- 1Quyết định 1400/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt đề án "dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 2080/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2658/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Kế hoạch triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 do Bộ trường Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1436/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 24 tháng 8 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số: 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020”;
Căn cứ Quyết định số: 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017 - 2025;
Căn cứ Quyết định số: 2658/QĐ-BGDĐT ngày 23/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017 - 2025;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số: 1494/TTr-SGDĐT ngày 23 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2025.
- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo thẩm quyền; tổng hợp báo cáo, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Kế hoạch sau:
- Kế hoạch số: 118/KH-UBND ngày 04/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong các giai đoạn 2017 - 2020 và 2021 - 2025;
- Kế hoạch số: 67/KH-UBND ngày 01/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018 - 2025 (Dự kiến).
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2017 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1436 /QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mục tiêu chung
Đổi mới và nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ cho các cấp học và trình độ đào tạo trên địa bàn tỉnh; tiếp tục triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ mới ở các cấp học, trình độ đào tạo; nâng cao trình độ đào tạo, năng lực sử dụng ngoại ngữ của nguồn nhân lực, nhất là trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; tăng cường năng lực cạnh tranh của nguồn nhân lực trong thời kỳ hội nhập; tạo nền tảng phổ cập ngoại ngữ cho giáo dục phổ thông vào năm 2025.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đối với giáo dục mầm non
Rà soát nhu cầu, chuẩn bị các điều kiện để từ năm 2020 có thể thực hiện triển khai chương trình và học liệu làm quen với ngoại ngữ cho trẻ mầm non tại một số trường ở trung tâm huyện/thành phố theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo (ưu tiên thực hiện chương trình tiếng Anh), sau đó tiếp tục mở rộng ở những nơi có điều kiện.
b) Đối với giáo dục phổ thông
- Triển khai chương trình tiếng Anh tự chọn cho học sinh lớp 1, lớp 2 theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ưu tiên ở những nơi có đủ điều kiện.
- Tiếp tục củng cố, nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo chương trình 07 năm hiện hành. Duy trì và mở rộng dần quy mô học sinh được học chương trình tiếng Anh hệ 10 năm. Đến năm 2021, phấn đấu 100% học sinh lớp 3, đến năm 2024 phấn đấu 100% học sinh lớp 6 được học chương trình tiếng Anh hệ 10 năm.
b) Giáo dục nghề nghiệp
Đến năm 2025, phấn đấu 50% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo.
c) Đối với giáo dục thường xuyên
Triển khai dạy và học chương trình ngoại ngữ trong giáo dục thường xuyên đáp ứng cơ bản nhu cầu đa dạng của xã hội sau khi có chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo (ưu tiên thực hiện chương trình tiếng Anh).
Triển khai thực hiện bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ giảng viên, giáo viên ngoại ngữ) sau khi có chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Triển khai chương trình, tài liệu dạy và học ngoại ngữ
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại mạng lưới trường học, đặc biệt những trường có quy mô nhỏ, những nơi có nhiều điểm trường lẻ ở cấp tiểu học theo hướng sắp xếp, dồn ghép các trường, giảm thiểu các điểm trường, lớp lẻ, đưa học sinh về trường chính (đặc biệt là học sinh từ lớp 3) ở những nơi có điều kiện; hỗ trợ học sinh được ở bán trú tại trường tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai dạy học môn tiếng Anh.
- Tiếp tục duy trì việc thực hiện dạy và học tiếng Anh hệ 10 năm ở bậc phổ thông, phấn đấu huy động 100% học sinh đã được học chương trình tiếng Anh 10 năm từ lớp dưới tiếp tục học chương trình này ở cấp học tiếp theo; từng bước mở rộng số học sinh lớp 3 được học chương trình tiếng Anh hệ 10 năm; khảo sát chất lượng đầu vào các lớp đầu cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông để mở rộng dạy và học chương trình tiếng Anh hệ 10 năm. Tiếp tục triển khai thực hiện chương trình làm quen tiếng Anh cho trẻ mầm non, lớp 1, lớp 2 ở những nơi có điều kiện. Triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo đối với giáo dục nghề nghiệp. Tiếp tục thực hiện triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ trong giáo dục thường xuyên đáp ứng cơ bản nhu cầu của xã hội. Xây dựng lộ trình và tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh (không bao gồm đội ngũ giáo viên ngoại ngữ) theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Xây dựng môi trường thuận lợi hỗ trợ việc dạy và học ngoại ngữ, tạo động cơ học tập ngoại ngữ cho các thế hệ học sinh; tăng cường xây dựng môi trường sử dụng ngoại ngữ, ưu tiên các hoạt động theo định hướng nghề nghiệp, phục vụ nhu cầu công việc và hỗ trợ kết nối việc làm; tiếp tục duy trì và nhân rộng các phong trào học và sử dụng ngoại ngữ như: Giáo viên, giảng viên cùng học tiếng Anh với học sinh, sinh viên; câu lạc bộ ngoại ngữ, Olympic ngoại ngữ, các hoạt động trải nghiệm,...; định hướng để học sinh tích cực khai thác, sử dụng các chương trình ngoại ngữ, các hoạt động sử dụng ngoại ngữ trên các phương tiện thông tin đại chúng. Từng bước triển khai thực hiện dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học như: Toán, các môn khoa học ở trường Trung học phổ thông Chuyên và những trường có điều kiện.
2. Đổi mới kiểm tra, đánh giá trong giảng dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế
- Tiếp tục thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ đối với giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên. Xây dựng và phát triển bộ câu hỏi, đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh để các trường tham khảo sử dụng trong dạy học và kiểm tra, đánh giá. Khai thác sử dụng ngân hàng dữ liệu về hoạt động kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ đối với giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Lựa chọn và cử giáo viên, giảng viên tham gia các chương trình bồi dưỡng cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ tham gia các hoạt động kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ.
- Triển khai thực hiện kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ cho các đối tượng người học có nhu cầu theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Phát triển đội ngũ giáo viên ngoại ngữ đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng
- Xây dựng và triển khai thực hiện khung năng lực giáo viên, giảng viên ngoại ngữ theo các cấp học và trình độ đào tạo theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tiếp tục rà soát, đánh giá chất lượng đội ngũ giáo viên, giảng viên tiếng Anh, bố trí công việc khác hoặc tinh giản biên chế đối với những giáo viên, giảng viên không đáp ứng khung năng lực giáo viên ngoại ngữ theo các cấp học và trình độ đào tạo. Tổng hợp nhu cầu giáo viên, giảng viên tiếng Anh, nhất là giáo viên dạy cấp tiểu học để tuyển dụng nhằm thực hiện mở rộng dạy học tiếng Anh trong các trường tiểu học. Việc tuyển dụng giáo viên, giảng viên tiếng Anh phải đảm bảo chất lượng, đáp ứng nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, đủ số lượng để triển khai dạy tiếng Anh cho học sinh các cấp học, bậc học theo lộ trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ, năng lực sư phạm cho giáo viên, giảng viên các cấp học, bậc học, ưu tiên giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học, giáo viên tại các khu vực khó khăn. Bồi dưỡng năng lực ngôn ngữ cho giáo viên giảng dạy các môn khoa học tự nhiên ở trường Trung học phổ thông Chuyên, tiến tới các trường phổ thông có điều kiện khác trên toàn tỉnh.
4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin; tăng cường điều kiện dạy học ngoại ngữ
- Khai thác, sử dụng hiệu quả hệ thống học liệu ngoại ngữ trực tuyến mở quốc gia, hệ thống hỗ trợ dạy và học ngoại ngữ trực tuyến và trên máy tính; khuyến khích giáo viên, giảng viên tham gia xây dựng bài giảng và học liệu điện tử ngoại ngữ. Tận dụng các nguồn học liệu về dạy và học ngoại ngữ như sách giáo khoa, tài liệu dạy và học, hệ thống sách mềm, phần mềm đã được phát triển bởi các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước có uy tín.
- Rà soát, đánh giá hiện trạng thiết bị, cơ sở vật chất cần thiết phục vụ triển khai thực hiện các hoạt động dạy và học ngoại ngữ tại các cấp học, trình độ đào tạo. Tiếp tục đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ tại các cấp học, trình độ đào tạo. Đầu tư xây dựng cơ sở kỹ thuật thông tin và các phòng học ngoại ngữ chất lượng (phòng học đa năng phù hợp cho dạy học ngoại ngữ và tin học) hiện đại ở một số trường có điều kiện.
- Triển khai thực hiện chương trình bồi dưỡng, tăng cường năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý triển khai hoạt động dạy và học ngoại ngữ.
5. Đẩy mạnh công tác truyền thông, hợp tác quốc tế, xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ
- Tăng cường công tác tuyên truyền về mục tiêu và nhiệm vụ của Đề án dạy học ngoại ngữ giai đoạn 2017 - 2025 nhằm cung cấp thông tin kịp thời đến toàn xã hội, đặc biệt là giáo viên, giảng viên, học sinh, phụ huynh học sinh và cán bộ quản lý giáo dục.
- Tổ chức triển khai hợp tác, hội nhập quốc tế trong dạy và học ngoại ngữ; mời tình nguyện viên, giáo viên người nước ngoài tham gia dạy học tại các trường phổ thông và cử giáo viên đi học tập ở nước ngoài để giáo viên có cơ hội nâng cao năng lực ngôn ngữ; đa dạng hóa các hình thức hợp tác với cá nhân, tổ chức quốc tế phù hợp với điều kiện dạy và học ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, phát động phong trào tự học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ, phong trào giáo viên, giảng viên cùng học tiếng Anh với học sinh, sinh viên; triển khai sử dụng Bộ sổ tay hướng dẫn xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, Sổ tay hướng dẫn và tổ chức bồi dưỡng giáo viên về xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Xây dựng, phát triển và nhân rộng mô hình tự học, tự nâng cao trình độ sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, ưu tiên các hoạt động theo định hướng nghề nghiệp, phục vụ nhu cầu công việc và hỗ trợ kết nối việc làm theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Đẩy mạnh xã hội hóa
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ dạy và học ngoại ngữ, đặc biệt là các chương trình dạy và học ngoại ngữ theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin.
- Khuyến khích và phát huy cơ chế tự chủ của các cơ sở giáo dục và đào tạo trong việc nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ. Huy động nguồn lực xã hội hóa trong triển khai dạy học ngoại ngữ tăng cường, tự chọn và mời giáo viên người nước ngoài tham gia giảng dạy. Triển khai các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ theo cơ chế tự chủ tại các cơ sở giáo dục, đào tạo, dạy nghề theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, thương binh và Xã hội.
- Kiểm soát chất lượng, phát huy vai trò của các trung tâm ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh.
6. Đề xuất các cơ chế, chính sách, quy định liên quan đến việc dạy và học ngoại ngữ
- Rà soát, đề xuất cơ chế, chính sách phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ các cấp học và trình độ đào tạo; đẩy mạnh xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ; tăng cường hợp tác, hội nhập quốc tế trong dạy và học ngoại ngữ; trong hoạt động kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ; đẩy mạnh môi trường dạy và học ngoại ngữ; phát triển ứng dụng công nghệ thông tin và các điều kiện dạy và học ngoại ngữ; hoàn thiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ triển khai Đề án… theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động, thương binh và Xã hội.
- Triển khai thực hiện nghiêm túc các cơ chế, chính sách phát triển đội ngũ giáo viên ngoại ngữ; đề xuất hoàn thiện cơ chế, nhất là biên chế giáo viên dạy học ngoại ngữ tại các trường phổ thông, đặc biệt là cấp tiểu học. Thực hiện nghiêm túc các quy định về dạy học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện Đề án.
7. Nâng cao hiệu quả quản lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án
- Nâng cao hiệu quả quản lý; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Đề án.
- Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra, giám sát thường xuyên, định kỳ và đột xuất.
- Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Đề án.
1. Nguồn kinh phí
Ngân sách hỗ trợ từ Trung ương, ngân sách địa phương/đơn vị và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Đề xuất kinh phí thực hiện
- Tổng kinh phí dự kiến: 46.651.000.000 đồng. Trong đó:
+ Kinh phí đề nghị Trung ương hỗ trợ: 41.655.000.000 đồng.
+ Kinh phí địa phương/đơn vị: 4.636.000.000 đồng.
+ Nguồn kinh phí khác: 360.000.000 đồng.
(Có Bảng tổng hợp kinh phí chi tiết kèm theo)
1. Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn
- Là cơ quan thường trực, chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng, cụ thể hóa những nội dung của Đề án thành Kế hoạch của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo; chỉ đạo các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông triển khai kế hoạch theo đúng lộ trình.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp, báo cáo sơ kết, định kỳ về kết quả thực hiện Đề án với Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng tâm kèm theo Kế hoạch này.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện kế hoạch trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp phù hợp với lộ trình, kế hoạch.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện Đề án trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng tâm kèm theo Kế hoạch này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, Ngành liên quan tham mưu bố trí kinh phí chi thường xuyên, nguồn vốn đầu tư thực hiện Kế hoạch hằng năm và theo giai đoạn.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát thực hiện Kế hoạch.
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng tâm kèm theo Kế hoạch này.
4. Sở Nội vụ
- Chủ trì, hướng dẫn, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các huyện, thành phố thống nhất, xây dựng kế hoạch tuyển dụng giáo viên, giảng viên ngoại ngữ theo từng giai đoạn trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng tâm kèm theo Kế hoạch này.
5. Sở Y tế
- Chủ trì, hướng dẫn, tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học ngoại ngữ trong Trường Trung cấp Y tế phù hợp với kế hoạch chung.
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng tâm kèm theo Kế hoạch này.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, hướng dẫn tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức trong cộng đồng về các chương trình, kế hoạch đổi mới công tác dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân đáp ứng yêu cầu hội nhập, tạo môi trường học tập thuận lợi cho việc dạy và học ngoại ngữ.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2025 của địa phương.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan chức năng trên địa bàn xây dựng chương trình, cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch để triển khai thực hiện có hiệu quả tại địa phương; kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện của địa phương, định kỳ báo cáo cơ quan thường trực thực hiện Kế hoạch.
- Chỉ đạo thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, kiểm tra đạt chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thường xuyên kiểm tra, rà soát những giáo viên chưa đạt chuẩn; rà soát nhu cầu tuyển dụng giáo viên tiếng Anh để đạt được mục tiêu của Đề án.
- Chỉ đạo việc thực hiện các chế độ, chính sách về đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng và các chế độ, chính sách khác đối với giáo viên trên địa bàn theo quy định.
8. Trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn, Trường Cao đẳng Nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn
- Trực tiếp triển khai các nội dung theo Kế hoạch và chỉ đạo, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh, đảm bảo chất lượng, hiệu quả dạy và học ngoại ngữ theo đúng lộ trình.
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng tâm kèm theo Kế hoạch này.
1. Đối với Chính phủ
Tiếp tục quan tâm hỗ trợ kinh phí đầu tư, mua sắm trang bị cơ sở vật chất, thiết bị dạy và học ngoại ngữ trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
2. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Quy định về cơ chế, chính sách tuyển dụng, sử dụng biên chế giáo viên ngoại ngữ phù hợp trong hệ thống giáo dục quốc dân, nhất là giáo viên cơ sở giáo dục tiểu học, mầm non.
- Tiếp tục quan tâm hỗ trợ công tác bồi dưỡng giáo viên, giảng viên để đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ và nâng cao năng lực sư phạm, phương pháp giảng dạy và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
- Đề nghị xây dựng hệ thống học liệu phục vụ học tập ngoại ngữ và kiểm tra, đánh giá trực tuyến để giáo viên và người học có thể tiếp cận, khai thác, sử dụng phục vụ dạy và học ngoại ngữ; đồng thời tổ chức các kỳ thi cấp chứng chỉ đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ trực tuyến trên Internet, tạo điều kiện để giáo viên tự kiểm tra năng lực thường xuyên, thuận tiện.
- Hỗ trợ đánh giá đầu ra theo chuẩn Khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc dùng cho Việt Nam ở các cấp học đối với học sinh học tiếng Anh theo chương trình mới.
- Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất theo hướng đạt chuẩn để việc dạy và học tiếng Anh cũng như các môn học khác đáp ứng việc đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học.
- Giới thiệu các tổ chức quốc tế có sinh viên tình nguyện là người bản ngữ nói tiếng Anh đến hỗ trợ, tham gia các hoạt động ngoại khóa, giảng dạy tiếng Anh tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh. Tăng cường tổ chức các hoạt động giao lưu, học tập với các nước nói tiếng Anh cho học sinh và giáo viên để nâng cao năng lực giảng dạy cho giáo viên và khả năng sử dụng tiếng Anh của học sinh.
- Ban Quản lý Đề án ngoại ngữ quốc gia sớm ban hành Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng và bố trí kinh phí năm 2019 từ nguồn của Trung ương để tỉnh Bắc Kạn chủ động xây dựng dự toán cho các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, mua sắm thiết bị dạy học phục vụ việc triển khai thực hiện Đề án.
Trên đây là dự kiến Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017 - 2025./.
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1436/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Hoạt động | Sản phẩm dự kiến | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Khảo sát, nghiên cứu, xây dựng, triển khai thực nghiệm/thí điểm, hoàn thiện, tổng kết và đánh giá, ban hành chương trình, sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu, học liệu dạy và học ngoại ngữ, dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học, dạy một số môn học khác (như toán và các môn khoa học, môn chuyên ngành) bằng ngoại ngữ, đào tạo giáo viên ngoại ngữ, giáo viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ cho các cấp học, trình độ đào tạo, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và nhu cầu học ngoại ngữ đa dạng của xã hội theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế và phù hợp với đặc thù của Việt Nam | ||||
Xây dựng, hoàn thiện, thực hiện lộ trình triển khai các chương trình dạy và học ngoại ngữ cho các cấp học và trình độ đào tạo và lộ trình áp dụng chuẩn nghề nghiệp giáo viên, khung năng lực giáo viên ngoại ngữ | |||||
1 | Đối với giáo dục mầm non | ||||
1.1 | Triển khai hướng dẫn xây dựng và thực hiện lộ trình triển khai chương trình cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các văn bản hướng dẫn | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| 2018 - 2025 |
1.2 | Xây dựng lộ trình và triển khai chương trình cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh | Lộ trình và triển khai chương trình cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh theo lộ trình | Các huyện, thành phố, trường mầm non có nhu cầu và đủ điều kiện thực hiện | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2018 - 2025 |
1.3 | Tổng kết, đánh giá việc triển khai chương trình cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh | Các báo cáo tổng kết, đánh giá | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các huyện, thành phố tham gia thực hiện chương trình | 2021; 2023; 2025 |
2 | Đối với giáo dục phổ thông | ||||
2.1 | ĐỐI VỚI TIẾNG ANH |
|
|
|
|
| Lớp 1 và lớp 2 |
|
|
|
|
2.1.1 | Triển khai hướng dẫn xây dựng và thực hiện lộ trình triển khai chương trình làm quen tiếng Anh lớp 1 và lớp 2 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các văn bản hướng dẫn | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| 2018 - 2025 |
2.1.2 | Xây dựng lộ trình và triển khai chương trình làm quen tiếng Anh lớp 1 và lớp 2 | Lộ trình và triển khai chương trình làm quen tiếng Anh lớp 1 và lớp 2 theo lộ trình | Các huyện, thành phố, trường tiểu học và các trường tiểu học và trung học cơ sở có nhu cầu và đủ điều kiện thực hiện | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2018 - 2025 |
2.1.3 | Tổng kết, đánh giá việc triển khai chương trình làm quen tiếng Anh lớp 1 và lớp 2 | Các báo cáo tổng kết, đánh giá | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các huyện, thành phố tham gia thực hiện chương trình | 2021; 2023; 2025 |
| Lớp 3 - 12 |
|
|
|
|
| Chương trình, sách giáo khoa tiếng Anh |
|
|
|
|
2.1.4 | Triển khai hướng dẫn xây dựng và thực hiện lộ trình triển khai chương trình tiếng Anh hệ 10 năm (lớp 3 - 12) của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các văn bản hướng dẫn | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| 2017 - 2025 |
2.1.5 | Xây dựng lộ trình triển khai chương trình tiếng Anh hệ 10 năm (lớp 3 - 12) | Lộ trình triển khai chương trình tiếng Anh hệ 10 năm (lớp 3 - 12) | Các huyện, thành phố, trường phổ thông | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2017 - 2020 |
2.1.6 | Triển khai chương trình tiếng Anh hệ 10 năm (lớp 3 - 12) theo lộ trình |
|
|
| 2017 - 2025 |
|
| Chương trình tiếng Anh hệ 10 năm được triển khai cho học sinh lớp 3 toàn tỉnh | Các huyện, thành phố | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2021 |
|
| Chương trình tiếng Anh hệ 10 năm được triển khai cho học sinh lớp 3, 4 toàn tỉnh | Các huyện, thành phố | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2022 |
|
| Chương trình tiếng Anh hệ 10 năm được triển khai cho học sinh lớp 3, 4, 5 toàn tỉnh | Các huyện, thành phố | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2023 |
|
| Chương trình tiếng Anh hệ 10 năm được triển khai cho học sinh lớp 3, 4, 5, 6 toàn tỉnh | Các huyện, thành phố | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2024 |
|
| Chương trình tiếng Anh hệ 10 năm được triển khai cho học sinh lớp 3, 4, 5, 6, 7 toàn tỉnh | Các huyện, thành phố | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2025 |
2.1.7 | Tổng kết, đánh giá việc triển khai chương trình tiếng Anh hệ 10 năm (lớp 3 - 12) | Các báo cáo tổng kết, đánh giá | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các huyện, thành phố | 2021; 2023; 2025 |
3 | Đối với giáo dục nghề nghiệp | ||||
3.1 | Nghiên cứu, đánh giá, xây dựng, hoàn thiện các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (ưu tiên các ngành, nghề trọng điểm quốc gia, khu vực, quốc tế) | - Các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo - Các báo cáo | - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế - Các huyện, thành phố - Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
| 2017 - 2025 |
3.2 | Triển khai hướng dẫn xây dựng và thực hiện lộ trình triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. | Các văn bản hướng dẫn | - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế - Các huyện, thành phố - Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
| 2018 - 2025 |
3.3 | Xây dựng lộ trình triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo | Lộ trình triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo | - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế - Các huyện, thành phố - Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan | 2018 - 2025 |
3.4 | Triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo theo lộ trình |
|
|
| 2018 - 2025 |
|
| 10% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo | - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế - Các huyện, thành phố - Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan | 2021 |
|
| 20% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo | - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế - Các huyện, thành phố - Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan | 2022 |
|
| 30% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo | - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế - Các huyện, thành phố - Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Các sở, ngành và các cơ quan liên quan | 2023 |
|
| 40% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo | - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế - Các huyện, thành phố - Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan | 2024 |
|
| 50% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo | - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế - Các huyện, thành phố - Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan | 2025 |
3.5 | Tổng kết, đánh giá việc triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo | Các báo cáo tổng kết, đánh giá | - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Các huyện, thành phố | - Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp - Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan | 2021; 2023; 2025 |
4 | Đối với giáo dục thường xuyên | ||||
| ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH, TÀI LIỆU DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN | ||||
4.1 | Triển khai hướng dẫn xây dựng và thực hiện lộ trình triển khai các chương trình dạy và học ngoại ngữ trong giáo dục thường xuyên đáp ứng cơ bản nhu cầu đa dạng của xã hội của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các văn bản hướng dẫn | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các huyện, thành phố | 2018 - 2025 |
4.2 | Xây dựng lộ trình triển khai các chương trình dạy và học ngoại ngữ trong giáo dục thường xuyên đáp ứng cơ bản nhu cầu đa dạng của xã hội | Lộ trình triển khai các chương trình dạy và học ngoại ngữ trong giáo dục thường xuyên đáp ứng cơ bản nhu cầu đa dạng của xã hội | Các cơ sở giáo dục thường xuyên (TTGDNN - GDTX, TTGDTX - GDNN) | - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Các địa phương | 2018 - 2025 |
4.3 | Triển khai các chương trình dạy và học ngoại ngữ trong giáo dục thường xuyên đáp ứng cơ bản nhu cầu đa dạng của xã hội theo lộ trình | Các chương trình dạy và học ngoại ngữ trong giáo dục thường xuyên đáp ứng cơ bản nhu cầu đa dạng của xã hội được triển khai theo lộ trình | Các cơ sở giáo dục thường xuyên | - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Các huyện, thành phố | 2019 - 2025 |
4.4 | Tổng kết, đánh giá việc triển khai các chương trình dạy và học ngoại ngữ trong giáo dục thường xuyên đáp ứng cơ bản nhu cầu đa dạng của xã hội | Các báo cáo tổng kết, đánh giá | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các huyện, thành phố - Các cơ sở giáo dục thường xuyên | 2021; 2023; 2025 |
| ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | ||||
4.5 | Triển khai hướng dẫn xây dựng lộ trình tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ) của Bộ Nội vụ | Các văn bản hướng dẫn | Sở Nội vụ | - Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan - Các huyện, thành phố | 2018 - 2025 |
4.6. | Xây dựng lộ trình tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ) | Lộ trình tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ) | - Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan - Các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | 2018 - 2025 |
4.7 | Tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ) theo lộ trình | Tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ) theo lộ trình | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan - Các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | 2019 - 2025 |
4.8 | Tổng kết, đánh giá việc tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ) | Các báo cáo tổng kết, đánh giá | Sở Nội vụ | - Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan - Các huyện, thành phố | 2021; 2023; 2025 |
II | Triển khai dạy tích hợp tiếng Anh trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác (như Toán và các môn khoa học, môn chuyên ngành) bằng ngoại ngữ | ||||
1 | Đối với giáo dục phổ thông | ||||
1.1 | Triển khai hướng dẫn xây dựng và thực hiện lộ trình triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác (như môn Toán và các môn khoa học) bằng ngoại ngữ | Các văn bản hướng dẫn | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| 2018 - 2025 |
1.2 | Xây dựng lộ trình và triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác (như môn Toán và các môn khoa học) bằng ngoại ngữ | Lộ trình và thực hiện tiếng Anh được dạy tích hợp trong một số môn học khác, một số môn học khác được dạy bằng ngoại ngữ theo lộ trình | Trường Trung học phổ thông Chuyên, các trường có nhu cầu và đủ điều kiện thực hiện | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2018 - 2025 |
1.3 | Tổng kết, đánh giá việc dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác (như môn Toán và các môn khoa học) bằng ngoại ngữ | Các báo cáo tổng kết, đánh giá | Sở Giáo dục và Đào tạo | Trường Trung học phổ thông Chuyên, các trường tham gia thực hiện | 2021; 2023; 2025 |
2 | Đối với giáo dục nghề nghiệp | ||||
2.1 | Triển khai hướng dẫn xây dựng và thực hiện lộ trình triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ | Các văn bản hướng dẫn | - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế - Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Các huyện, thành phố - Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | 2018 - 2025 |
2.2 | Xây dựng lộ trình và triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ | Lộ trình thực hiện và Ngoại ngữ được dạy tích hợp trong một số môn học khác, một số môn chuyên ngành, nghề được dạy bằng ngoại ngữ theo lộ trình | Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có nhu cầu và đủ điều kiện thực hiện | - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế - Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan | 2018 - 2025 |
2.3 | Tổng kết, đánh giá việc dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ | Các báo cáo tổng kết, đánh giá | - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan | Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham gia thực hiện | 2021; 2023; 2025 |
Đổi mới kiểm tra đánh giá trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế | |||||
I | Triển khai sử dụng ngân hàng dữ liệu về hoạt động kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngoại ngữ đối với giáo dục phổ thông | ||||
1 | Triển khai hướng dẫn xây dựng và thực hiện lộ trình triển khai bộ quy trình tổ chức kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ môn ngoại ngữ cho các cấp học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các văn bản hướng dẫn | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| 2019 - 2025 |
3 | Hướng dẫn sử dụng ngân hàng dữ liệu về hoạt động kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ đối với giáo dục phổ thông | Các văn bản hướng dẫn | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Các huyện, thành phố, trường có nhu cầu và đủ điều kiện thực hiện |
| 2018 - 2025 |
II | Triển khai sử dụng hoạt động kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên | ||||
1 | Triển khai hướng dẫn xây dựng và thực hiện lộ trình triển khai bộ quy trình tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các văn bản hướng dẫn | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | - Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan - Các huyện, thành phố | 2018 - 2025 |
2 | Hướng dẫn sử dụng ngân hàng dữ liệu về hoạt động kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên | Các văn bản hướng dẫn | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | 2021 - 2025 |
III | Triển khai các hoạt động kiểm tra đánh giá năng lực ngoại ngữ | ||||
1 | Triển khai ngân hàng câu hỏi thi, đề thi đánh giá năng lực ngoại ngữ | Ngân hàng câu hỏi thi, đề thi đánh giá năng lực ngoại ngữ được triển khai | - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp |
| 2017 - 2025 |
2 | Tham gia bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Đội ngũ cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan có nhu cầu và đủ điều kiện thực hiện - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp |
| 2017 - 2025 |
Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng | |||||
I | Tuyển dụng đủ số lượng giáo viên, giảng viên ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp để triển khai dạy ngoại ngữ theo các cấp học và trình độ đào tạo bảo đảm phù hợp với các quy định hiện hành | ||||
1 | Rà soát thực trạng đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ trên toàn tỉnh về số lượng và chất lượng | Báo cáo rà soát | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các địa phương - Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan | 2018 - 2020 |
2 | Triển khai hướng dẫn áp dụng các quy định đối với giáo viên, giảng viên ngoại ngữ (như chuẩn nghề nghiệp giáo viên và khung năng lực giáo viên ngoại ngữ) của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các văn bản hướng dẫn | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các huyện, thành phố - Các Sở, Ngành liên quan | 2018 - 2025 |
3 | Xây dựng kế hoạch tuyển dụng giáo viên, giảng viên ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu của địa phương và cơ sở giáo dục theo các quy định đối với giáo viên ngoại ngữ | Kế hoạch tuyển dụng giáo viên, giảng viên ngoại ngữ của địa phương và cơ sở giáo dục, đào tạo, nghề nghiệp theo các quy định đối với giáo viên, giảng viên ngoại ngữ được phê duyệt và triển khai | - Các huyện, thành phố - Sở Giáo dục và Đào tạo; các Sở, Ngành liên quan - Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Sở Nội vụ | 2019 - 2025 |
4 | Tuyển dụng giáo viên, giảng viên ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu của địa phương và cơ sở giáo dục theo các quy định đối với giáo viên ngoại ngữ |
| - Các huyện, thành phố - Sở Giáo dục và Đào tạo; các Sở, Ngành liên quan - Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Sở Nội vụ | 2019 - 2025 |
|
| Đối với bậc phổ thông: Tuyển dụng tối thiểu đủ số lượng giáo viên để triển khai dạy tiếng Anh cho học sinh lớp 3 toàn tỉnh; tuyển dụng đủ số lượng giáo viên để triển khai dạy tiếng Anh hiện hành và triển khai thực hiện tiếng Anh 10 năm ở những lớp có điều kiện đáp ứng nhu cầu của địa phương và cơ sở giáo dục; Đối với các bậc học khác: Tuyển dụng đủ số lượng giáo viên, giảng viên ngoại ngữ để triển khai việc dạy và học ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu của đơn vị. | - Các huyện, thành phố - Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2019 - 2021 |
|
| Đối với bậc phổ thông: Tuyển dụng tối thiểu đủ số lượng giáo viên để triển khai dạy tiếng Anh cho học sinh lớp 3, 4 toàn tỉnh; tuyển dụng đủ số lượng giáo viên để triển khai dạy tiếng Anh hiện hành và triển khai thực hiện tiếng Anh 10 năm ở những lớp có điều kiện đáp ứng nhu cầu của địa phương và cơ sở giáo dục; Đối với các bậc học khác: Tuyển dụng đủ số lượng giáo viên, giảng viên ngoại ngữ để triển khai việc dạy và học ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu của đơn vị. | - Các huyện, thành phố - Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan - Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2020 - 2022 |
|
| Đối với bậc phổ thông: tuyển dụng tối thiểu đủ số lượng giáo viên để triển khai dạy tiếng Anh cho học sinh lớp 3, 4, 5 toàn tỉnh;tuyển dụng đủ số lượng giáo viên để triển khai dạy tiếng Anh hiện hành và triển khai thực hiện tiếng Anh 10 năm ở những lớp có điều kiện đáp ứng nhu cầu của địa phương và cơ sở giáo dục; Đối với các bậc học khác: Tuyển dụng đủ số lượng giáo viên, giảng viên ngoại ngữ để triển khai việc dạy và học ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu của đơn vị. | - Các huyện, thành phố - Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan - Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2021 - 2023 |
II | Tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ, năng lực sư phạm, đặc biệt là năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ, giáo viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ, ưu tiên việc bồi dưỡng đối với giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học, giáo viên tại các khu vực khó khăn | ||||
1 | Triển khai hướng dẫn tổ chức bồi dưỡng về năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ các cấp học và trình độ đào tạo | Các văn bản hướng dẫn | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Các Sở, Ngành liên quan - Các huyện, thành phố | 2018 - 2025 |
2 | Tập huấn, hướng dẫn, bồi dưỡng việc thực hiện chương trình cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh | Các lớp tập huấn, hướng dẫn, bồi dưỡng được tổ chức | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Các huyện, thành phố có nhu cầu và đủ điều kiện thực hiện - Các cơ sở giáo dục có nhu cầu và đủ điều kiện thực hiện | - Sở Giáo dục và Đào tạo; - Các cơ sở giáo dục có nhu cầu và đủ điều kiện thực hiện | 2018 - 2025 |
3 | Cử giáo viên, giảng viên tham gia các khóa Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ, năng lực sư phạm, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh gia do Ban Quản lý Đề án Trung ương hỗ trợ tổ chức | Giáo viên cử đúng số lượng, thành phần | - Sở Giáo dục và Đào tạo; - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; | - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | 2017 - 2025 |
4 | Bồi dưỡng về năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên ngoại ngữ các cấp học phổ thông, ưu tiên giáo viên ngoại ngữ cấp tiểu học | Các khóa bồi dưỡng đảm bảo triển khai các chương trình ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục phổ thông | - Sở Giáo dục và Đào tạo; - Các huyện, thành phố | Các cơ sở giáo dục và đào tạo | 2017 - 2025 |
5 | Bồi dưỡng về năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ các cấp học phổ thông | Các khóa bồi dưỡng đảm bảo triển khai việc dạy môn học khác bằng ngoại ngữ theo nhu cầu và điều kiện của đơn vị | - Sở Giáo dục và Đào tạo; - Các trường có nhu cầu và đủ điều kiện thực hiện | - Các cơ sở giáo dục và đào tạo có đủ điều kiện thực hiện | 2017 - 2025 |
6 | Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ, dạy các môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (các trường cao đẳng) | Các khóa bồi dưỡng đảm bảo triển khai việc dạy các chương trình ngoại ngữ, dạy các môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; - Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | 2017 - 2025 |
7 | Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên ngoại ngữ, giáo viên dạy các môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (các trường trung cấp) | Các khóa bồi dưỡng đảm bảo triển khai việc dạy các chương trình ngoại ngữ, dạy các môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; - Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | - Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan | 2017 - 2025 |
8 | Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên ngoại ngữ, giáo viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ | Các khoá bồi dưỡng đảm bảo triển khai việc dạy các chương trình ngoại ngữ, dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Các huyện, thành phố - Các cơ sở giáo dục thường xuyên - Các trung tâm ngoại ngữ | - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; | 2017 - 2025 |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường điều kiện dạy và học ngoại ngữ | |||||
I | Hình thành và phát triển hệ thống học liệu trực tuyến mở quốc gia, tạo sự bình đẳng về cơ hội tiếp cận các chương trình ngoại ngữ chất lượng cao cho mọi đối tượng người học | ||||
2 | Triển khai hệ thống học liệu ngoại ngữ trực tuyến mở quốc gia bao gồm các hệ thống hỗ trợ dạy và học ngoại ngữ trực tuyến và trên máy tính theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các văn bản hướng dẫn; hội thảo tập huấn | - Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các huyện, thành phố - Các Sở, Ngành liên quan - Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | 2019 - 2025 |
3 | Triển khai thực hiện các hệ thống hỗ trợ dạy và học ngoại ngữ trực tuyến và trên máy tính | Các hệ thống hỗ trợ dạy và học ngoại ngữ trực tuyến và trên máy tính được triển khai tại các địa phương, đơn vị | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan | 2019 - 2025 |
4 | Phát động, khuyến khích giáo viên, giảng viên tại các cơ sở giáo dục trên cả tỉnh tham gia xây dựng bài giảng và học liệu điện tử ngoại ngữ | Các bài giảng và học liệu điện tử ngoại ngữ | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các Sở, Ngành liên quan - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | 2019 - 2025 |
5 | Tổng kết, đánh giá việc phát triển hệ thống học liệu ngoại ngữ trực tuyến mở quốc gia bao gồm các hệ thống hỗ trợ dạy và học ngoại ngữ trực tuyến và trên máy tính | Các báo cáo tổng kết, đánh giá | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các huyện, thành phố - Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | 2021; 2023; 2025 |
II | Tăng cường trang thiết bị cần thiết đáp ứng được yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ | ||||
1 | Rà soát, đánh giá hiện trạng trang thiết bị, cơ sở vật chất cần thiết phục vụ triển khai các hoạt động dạy và học ngoại ngữ tại các cấp học và trình độ đào tạo | Các báo cáo rà soát, đánh giá | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế - Các địa phương - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | - Các huyện, thành phố - Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan - Các cơ sở giáo dục, đào tạo, nghề nghiệp | 2018 - 2020 |
2 | Triển khai nâng cấp, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ tại các cấp học và trình độ đào tạo theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Các văn bản hướng dẫn | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | - Các huyện, thành phố - Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | 2019 - 2025 |
3 | Nâng cấp, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ tại các cấp học và trình độ đào tạo | Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết được đầu tư, hỗ trợ | - Sở Giáo dục và Đào tạo, - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Các địa phương; - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | - Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan | 2018 - 2025 |
4 | Tiếp nhận, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ tại các vùng khó khăn trên cả nước cho các cấp học và trình độ đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hỗ trợ | Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết được đầu tư, hỗ trợ | Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | - Sở Giáo dục và Đào tạo, - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Các huyện, thành phố | 2018 - 2025 |
5 | Tổng kết, đánh giá việc nâng cấp, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ tại các cấp học và trình độ đào tạo | Các báo cáo tổng kết, đánh giá | - Sở Giáo dục và Đào tạo, - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Các địa phương | - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp - Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan | 2021; 2023; 2025 |
III | Xây dựng và triển khai chương trình bồi dưỡng, tăng cường năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý triển khai hoạt động dạy và học ngoại ngữ | ||||
1 | Tham gia các chương trình bồi dưỡng quản lý, điều hành và tăng cường năng lực quản lý đối với đội ngũ cán bộ triển khai hoạt động dạy và học ngoại ngữ do Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội tổ chức | Các khóa bồi dưỡng quản lý, điều hành và tăng cường năng lực quản lý đối với đội ngũ cán bộ triển khai hoạt động dạy và học ngoại ngữ | - Sở Giáo dục và Đào tạo, - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | - Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan - Các huyện, thành phố | 2018 - 2025 |
Đẩy mạnh công tác truyền thông, hợp tác quốc tế, xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ | |||||
I | Tăng cường công tác truyền thông về việc dạy và học ngoại ngữ nhằm cung cấp thông tin kịp thời đến toàn xã hội, đặc biệt là giáo viên, giảng viên, học sinh, sinh viên và cán bộ quản lý giáo dục | ||||
1 | Tăng cường công tác truyền thông, hướng dẫn về mục tiêu và nhiệm vụ của Đề án giai đoạn 2017 - 2025 | Các hội nghị, hội thảo; Các văn bản hướng dẫn | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | - Các Sở, Ngành liên quan - Các huyện, thành phố - Các cơ sở giáo dục và đào tạo | 2018 - 2025 |
2 | Giới thiệu các chương trình dạy và học ngoại ngữ trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng (truyền hình, phát thanh, website, diễn đàn trực tuyến, mạng xã hội…) do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội thực hiện đến các đối tượng người học khác nhau | Các chương trình dạy và học ngoại ngữ phát trên truyền hình, đài phát thanh được giới thiệu đến các đối tượng người học | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh | 2018 - 2025 |
II | Khuyến khích các cơ sở giáo dục và đào tạo mở rộng, đa dạng hóa các hình thức hợp tác với các cá nhân, tổ chức quốc tế phù hợp với điều kiện dạy và học ngoại ngữ ở Việt Nam | ||||
1 | Tổ chức triển khai hợp tác, hội nhập quốc tế trong dạy và học ngoại ngữ ở Việt Nam thưo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Các hoạt động hợp tác hội nhập quốc tế trong dạy và học ngoại ngữ được tổ chức triển khai | - Sở Giáo dục và Đào tạo, - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | - Các Sở, Ngành liên quan - Các huyện, thành phố | 2017 - 2025 |
III | Phát triển và nhân rộng mô hình tự học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, ưu tiên các hoạt động theo định hướng nghề nghiệp, phục vụ nhu cầu công việc và hỗ trợ kết nối việc làm; xây dựng các chương trình dạy và học ngoại ngữ trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng, tạo cơ hội tiếp cận ngoại ngữ cho nhiều đối tượng khác nhau | ||||
1 | Tổ chức xây dựng, phát động phong trào, nhân rộng các mô hình tự học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ | Các cộng đồng học tập ngoại ngữ hiệu quả được hình thành và củng cố | - Sở Giáo dục và Đào tạo; - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | - Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan - Các huyện, thành phố | 2018 - 2025 |
1.1 | Triển khai Bộ sổ tay hướng dẫn và tổ chức bồi dưỡng giáo viên về việc xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, phát động phong trào giáo viên, giảng viên cùng học tiếng Anh với học sinh, sinh viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ sổ tay hướng dẫn và tổ chức bồi dưỡng giáo viên về việc xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, phát động phong trào giáo viên cùng học tiếng Anh với học sinh, sinh viên được triển khai tới các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | - Các Sở, Ngành liên quan - Các huyện, thành phố | 2019 - 2025 |
1.2 | Phát động phong trào xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, phát động phong trào giáo viên, giảng viên cùng học tiếng Anh với học sinh, sinh viên trên toàn quốc | Phong trào xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, phong trào giáo viên, giảng viên cùng học tiếng Anh với học sinh, sinh viên được phát động và thực hiện trên toàn tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các Sở, Ngành liên quan - Các địa phương - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | 2019 |
2 | Triển khai Hướng dẫn phát triển và nhân rộng mô hình tự học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, ưu tiên các hoạt động theo định hướng nghề nghiệp, phục vụ nhu cầu công việc và hỗ trợ kết nối việc làm của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các văn bản hướng dẫn | - Sở Giáo dục và Đào tạo; - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | - Các Sở, Ngành liên quan - Các huyện, thành phố - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | 2018 - 2025 |
3 | Xây dựng và nhân rộng mô hình tự học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, ưu tiên các hoạt động theo định hướng nghề nghiệp, phục vụ nhu cầu công việc và hỗ trợ kết nối việc làm | Các mô hình tự học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; môi trường dạy và học ngoại ngữ, ưu tiên các hoạt động theo định hướng nghề nghiệp, phục vụ nhu cầu công việc và hỗ trợ kết nối việc làm được xây dựng, nhân rộng | - Các Sở, Ngành liên quan - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp |
| 2018 - 2025 |
4 | Tổng kết, đánh giá việc xây dựng, phát triển và nhân rộng mô hình tự học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, ưu tiên các hoạt động theo định hướng nghề nghiệp, phục vụ nhu cầu công việc và hỗ trợ kết nối việc làm | Các báo cáo tổng kết, đánh giá | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các Sở, Ngành liên quan - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | 2021; 2023; 2025 |
I | Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ dạy và học ngoại ngữ, đặc biệt là các chương trình dạy và học ngoại ngữ theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin | ||||
1 | Triển khai hướng dẫn xây dựng và thực hiện lộ trình triển khai các hoạt động nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ, trong đó khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ dạy và học ngoại ngữ, đặc biệt là các chương trình dạy và học ngoại ngữ theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Các văn bản hướng dẫn | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | - Các Sở, Ngành liên quan - Các huyện, thành phố - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | 2018 - 2025 |
2 | Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ trong đó khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ dạy và học ngoại ngữ, đặc biệt là các chương trình dạy và học ngoại ngữ theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin | Kế hoạch tổ chức các hoạt động nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ | - Các Sở, Ngành liên quan - Các địa phương - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 2018 - 2019 |
3 | Triển khai các hoạt động nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ trong đó khuyến khích các tổ chức, cá nhân, trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ dạy và học ngoại ngữ, đặc biệt là các chương trình dạy và học ngoại ngữ theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin | Các hoạt động nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ được triển khai | - Các Sở, Ngành liên quan - Các địa phương - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 2018 - 2025 |
4 | Tổng kết, đánh giá việc triển khai hoạt động nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ, trong đó khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ dạy và học ngoại ngữ, đặc biệt là các chương trình dạy và học ngoại ngữ theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin | Các báo cáo tổng kết, đánh giá | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | - Các Sở, Ngành liên quan - Các huyện, thành phố - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | 2021; 2023; 2025 |
II | Khuyến khích và phát huy cơ chế tự chủ của các cơ sở giáo dục và đào tạo trong việc nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ | ||||
1 | Triểm khai Hướng dẫn xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo cơ chế tự chủ của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Các văn bản hướng dẫn | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | - Các sở, ngành liên quan - Các huyện, thành phố - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | 2018 - 2025 |
2 | Xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo cơ chế tự chủ | Kế hoạch triển khai | Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | - Các Sở, Ngành liên quan - Các huyện, thành phố | 2018 - 2019 |
3 | Triển khai các hoạt động nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo cơ chế tự chủ | Các hoạt động nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo cơ chế tự chủ được triển khai | Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | - Các Sở, Ngành liên quan - Các huyện, thành phố | 2018 - 2025 |
III | Kiểm soát chất lượng, phát huy vai trò của các trung tâm ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh | ||||
1 | Rà soát, điều chỉnh hoạt động, cơ chế quản lý nhà nước đối với các trung tâm ngoại ngữ theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Báo cáo rà soát, các văn bản hướng dẫn | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các Sở, Ngành liên quan - Các huyện, thành phố - Các trung tâm ngoại ngữ | 2017 - 2025 |
2 | Triển khai Hướng dẫn triển khai các hoạt động đảm bảo chất lượng, phát huy vai trò của các trung tâm ngoại ngữ trên toàn quốc của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các văn bản hướng dẫn | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các Sở, Ngành liên quan - Các huyện, thành phố - Các trung tâm ngoại ngữ | 2018 - 2025 |
3 | Triển khai các hoạt động nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của các trung tâm ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh | Các trung tâm ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh được nâng cao chất lượng, phát huy vai trò | Các trung tâm ngoại ngữ |
| 2019 - 2025 |
4 | Tổng kết, đánh giá việc kiểm soát chất lượng, phát huy vai trò của các trung tâm ngoại ngữ | Các báo cáo tổng kết, đánh giá | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các Sở, Ngành liên quan - Các huyện, thành phố - Các trung tâm ngoại ngữ | 2021; 2023; 2025 |
Đề xuất các cơ chế, chính sách, quy định liên quan đến việc dạy và học ngoại ngữ | |||||
I | Rà soát, đề xuất cơ chế, chính sách phát triển đội ngũ giáo viên ngoại ngữ, đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường hội nhập quốc tế trong dạy và học ngoại ngữ và các cơ chế, chính sách khác | ||||
1 | Rà soát, đề xuất cơ chế, chính sách phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ các cấp học và trình độ đào tạo; đẩy mạnh xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ; tăng cường hợp tác, hội nhập quốc tế trong dạy và học ngoại ngữ; trong hoạt động kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ; đẩy mạnh môi trường dạy và học ngoại ngữ; phát triển ứng dụng công nghệ thông tin và các điều kiện dạy và học ngoại ngữ,… theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Báo cáo rà soát | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | - Các Sở, Ngành liên quan - Các huyện, thành phố - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | 2018 - 2019 |
2 | Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Báo cáo khảo sát, rà soát; Các văn bản hướng dẫn, quy định, cơ chế, chính sách | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Các huyện, thành phố - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | - Các Sở, Ngành liên quan | 2019 - 2021 |
II | Rà soát, đề xuất hoàn thiện các quy định về dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện Đề án | ||||
1 | Rà soát, đề xuất hoàn thiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ triển khai Đề án (mục A đến mục G) theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các văn bản, báo cáo rà soát | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | - Các Sở, Ngành liên quan - Các huyện, thành phố - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | 2018 - 2025 |
2 | Triển khai thực hiện các văn bản hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ triển khai Đề án (các văn bản khác) | Các văn bản hướng dẫn | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Các huyện, thành phố - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | - Các Sở, Ngành liên quan | 2019 - 2025 |
Nâng cao hiệu quả quản lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án | |||||
I | Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra, giám sát thường xuyên, định kỳ và đột xuất | ||||
1 | Triển khai hướng dẫn công tác kiểm tra, giám sát thường xuyên, định kỳ và đột xuất việc triển khai, thực hiện Đề án | Các văn bản hướng dẫn | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | - Các Sở, Ngành liên quan - Các huyện, thành phố - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | 2018 - 2025 |
2 | Tổ chức kiểm tra, giám sát thường xuyên, định kỳ và đột xuất việc triển khai, thực hiện Đề án tại các địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Các báo cáo kiểm tra, giám sát | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Các huyện, thành phố | - Các Sở, Ngành liên quan - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | 2017 - 2025 |
II | Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá | ||||
1 | Thực hiện báo cáo qua Hệ thống báo cáo trực tuyến, quản lý thông tin việc dạy và học ngoại ngữ toàn quốc của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Báo cáo trực tuyến, quản lý thông tin việc dạy và học ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các Sở, Ngành liên quan - Các huyện, thành phố - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | 2018 - 2025 |
2 | Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án tại địa phương, đơn vị | Các báo cáo sơ kết, tổng kết, đánh giá chung và theo chuyên đề | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Các huyện, thành phố - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2018 - 2025 |
III | Nâng cao hiệu quả quản lý; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án | ||||
1 | Kiện toàn đội ngũ nhân sự thực hiện Đề án tại các đơn vị | Đội ngũ nhân sự thực hiện Đề án tại các đơn vị được kiện toàn | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Các huyện, thành phố | - Các Sở, Ngành liên quan - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | 2017 - 2018 |
2 | Tham gia các khóa tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án cho đội ngũ cán bộ quản lý Đề án | Cán bộ được tập huấn, bồi dưỡng theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các Sở, Ngành liên quan - Các huyện, thành phố - Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp | 2017 - 2025 |
3 | Triển khai vận hành các hệ thống trực tiếp và trực tuyến ứng dụng công nghệ thông tin, hỗ trợ đội ngũ cán bộ quản lý Đề án trong việc chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án; hệ thống thông tin quản lý giáo dục ngoại ngữ theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các hệ thống trực tiếp và trực tuyến ứng dụng công nghệ thông tin, hỗ trợ đội ngũ cán bộ quản lý Đề án các cấp trong việc chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án được thực hiện | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan - Các huyện, thành phố | 2017 - 2025 |
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1436/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG | KẾT QUẢ DỰ KIẾN | LỘ TRÌNH THỰC HIỆN TỪNG NĂM | NGUỒN KINH PHÍ ĐỀ XUẤT | ||||||
Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021-2025 | Tổng kinh phí đề xuất | Ngân sách hỗ trợ từ Trung ương (qua Bộ Giáo dục và Đào tạo) | NSĐP/đơn vị | Các nguồn kinh phí phù hợp khác | ||||
I | Triển khai chương trình, tài liệu dạy và học ngoại ngữ |
|
|
|
|
|
|
| ||
| 1 | Khảo sát trình độ đầu vào đối với học sinh phổ thông | 07 đợt | 01 đợt | 01 đợt | 05 đợt | 315.000.000 |
| 315.000.000 |
|
| 2 | Khảo sát trình độ đầu vào đối với học sinh, sinh viên các trường cao đẳng, TCCN | 03 trường |
| 03 đợt | 03 đợt | 270.000.000 |
| 270.000.000 |
|
| 3 | Điều chỉnh, bổ sung chương trình đào tạo đối với Cao đẳng Cộng đồng | 01 trường |
| 01 đợt | 01 đợt | 100.000.000 |
| 100.000.000 |
|
II | Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ |
|
|
|
|
|
|
| ||
| 1 | Bồi dưỡng nâng chuẩn cho giáo viên theo Khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc dùng cho Việt Nam | Đạt 100% |
| 25 GV |
| 375.000.000 | 375.000.000 |
|
|
| 2 | Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên phổ thông | Đáp ứng nhu cầu 100% | 50 GV | 50 GV | 50 GV | 1.500.000.000 | 1.500.000.000 |
|
|
| 3 | Bồi dưỡng, tập huấn giáo viên về ứng dụng CNTT, PP giảng dạy, KTĐG | Tập huấn cốt cán và đại trà theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo | 02 lớp | 02 lớp | 02 lớp | 180.000.000 |
| 180.000.000 |
|
| 4 | Cử giáo viên đi bồi dưỡng ở nước ngoài | 20 GV | 2 GV | 3 GV | 14 GV | 2.000.000.000 | 2.000.000.000 |
|
|
| 5 | Đào tạo giáo viên dạy các môn KHTN bằng tiếng Anh ở nước ngoài | 20 lượt GV | 4 GV | 4 GV | 12 GV | 2.000.000.000 | 2.000.000.000 |
|
|
III | Điều kiện dạy và học ngoại ngữ |
|
|
|
|
|
|
| ||
| 1 | Mua sắm học liệu làm quen với ngoại ngữ cho trẻ mầm non cho các trường | Từ năm 2020, thực hiện việc tiếp cận chương trình và học liệu làm quen với ngoại ngữ cho trẻ mầm non tại các trường ở trung tâm huyện/thành phố. |
| 08 trường | 16 trường | 360.000.000 |
|
| 360.000.000 |
| 2 | Cung cấp các phần mềm dạy và học ngoại ngữ | 40 trường | 05 trường | 07 trường | 25 trường | 800.000.000 | 800.000.000 |
|
|
| 3 | Phòng học ngoại ngữ đa năng | 19 phòng |
|
| 19 phòng | 22.800.000.000 | 20.400.000.000 | 2.400.000.000 |
|
| 4 | Mua sắm bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu | 45 bộ | 05 bộ | 10 bộ | 30 bộ | 5.400.000.000 | 4.200.000.000 | 1.200.000.000 |
|
| 5 | Mua sắm hệ thống thiết bị dạy học chuyên dụng | 20 bộ | 02 bộ | 03 bộ | 15 bộ | 10.200.000.000 | 10.200.000.000 |
|
|
| 6 | Bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu cho các trường Cao đẳng, TCCN | 03 trường |
| 03 | 06 | 180.000.000 | 180.000.000 |
|
|
IV | Công tác quản lý, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án |
|
|
|
|
|
|
| ||
| 1 | Hoạt động quản lý, gám sát, kiểm tra | 01 đợt/năm | 01 đợt | 01 đợt | 05 đợt | 96.000.000 |
| 96.000.000 |
|
| 2 | Sơ kết, tổng kết, đánh giá giai đoạn thực hiện | 03 lần |
|
| 03 lần | 75.000.000 |
| 75.000.000 |
|
V | Các hoạt động khác |
|
|
|
|
|
|
| ||
Cộng |
|
|
| 41.655.000.000 | 41.655.000.000 | 4.636.000.000 | 360.000.000 | |||
| (Số tiền bằng chữ: Bốn mươi sáu tỉ, sáu trăm năm mươi mốt triệu đồng)./. |
- 1Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2017-2020 và 2021-2025
- 2Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2018-2025
- 3Kế hoạch 1448/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ năm 2018 và 2019 của Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Kế hoạch 3800/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ năm 2018 và năm 2019 Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025" do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Quyết định 1400/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt đề án "dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 2080/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2018-2025
- 5Kế hoạch 1448/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ năm 2018 và 2019 của Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6Quyết định 2658/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Kế hoạch triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 do Bộ trường Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Kế hoạch 3800/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ năm 2018 và năm 2019 Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025" do tỉnh Bình Thuận ban hành
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2025
- Số hiệu: 1436/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/08/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết