 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng thôn 01%: 103.000 đồng/ha.
3. Mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất ngoài huyện 30a:
a) Trồng các loài cây sản xuất gỗ lớn (khai thác sau 10 năm tuổi, cây đa mục đích, cây bản địa):
Chi phí đầu tư trồng và chăm sóc rừng sản xuất cho 01ha là: 9.630.000 đồng/ha, mức chi cụ thể như sau:
- Hỗ trợ cây giống (kể cả trồng dặm) và một phần nhân công cho người trồng rừng: 8.000.000 đồng/ha.
Mức hỗ trợ nhân công cụ thể từng năm là mức hỗ trợ còn lại sau khi đã trừ tiền mua cây giống. Giá cây giống do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm.
- Hỗ trợ khảo sát thiết kế, lập hồ sơ: 300.000 đồng/ha.
- Hỗ trợ cán bộ làm công tác khuyến lâm: 500.000 đồng/ha/04 năm, được phân bổ theo từng năm, cụ thể như sau:
+ Năm thứ nhất: 150.000 đồng/ha.
+ Năm thứ hai: 150.000 đồng/ha.
+ Năm thứ ba: 100.000 đồng/ha.
+ Năm thứ tư: 100.000 đồng/ha.
Kinh phí hoạt động khuyến lâm được giao theo từng năm.
- Chi phí quản lý dự án 10%: 830.000 đồng/ha gồm:
+ Cấp tỉnh 0,7%: 85.100 đồng/ha.
+ Cấp huyện 0,3%: 24.900 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng xã, phường, thị trấn 01%: 83.000 đồng/ha.
+ Chủ đầu tư dự án 07%: 581.000 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng thôn 01%: 83.000 đồng/ha.
b) Trồng các loài cây sản xuất gỗ nhỏ (khai thác trước 10 năm tuổi):
Chi phí đầu tư trồng và chăm sóc rừng sản xuất cho 01ha là: 6.330.000 đồng/ha, mức chi cụ thể như sau:
- Hỗ trợ cây giống (kể cả trồng dặm) và một phần nhân công cho người trồng rừng: 5.000.000 đồng/ha.
Mức hỗ trợ nhân công cụ thể từng năm là mức hỗ trợ còn lại sau khi đã trừ tiền mua cây giống. Giá cây giống do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm.
- Hỗ trợ khảo sát thiết kế, lập hồ sơ: 300.000 đồng/ha.
- Hỗ trợ cán bộ làm công tác khuyến lâm: 500.000 đồng/ha/04 năm, được phân bổ theo từng năm, cụ thể như sau:
+ Năm thứ nhất: 150.000 đồng/ha.
+ Năm thứ hai: 150.000 đồng/ha.
+ Năm thứ ba: 100.000 đồng/ha.
+ Năm thứ tư: 100.000 đồng/ha.
Kinh phí hoạt động khuyến lâm được giao theo từng năm.
- Chi phí quản lý dự án 10%: 530.000 đồng/ha gồm:
+ Cấp tỉnh 0,7%: 37.100 đồng/ha.
+ Cấp huyện 0,3%: 15.900 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng xã, phường, thị trấn 01%: 53.000 đồng/ha.
+ Chủ đầu tư dự án 07%: 371.000 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng thôn 01%: 53.000 đồng/ha.
4. Mức hỗ trợ trồng cây phân tán:
Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí mua cây giống và chi phí quản lý, mức hỗ trợ tối đa không quá 5.000.000 đồng/ha (quy đổi 1.000 cây/ha). Mức hỗ trợ cụ thể căn cứ vào đơn giá cây giống do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm.
- Chi phí quản lý dự án 10% tổng chi phí mua cây giống, trong đó:
+ Cấp tỉnh 0,7%.
+ Cấp huyện 0,3%.
+ Ban Phát triển rừng xã, phường, thị trấn 01%.
+ Chủ đầu tư dự án 70%.
+ Ban Phát triển rừng thôn 01%.
5. Khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên:
a) Khoán bảo vệ rừng phòng hộ tại huyện 30a và các xã thuộc Khu vực II, III:
- Thiết kế, lập hồ sơ giao khoán (lập cho chu kỳ giao khoán 05 năm): 50.000 đồng/ha.
- Hỗ trợ công bảo vệ rừng: 300.000 đồng/ha/năm.
- Chi phí quản lý dự án 10% tổng kinh phí giao khoán hàng năm, trong đó:
+ Cấp tỉnh 0,7%.
+ Cấp huyện 0,3%.
+ Ban Phát triển rừng xã, phường, thị trấn 01%.
+ Chủ đầu tư dự án 07%.
+ Ban Phát triển rừng thôn 01%.
b) Khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên:
- Không trồng bổ sung:
+ Thiết kế, lập hồ sơ giao khoán (lập cho chu kỳ giao khoán 06 năm): 50.000 đồng/ha.
+ Hỗ trợ công bảo vệ rừng: 500.000 đồng/ha/năm.
+ Chi phí quản lý dự án 10% tổng kinh phí giao khoán hàng năm, trong đó: Cấp tỉnh 0,7%; cấp huyện 0,3% ; Ban Phát triển rừng xã, phường, thị trấn 01%; chủ đầu tư dự án 07%; Ban Phát triển rừng thôn 01%.
- Có trồng bổ sung:
+ Trồng và chăm sóc rừng trồng năm thứ nhất: 2.750.000 đồng/ha, trong đó:
Thiết kế, lập hồ sơ giao khoán (lập cho chu kỳ giao khoán 06 năm): 900.000 đồng/ha; chi phí mua cây giống và hỗ trợ công 1.600.000 đồng/ha; chi phí quản lý dự án 10% 250.000 đồng/ha gồm: Cấp tỉnh 0,7%: 17.500 đồng/ha, cấp huyện 0,3%: 7.500 đồng/ha, Ban Phát triển rừng xã, phường, thị trấn 01%: 25.000 đồng/ha, chủ đầu tư dự án 07%: 175.000 đồng/ha, Ban Phát triển rừng thôn 01%: 25.000 đồng/ha.
+ Chăm sóc năm thứ hai và năm thứ ba: 1.760.000 đồng/ha/năm, trong đó:
Hỗ trợ công: 1.600.000 đồng/ha/năm; chi phí quản lý dự án 10%: 160.000 đồng/ha/năm gồm: Cấp tỉnh 0,7%: 11.200 đồng/ha/năm, cấp huyện 0,3%: 4.800 đồng/ha/năm, Ban Phát triển rừng xã, phường, thị trấn 01%: 16.000 đồng/ha/năm, chủ đầu tư dự án 07%: 112.000 đồng/ha/năm, Ban Phát triển rừng thôn 01%: 16.000 đồng/ha/năm.
+ Chăm sóc năm thứ tư, năm thứ năm và năm thứ sáu: 660.000 đồng/ha/năm, trong đó:
Hỗ trợ công: 600.000 đồng/ha/năm; chi phí quản lý dự án 10%: 60.000 đồng/ha/năm gồm: Cấp tỉnh 0,7%: 4.200 đồng/ha/năm, cấp huyện 0,3%: 1.800 đồng/ha/năm, Ban Phát triển rừng xã, phường, thị trấn 01%: 6.000 đồng/ha/năm, chủ đầu tư dự án 07%: 42.000 đồng/ha/năm, Ban Phát triển rừng thôn 01%: 6.000 đồng/ha/năm.
Riêng đối với diện tích giao khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Bắc Kạn được ngân sách nhà nước hỗ trợ bằng 50% so với mức bình quân giao khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng.
6. Trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy:
Thực hiện theo Điều 6 Thông tư liên tịch số: 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27/6/2016 (Mức hỗ trợ: 15kg gạo/khẩu/tháng/ha; diện tích hỗ trợ tối thiểu từ 0,2ha trở lên).
7. Thời gian áp dụng chính sách:
- Việc áp dụng các định mức hỗ trợ đối với trồng rừng phòng hộ, đặc dụng; trồng rừng sản xuất tập trung và trồng cây phân tán áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
- Việc áp dụng các định mức hỗ trợ khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng và trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Điều 2. Các nội dung khác không đề cập tại Quyết định này thực hiện theo Quyết định số: 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Quyết định này thay thế Quyết định số: 398/QĐ-UBND ngày 15/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành công trình: Đường vào nhà máy tinh bột sắn Xuất Hóa thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án “Hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ” tỉnh Bắc Kạn vay vốn Quỹ Quốc tế về Phát triển nông nghiệp
- 3Quyết định 1596/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về triển khai Nghị quyết 60/2019/NQ-HĐND và chính sách của Trung ương về lĩnh vực lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2020 về Đề án “Tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp; khôi phục và phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030”
- 1Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 3Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành công trình: Đường vào nhà máy tinh bột sắn Xuất Hóa thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 17/2015/QĐ-TTg về Quy chế quản lý rừng phòng hộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020
- 7Thông tư liên tịch 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định 75/2015/NĐ-CP về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án “Hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ” tỉnh Bắc Kạn vay vốn Quỹ Quốc tế về Phát triển nông nghiệp
- 10Quyết định 1596/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bắc Kạn
- 11Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về triển khai Nghị quyết 60/2019/NQ-HĐND và chính sách của Trung ương về lĩnh vực lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 12Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2020 về Đề án “Tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp; khôi phục và phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030”
Quyết định 1956/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt mức hỗ trợ đầu tư bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 1956/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực