BỘ Y TẾ | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 142-BYT/QĐ | Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 1974 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 194-CP ngày 31-12-1964 của Hội đồng Chính phủ ban hành Điểu lệ giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe,
Căn cứ Thông tư số 29-BYT-TT ngày 21-10-1971 của Bộ Y tế hướng dẫn cụ thể việc thi hành Điều lệ về giữ gìn vệ sinh,
Căn cứ vào Quyết định số 252-NT/LB ngày 09-5-1964 của liên Bộ Nội thương – Y tế ban hành Điều lệ vệ sinh ăn uống công cộng,
Căn cứ Quyết định số 322-YT/LB ngày 09-6-1971 của liên Bộ Y tế - Nội thương ban hành Điều lệ vệ sinh thực phẩm,
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ vệ sinh phòng dịch,
QUYẾT ĐỊNH:
| QUYỀN BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
QUYỀN HẠN CHO CƠ QUA Y TẾ CÁC CẤP VÀ CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH KIỂM TRA VỀ VỆ SINH THỰC PHẨM, VỆ SINH ĂN UỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 142-BYT/QĐ ngày 06-4-1974)
QUYỀN HẠN VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ CHUYÊN TRÁCH
Giấy giói thiệu chuyên trách kiểm tra so Ủy ban hành chính thành phố, tỉnh cấp cho cán bộ các cấp (bác sĩ chuyên trách về vệ sinh thực phẩm và ăn uống) của trạm vệ sinh phòng dịch thành phố và tỉnh, thị xã.
QUYỀN HẠN CÁC CƠ QUAN ĐƯỢC LẤY MẪU KIỂM NGHIỆM
- Cơ quan y tế khu, huyện, xã có quyền lấy mẫu và gửi lên các phòng kiểm nghiệm cấp trên khi cần thiết.
THỦ TỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU KIỂM NGHIỆM THỰC PHẨM
- Thịt sống lấy 400g (200g cho kiểm nghiệm vi sinh vật, 200g cho kiểm nghiệm hóa học)
- Thịt đã chế biến, batê, lạp xưởng v.v… lấy 1 phần 100, từ 100 đến 300g
- Cá, chọn mỗi lô từ 3 phần 100 đến 5 phần 100, hoặc mỗi lô từ 3 đến 5 con tối thiểu lấy 500g.
- Mỡ động vật (mỡ ăn) .................................................. lấy 300g
- Ngũ cốc........................................................................ lấy 300g
- Bột ngũ cốc.................................................................. lấy 1000g
- Bánh mỳ trên 200g...................................................... lấy 1 cái
- Gia vị (ớt, hạt tiêu, mì chính)...................................... lấy 50g
- Muối............................................................................. lấy 200g
- Dấm............................................................................... lấy 200ml
- Trứng 50g/quả.............................................................. lấy 3 đến 5 quả
- Mỳ, miến...................................................................... lấy 500g
- Sữa tươi, tối thiểu........................................................ lấy 250g
- Sữa hộp, sữa bột (hộp)................................................. lấy 1 đến 3 hộp
- Sữa bột (túi)................................................................. lấy 1 đến 3 túi
- Đồ hộp ở xí nghiệp sản xuất........................................ lấy 0.5 đến 1 phần 1000 có thể lấy tối thiểu 10 hộp (5 kiểm nghiệm vi sinh vật, 5 cho kiểm nghiệm hóa học).
- Đồ hộp ở nơi phân phối............................................... lấy 8 hộp (4 cho kiểm nghiệm vi sinh vật, 4 cho kiểm nghiệm hóa học)
- Nếu có những hộp trên 1kg thì lấy 1 – 3kg
- Nước hoa ở xí nghiệp.................................................. lấy 0.5 – 1 phần 1000
- Nước hoa ở cửa hàng tiêu thụ:
dưới 250 hòm (1 hòm x 12 chai).................................. lấy 5 – 7 chai
trên 250 hòm.................................................................. lấy 10 chai
- Rượu............................................................................. lấy 1 lít
- Bia................................................................................. lấy 2 lít
- Kem, nước đá............................................................... lấy 1 lít hoặc 1kg
- Đường, mật, kẹo........................................................... lấy 250g
- Chè................................................................................ lấy 50g
- Càphê, sôcôla, cacao................................................... lấy 50g
- Rau, quả, nấm............................................................... lấy 500g
- Đồ vật bằng cao su, nhựa tổng hợp dùng để bao gói thực phẩm lấy 250g
Những loại thực phẩm không có ghi trong bảng này thì so sánh nếu giống nhau về tính chất sẽ lấy tương đương với các loại thực phẩm ghi ở trên
Điều 14. – Giá trị về tiền của mẫu những thực phẩm do cơ sở có thực phẩm chịu
Điều 16. – Khi lấy mẫu phải lập biên bản, ghi rõ:
- Tên… chức vụ… cơ quan… (của người đi lấy mẫu),
- Tên cơ sở, địa chỉ cơ sở có mẫu,
- Tình hình vệ sinh sơ bộ của cơ sở,
- Các mặt hàng và số lượng từng loại đã được lấy mẫu (theo điều 13 chương III),
- Những người chứng kiến việc lấy mẫu,
- Chữ ký của người lấy mẫu và đại biểu của cơ sở có hàng lấy mẫu kiểm nghiệm.
Biên bản làm thành 3 bản:
- 1 giao cho người quản lý cơ sở thực phẩm,
- 1 giao cho cơ qua lấy mẫu,
- 1 gửi kèm theo mẫu thực phẩm đến phòng kiểm nghiểm.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
UBHC............... Số: .................... | VIỆT NAM DÂN CHỦ CÔNG HÒA
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đuợc quyền kiểm tra về vệ sinh thực phẩm, ăn uống
Cấp cho ông, bà................................ là............................................ thuộc cơ quan
Được quyền kiểm tra thường xuyên, lập biên bản và kiến nghị những biện pháp xử lý về mặt vệ sinh ở các cơ sở, chế biến, đóng gói, dự trữ, chuyên chở, phân phối các loại lương thực, thực phẩm, các cửa hàng ăn uống quốc doanh, hợp tác xã và tư nhân trong phạm vi.
Những cơ sở được kiểm tra có trách nhiệm tạo môi điều kiện giúp đỡ ông, bà …………………….làm tròn nhiệm vụ.
Chữ ký người được cầp giấy
|
| Ngày tháng năm Chủ tịch UBHC:.................................. |
Ghi chú: Nghiêm cấm sử dụng giấy này vào lợi ích cá nhân. Khi thay đổi nhiệm vụ, người được cấp giấy phải nộp lại giấy chứng nhận này cho cơ quan cấp giấy.
Giấy chứng nhận này sẽ in theo kiểu chứng minh thư có ảnh dán và có dấu nổi của Ủy ban hành chính địa phương.
XỬ LÝ ĐỐI VỚI THỰC PHẨM VÀ CƠ SỞ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Điều 17. – Các thực phẩm phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
1. Không có các loại vi trùng gây bệnh và độc tố của chúng;
2. Không có các tạp chất bình thường (sạn, cát, v.v …) quá mức quy định cho từng loại thực phẩm;
3. Không có các loại ký sinh trùng động vật (dòi, bọ, mọt, sâu) hoặc ký sinh trùng thực vật (nấm, mốc);
4. Không có độc tố cấm dùng trong thực phẩm và hóa chất dùng liều độc. Ví dụ: phẩm màu không được dùng phẩm nhuộm cho vào thực phẩm;
5. Không ôi thiu;
6. Không có xác chết của các loại côn trùng (gián, ruồi, nhặng) và xác động vật (chuột, v.v…).
1. Chế biến lại sẽ cho tiêu thụ, ví dụ: nấu chín lại, đun sôi, ninh nhừ, v.v… tùy theo các loại thực phẩm;
2. Dùng làm thức ăn cho súc vật;
3. Dùng làm nguyên liệu cho kỹ nghệ khác ngoài kỹ nghệ thực phẩm;
4. Phá hủy, chôn sau khi đã làm biến chất bằng cách cho vôi bột và thuốc sát trùng vào.
Điều 21. – Sau khi xử lý xong phải lập biên bản thành 3 bản:
- 1 bản lưu ở cơ sở thực phẩm,
- 1 bản do Trạm vệ sinh phòng dịch địa phương giữ,
- 1 bản do chính quyền địa phương hoặc công an địa phương giữ.
Các đại diện củ các cơ quan có mặt cùng ký tên vào các biên bản.
Đề nghị xử lý của cơ quan y tế phải có kèm theo kết luận của việc điều tra thực tế, hoặc kết quả phân tích của phòng kiểm nghiệm đó giải thích rõ ràng.
Điều 23. – Trường hợp có khiếu nại thì phải xin cơ quan y tế trên một cấp có ý kiến Quyết định.
Điều 24. – kết luận của Viện vệ sinh dịch tễ học được Bộ Y tế thông qua là kết luận cuối cùng.
Các hình thức kỷ luật gồm có:
1. Phê bình, cảnh cáo,
2. Tịch thu thực phẩm để tiêu hủy,
3. Phạt vi cảnh,
4. Đóng cửa tạm thời để chấn chỉnh tình trạng vệ sinh, hoặc đóng cửa hẳn,
5. Đối với cá nhân vi phạm luật lệ có thể cho chuyển công tác hoặc cho thôi việc, hoặc bị truy tố trước tòa án.
Trong khi kiểm tra phải có thái độ đúng đắn, tạo mọi điều kiện hướng dẫn, giúp đỡ các cơ sở được kiểm tra thực hiện tốt vấn đề về vệ sinh theo các văn bản của Nhà nước đã ban hành.
Nghiêm cấm các cán bộ được quyền kiểm tra lợi dụng quyền hạn và nhiệm vụ để phục vụ lợi ích cá nhân; nếu vi phạm các điều trên sẽ bị nghiêm trị theo luật pháp hiện hành.
- 1Thông tư liên bộ 04-LB-TT năm 1964 hướng dẫn cải tiến tổ chức cơ quan y tế địa phương do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 29-BYT-TT-1964 quy định chế độ trang bị phòng hộ lao động cho cán bộ, công nhân sản xuất ngành y tế do Bộ Y tế ban hành
- 3Nghị định 194-CP năm 1964 ban hành điều lệ giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định liên bộ 322-YT/LB năm 1971 về Điều lệ vệ sinh thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nội thương - Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư liên bộ 04-LB-TT năm 1964 hướng dẫn cải tiến tổ chức cơ quan y tế địa phương do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 29-BYT-TT-1964 quy định chế độ trang bị phòng hộ lao động cho cán bộ, công nhân sản xuất ngành y tế do Bộ Y tế ban hành
- 4Nghị định 194-CP năm 1964 ban hành điều lệ giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe do Hội đồng Chính phủ ban hành
Quyết định 142-BYT/QĐ năm 1974 về bản quy định quyền hạn, nhiệm vụ cho cơ quan y tế các cấp và cán bộ chuyên trách kiểm tra về vệ sinh thực phẩm và vệ sinh ăn uống công cộng do Bộ trưởng Bộ Y Tế ban hành.
- Số hiệu: 142-BYT/QĐ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/04/1974
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Vũ Văn Cẩn
- Ngày công báo: 31/05/1974
- Số công báo: Số 8
- Ngày hiệu lực: 06/04/1974
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định