- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 162/QĐ-TTg năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Xây dựng quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 9Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 10Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông tư 01/2023/TT-BXD quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng
- 13Quyết định 996/QĐ-TTg năm 2023 về Danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Xây dựng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1317/QĐ-BXD năm 2023 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 52/2022/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 3Quyết định 1412/QĐ-BXD năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Xây dựng giai đoạn 2021-2030
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1414/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1412/QĐ-BXD ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Xây dựng giai đoạn 2021- 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Xây dựng (có Kế hoạch và các Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1414/QĐ-BXD ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 1412/QĐ-BXD ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030 của Bộ Xây dựng (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1412/QĐ-BXD); Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm 2024 với nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Mục tiêu chung
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ, đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ CCHC trong lĩnh vực xây dựng; bảo đảm sự quản lý điều hành thông suốt, hiệu lực, hiệu quả trong giai đoạn 2021 - 2030; thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ theo Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030 của Bộ Xây dựng và hoàn thành các nhiệm vụ của Bộ Xây dựng theo Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2024. Trong đó, tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính theo chỉ đạo chung của Chính phủ là: nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác chỉ đạo, điều hành; cải cách thể chế, trong đó tập trung xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế về xây dựng và nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật; cải cách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; cải cách tài chính công; xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Về chỉ đạo điều hành
Công tác chỉ đạo, điều hành khoa học, thông suốt, kịp thời, hiệu quả trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC để đảm bảo sự thống nhất các mục tiêu CCHC, tạo sự chuyển biến tích cực, nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, hiện đại, phát triển bền vững.
2.2. Về cải cách thể chế
Hoàn thiện hệ thống pháp luật thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển của Ngành. Tập trung ưu tiên hoàn thiện đồng bộ, có chất lượng và tổ chức thực hiện tốt hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách, tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
2.3. Về cải cách thủ tục hành chính
Cải cách quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả quy định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp; thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước; rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh, thành phần hồ sơ và tối ưu hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin; bãi bỏ các rào cản hạn chế quyền tự do kinh doanh, cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường đầu tư kinh doanh, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, minh bạch; đổi mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Đẩy mạnh thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ mọi lúc, mọi nơi, trên các phương tiện khác nhau.
2.4. Về cải cách tổ chức bộ máy
Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước ngành Xây dựng theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW; rà soát, kiện toàn cơ cấu tổ chức bên trong các đơn vị hành chính trực thuộc Bộ theo quy định tại Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ.
Đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động, phát huy cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Xây dựng theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW.
Hoàn thành kế hoạch chuyển giao các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các đơn vị sự nghiệp y tế về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và địa phương theo Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 25/8/202023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Xây dựng.
2.5. Về cải cách chế độ công vụ
Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động và thực tài. Thực hiện cơ chế cạnh tranh lành mạnh, dân chủ, công khai, minh bạch trong bổ nhiệm, đề bạt cán bộ và tuyển dụng công chức, viên chức để thu hút người thực sự có đức, có tài vào làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành Xây dựng có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.
2.6. Về cải cách tài chính công
Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực tài chính, tạo sự chủ động đồng thời tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả; đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ.
Đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra, nhằm nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thúc đẩy sự sáng tạo; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động; kiểm soát tham nhũng tại các cơ quan, đơn vị. Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.
2.7. Về xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, chính phủ số
Tiếp tục nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin; đảm bảo an ninh bảo mật các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng; xây dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; số hóa dữ liệu, kết nối dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành có liên quan phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ cũng như cung cấp thông tin, giải quyết thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
- Phụ lục 01: Kế hoạch chi tiết cải cách hành chính năm 2024;
- Phụ lục 02: Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024;
- Phụ lục 03: Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2024.
(Có các phụ lục kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ theo các nhiệm vụ được phân công.
2. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ công tác cải cách hành chính hàng quý, 6 tháng và báo cáo năm hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu. Báo cáo gửi về Vụ Tổ chức cán bộ (Báo cáo: quý, 6 tháng, năm) gửi trước ngày 16 tháng cuối cùng của kỳ báo cáo.
3. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo và kiến nghị với Lãnh đạo Bộ các biện pháp cần thiết để đảm bảo Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Xây dựng được thực hiện đồng bộ, hiệu quả./.
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH CHI TIẾT CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1414/QĐ-BXD ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
STT | Nhiệm vụ | Sản phẩm/hoạt động | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I. | Công tác chỉ đạo, điều hành |
|
|
|
|
| 1. Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025 | Kế hoạch CCHC năm và các kế hoạch có liên quan. | Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Pháp chế, Trung tâm Thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 12/2024 |
2. Bám sát mục tiêu và các nhiệm vụ trọng tâm CCHC để chỉ đạo tổ chức thực hiện, bảo đảm chất lượng và tiến độ đề ra. | - Kế hoạch CCHC năm và các kế hoạch có liên quan. - Các văn bản chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện Kế hoạch; - Nội dung chỉ đạo trực tiếp tại hội nghị giao ban, sơ kết, tổng kết và các hội nghị liên quan. | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
3. Xác định trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ đối với công tác CCHC. | Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện. | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
4. Triển khai công tác thông tin tuyên truyền về CCHC trên Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng, báo chí và các hình thức tuyên truyền khác. | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền về CCHC; các bài viết, tuyên truyền về CCHC trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Báo Xây dựng và các hình thức tuyên truyền khác của Bộ và đơn vị. | Vụ TCCB Trung tâm Thông Tin; Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
5. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC và kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC và kiểm soát thủ tục hành chính tại một số cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. | Vụ TCCB; Văn phòng | Các đơn vị liên quan | Theo Kế hoạch năm 2024 | |
6. Tập trung nguồn lực tài chính để phục vụ hiệu quả các chương trình, kế hoạch CCHC của Bộ. | Xây dựng kế hoạch và lập dự toán ngân sách thực hiện CCHC. | Vụ KHTC | Các đơn vị liên quan | 2023-2024 | |
7. Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao. | Văn bản được lãnh đạo ký phê duyệt, đóng dấu. | Văn phòng | Các đơn vị trực thuộc Bộ | 2024 | |
8. Trả lời kiến nghị của cá nhân, tổ chức để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến thể chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý của Bộ. | Văn bản trả lời kiến nghị của các địa phương, tổ chức và cá nhân. | Văn phòng | Các đơn vị trực thuộc Bộ | 2023 | |
II. | Cải cách thể chế |
|
|
|
|
| 1. Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. | - Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Chương trình xây dựng văn bản QPPL và các đề án do Bộ Xây dựng chủ trì soạn thảo, ban hành; - Văn bản quy phạm pháp luật; văn bản thẩm định, góp ý dự thảo văn bản QPPL. | Vụ Pháp chế các cơ quan, đơn vị được phân công | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 |
2. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật và thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính | - Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, theo dõi tình hình thi hành pháp luật; - Thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo thẩm quyền; tổ chức đoàn kiểm tra, theo dõi tình hình thi hành pháp luật và thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại một số địa phương; - Báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất khi có yêu cầu. | Vụ Pháp chế, các cơ quan, đơn vị được phân công | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
3. Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | - Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản QPPL; - Quyết định công bố văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần định kỳ. - Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch hệ thống hóa QPPL nhiệm kỳ 2019-2023. - Thực hiện kiểm tra văn bản QPPL theo thẩm quyền; tổ chức đoàn kiểm tra văn bản QPPL tại một số địa phương (nếu cần thiết). | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
4. Phổ biến giáo dục pháp luật và hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp | Xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật và hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2024 | |
| 5. Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và công tác phòng chống tham nhũng. | - Xây dựng Kế hoạch thanh tra, kiểm tra. - Thành lập các đoàn thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch. - Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng. - Công văn đôn đốc thực hiện kết luận kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra. | Thanh tra, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2024 |
III. | Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
|
| 1. Kiểm soát và cải cách quy định thủ tục hành chính | - Tham gia ý kiến về quy định TTHC tại đề nghị xây dựng VBQPPL, dự án, dự thảo VBQPPL; công khai các TTHC trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; rà soát, chuẩn hóa TTHC thuộc phạm vi QLNN của Bộ Xây dựng trên CSDLQG về TTHC. | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024[1] |
2. Kiểm soát và cải cách việc thực thi TTHC phục vụ người dân, doanh nghiệp. | - Tiếp tục thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ về phê duyệt Đổi mới cơ chế một cửa một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của Bộ. | Các đơn vị giải quyết TTHC, Văn phòng Bộ (BPMC) |
| Theo tiến độ QĐ số 707/QĐ-BXD và QĐ số 06/QĐ-BXD | |
3.Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính. | - Đầu mối theo dõi, tổng hợp, đôn đốc, báo cáo tình hình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị theo các chế độ báo cáo tháng, quý, năm; trên Cổng dịch vụ công quốc gia và của tổ chức, cá nhân về giải quyết TTHC. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị được giao xử lý PAKN, TTTT | Định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của CP, TTg, VPCP | |
4. Các nhiệm vụ cụ thể khác liên quan đến công tác cải cách thủ tục hành chính. | - Đầu mối tổng hợp, theo dõi, đôn đốc phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận qua Cổng thông tin điện tử của Bộ và hộp thư công vụ. | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị được giao xử lý PAKN, Văn phòng Bộ | Định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của CP, TTg, VPCP | |
IV. | Cải cách tổ chức bộ máy |
|
|
|
|
| 1. Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước ngành Xây dựng theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW. | - Văn bản/báo cáo/quyết định liên quan. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | 2024 |
2. Hoàn thành việc rà soát, kiện toàn cơ cấu tổ chức bên trong các đơn vị hành chính trực thuộc Bộ theo quy định tại Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ. | - Lấy ý kiến - Tiếp thu chỉnh lý, hoàn thiện - Quyết định | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Theo kế hoạch | |
3. Thực hiện các giải pháp đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động, phát huy cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Xây dựng theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW; rà soát, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ; quản lý số lượng người làm việc theo quy định. | - Văn bản, Báo cáo, Quyết định |
|
|
| |
4. Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành và tổ chức thực hiện Quyết định ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập thuộc ngành Xây dựng | - Xây dựng Dự thảo - Lấy ý kiến - Tiếp thu chỉnh lý, hoàn thiện - Trình ban hành | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | 2023-2024 | |
5. Xây dựng Kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ Xây dựng và Kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên của Bộ Xây dựng | - Xây dựng kế hoạch - Tổng hợp ý kiến - Trình ban hành | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Theo kế hoạch | |
6. Xây dựng Quyết định giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên của Bộ Xây dựng. | - Quyết định - Tổng hợp - Trình ban hành | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hàng năm | |
7. Xây dựng Quyết định giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Bộ Xây dựng | - Tổng hợp - Trình ban hành - Quyết định | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hàng năm | |
8. Thực hiện vị trí việc làm theo Danh mục vị trí việc làm được Trung ương phê duyệt và Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. | - Ban hành Kế hoạch triển khai - Hướng dẫn triển khai - Tổng kết triển khai. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Theo kế hoạch | |
9. Hoàn thành Kế hoạch chuyển giao các trường nghề, cao đẳng nghề, Trung tâm điều dưỡng về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và địa phương theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Xây dựng. | - Ban hành Kế hoạch triển khai - Hướng dẫn triển khai - Các văn bản/báo cáo/biên bản. |
|
|
| |
V. | Cải cách chế độ công vụ |
|
|
|
|
| 1. Bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức viên chức. | - Triển khai bồi dưỡng nghiệp vụ - Tổ chức lớp bồi dưỡng | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2024 |
2. Tiếp tục công tác đánh giá công chức, viên chức các đơn vị thuộc Bộ. | - Xây dựng mô hình đánh giá mới - Thực hiện đánh giá theo mô hình mới - Tổng kết/đánh giá | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2024 | |
3. Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng | - Hướng dẫn triển khai - Tổng kết triển khai | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2024 | |
4. Tích cực hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, tổ chức thực hiện các Đề án, Kế hoạch, Quy hoạch đã được phê duyệt trong công tác đào tạo, bồi dưỡng. Đồng thời, tăng cường quản lý các cơ sở đào tạo thuộc Bộ Xây dựng phù hợp với định hướng phát triển đào tạo nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo cán bộ pháp luật đáp ứng nhu cầu của xã hội. | - Hướng dẫn triển khai thực hiện - Theo dõi thực hiện - Đôn đốc thực hiện - Tổ chức thực hiện | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2024 | |
5. Tiếp tục kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng theo yêu cầu khung năng lực vị trí việc làm. Đẩy mạnh việc thực hiện luân chuyển cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý theo kế hoạch của Ban cán sự Đảng Bộ Xây dựng. | - Báo cáo, văn bản, quyết định liên quan đến: Kiện toàn đội ngũ; điều động, Luân chuyển cán bộ; chuyển đổi vị trí công tác... | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2024 | |
6. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với chức danh cán bộ trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quy định. Thực hiện chủ trương biệt phái công chức, viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ để tập trung thực hiện các nhiệm vụ lớn, cấp bách của Bộ. | - Văn bản, Báo cáo, Quyết định | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2024 | |
7. Thực hiện kịp thời, đầy đủ, đúng quy định của pháp luật về chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức, vừa bảo đảm quyền và lợi ích chính đáng của người lao động, vừa tạo động lực cho công chức, viên chức phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ, góp phần xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, đoàn kết, văn minh | - Văn bản, báo cáo, quyết định | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2024 | |
VI. | Cải cách tài chính công |
|
|
|
|
| 1. Triển khai thực hiện hoàn thành công tác bàn giao đúng tiến độ, theo quy định đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc diện tổ chức lại theo Quyết định số 996/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch ban hành kèm theo văn bản số 4545/KH-BXD ngày 09/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. | Hoàn thành công tác bàn giao đúng tiến độ, theo quy định | Vụ KHTC | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 6 tháng đầu năm 2024 |
2. Tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, báo cáo định kỳ, chuyên đề việc quản lý và sử dụng tài chính, tài sản công; công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước; công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị trực thuộc Bộ; đẩy nhanh tiến độ, hiệu quả giải ngân vốn đầu tư công. | Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, báo cáo đánh giá | Vụ KHTC | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
3. Tiếp tục sửa đổi, bổ sung; triển khai thực hiện Quyết định số 162/QĐ-TTg ngày 31/01 /2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Xây dựng quản lý. | Sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công; triển khai thực hiện | Vụ KHTC | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
4. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ. | Hướng dẫn, báo cáo đánh giá. ban hành các Quyết định, Quy định | Vụ KHTC | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
5. Thực hiện kế hoạch kiểm toán của Kiểm toán nhà nước theo văn bản số 1066/KTNN-TH ngày 08/9/2023 của Tổng Kiểm toán nhà nước. | Hướng dẫn, báo cáo | Vụ KHTC | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
6. Triển khai thực hiện Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn Luật. | Hướng dẫn, báo cáo | Vụ KHTC | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
7. Thực hiện các nhiệm vụ về công tác quản lý tài chính, tài sản tại các doanh nghiệp do Bộ Xây dựng làm đại diện chủ sở hữu: Xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa; xác định giá trị vốn nhà nước tại thời điểm bàn giao vốn nhà nước sang công ty cổ phần; giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp. | Hướng dẫn, báo cáo | Vụ KHTC | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
VII. | Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số |
|
|
|
|
| 1. Triển khai kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính với Hệ thống định danh và xác thực điện tử (VNeID). | Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính được kết nối, tích hợp với Hệ thống định danh và xác thực điện tử. | Trung tâm Thông tin | Văn phòng Bộ, Các đơn vị tham gia giải quyết TTHC | Quý I/2024 |
2. Nâng cấp phần mềm số hóa kết quả giải quyết TTHC Bộ Xây dựng. | Phần mềm số hóa kết quả giải quyết TTHC đáp ứng quy định của Chính phủ và đặc thù riêng của ngành Xây dựng để quản lý và tái sử dụng thông tin trong quá trình giải quyết TTHC. | Trung tâm Thông tin | Văn phòng Bộ, Các đơn vị tham gia giải quyết TTHC | Quý I/2024 | |
3. Triển khai nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Xây dựng. | Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Xây dựng được nâng cấp đảm bảo an ninh, bảo mật; nâng cao hiệu năng sử dụng, hỗ trợ người dùng trên các thiết bị cầm tay. | Trung tâm Thông tin | Văn phòng Bộ, Các đơn vị tham gia giải quyết TTHC | Quý IV/2024 | |
4. Nâng cấp, kết nối hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu năng lực hoạt động xây dựng với CSDLQG về dân cư. | Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu năng lực hoạt động xây dựng được nâng cấp, đảm bảo an ninh bảo mật, kết nối với CSDLQG về dân cư. | Trung tâm Thông tin | Cục Quản lý Hoạt động Xây dựng | Quý IV/2024 | |
5. Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Xây dựng kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ theo Thông tư số 01/2023/TT-BXD Quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. | Hệ thống thông tin báo cáo Bộ Xây dựng đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-BXD; kết nối hoàn toàn các chỉ tiêu, biểu mẫu báo cáo với Hệ thống báo cáo Chính phủ. | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý IV/2024 | |
6. Triển khai xây dựng Cổng dữ liệu mở Bộ Xây dựng. | Cổng dữ liệu mở Bộ Xây dựng được đưa vào sử dụng. | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý IV/2024 | |
7. Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng | CSDL quốc gia về Hoạt động xây dựng | Trung tâm Thông tin | Cục Quản lý Hoạt động Xây dựng, các đơn vị liên quan | Năm 2024 và các năm tiếp theo. | |
8. Triển khai duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng. | Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam. | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý IV/2024 | |
9. Tiếp tục áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO theo tiêu chuẩn quốc gia tại các đơn vị hành chính trực thuộc Bộ. | - Duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO. - Ứng dụng CNTT trong kiểm soát quy trình công việc theo tiêu chuẩn ISO. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1414/QĐ-BXD ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Đánh giá công tác triển khai thực hiện của lãnh đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong chỉ đạo thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC), theo: chỉ đạo của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ; kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 và kế hoạch CCHC năm 2024 của Bộ Xây dựng;
1.2. Đánh giá tình hình, tiến độ thực hiện các mục tiêu, các nhiệm vụ CCHC đã đề ra trong kế hoạch năm 2024 của Bộ; kịp thời tháo gỡ những vướng mắc khó khăn từ đó có những giải pháp tốt nhất để đạt được những mục tiêu, nhiệm vụ CCHC đã đề ra góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác CCHC của Bộ Xây dựng;
1.3. Thông qua kiểm tra giúp thủ trưởng các cơ quan, đơn vị đánh giá sát thực tế việc thực hiện công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị; qua đó khẳng định những kết quả đạt được, chỉ ra những tồn tại, hạn chế; đồng thời rút ra những nguyên nhân, kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện; đề ra phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp nhằm tiếp tục thực hiện CCHC tốt hơn trong thời gian tới;
1.4. Đẩy mạnh công tác CCHC, giúp kiện toàn bộ máy tổ chức, cải cách hoạt động công vụ, nâng cao năng lực, trình độ và ý thức trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; nâng cao văn hóa công vụ và kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
1.5. Kịp thời phát hiện, tuyên dương, khen thưởng đối với các tập thể cá nhân thực hiện tốt, đồng thời giúp phát hiện, ngăn ngừa, hạn chế các các nội dung còn hạn chế, bất cập.
2. Yêu cầu
2.1. Việc kiểm tra phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật, có trọng tâm, trọng điểm và đạt hiệu quả cao;
2.2. Quá trình kiểm tra đảm bảo tính chính xác, khách quan, trung thực và không gây khó khăn đến hoạt động của các đơn vị được kiểm tra;
2.3. Các cơ quan, đơn vị liên quan tạo điều kiện thuận lợi để Tổ Kiểm tra CCHC thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch;
2.4. Kết hợp chặt chẽ công tác kiểm tra thực hiện CCHC với việc kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
II. NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ THÀNH PHẦN KIỂM TRA
1. Nội dung kiểm tra
1.1. Công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện cải cách hành chính;
1.2. Cải cách thể chế;
1.3. Cải cách thủ tục hành chính;
1.4. Cải cách tổ chức bộ máy;
1.5. Cải cách chế độ công vụ;
1.6. Cải cách tài chính công;
1.7. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, chính phủ số.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của các đơn vị được kiểm tra, Tổ Kiểm tra sẽ tập trung kiểm tra những nội dung trọng tâm của đơn vị.
2. Đối tượng kiểm tra
Các cục, vụ, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc bộ; danh sách các đối tượng được kiểm tra sẽ ban hành kèm theo Quyết định thành lập Tổ Kiểm tra.
3. Thời gian và địa điểm
Thời gian dự kiến thực hiện kiểm tra: trong quý III năm 2024; chi tiết lịch kiểm tra tại từng đơn vị sẽ thông báo sau khi có Quyết định thành lập Tổ Kiểm tra.
Hình thức kiểm tra: trực tiếp tại các đơn vị.
4. Thành phần thực hiện kiểm tra
4.1. Tổ Kiểm tra
- Tổ trưởng: Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ;
- Tổ phó: Đại diện lãnh đạo Văn phòng Bộ;
- Tổ viên là đại diện lãnh đạo và chuyên viên 06 đơn vị đầu mối cải cách hành chính của Bộ, gồm: Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thanh tra Bộ và Trung tâm thông tin.
4.2. Thành phần đơn vị được kiểm tra
Lãnh đạo đơn vị, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ có liên quan.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Tổ chức cán bộ
- Làm đầu mối chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu trình Lãnh đạo Bộ thành lập Tổ Kiểm tra theo nội dung kế hoạch;
- Có trách nhiệm hướng dẫn đề cương báo cáo và thông báo cho các đơn vị được kiểm tra về kế hoạch, nội dung, địa điểm kiểm tra để đảm bảo cuộc kiểm tra đạt chất lượng;
- Kết thúc mỗi cuộc kiểm tra, Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm làm đầu mối, phối hợp với các đơn vị là thành viên trong Tổ và các đơn vị được kiểm tra hoàn thiện biên bản kiểm tra.
2. Văn phòng Bộ
Văn phòng Bộ có trách nhiệm chủ trì việc kiểm tra công tác Kiểm soát thủ tục hành chính, ISO; phối hợp với các đơn vị là thành viên trong Tổ Kiểm tra và các đơn vị được kiểm tra hoàn thiện Báo cáo kết quả kiểm tra CCHC của Bộ và các báo cáo có liên quan; xây dựng Thông báo kết quả kiểm tra cải cách hành chính.
3. Thanh tra Bộ
Thanh tra Bộ có trách nhiệm phối hợp cung cấp thông tin kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo (nếu có) của các đối tượng trong danh sách kiểm tra cải cách hành chính.
4. Các đơn vị có thành viên tham gia Tổ Kiểm tra
- Có trách nhiệm cử lãnh đạo, công chức tham gia Tổ Kiểm tra;
- Chuẩn bị các nội dung kiểm tra theo sự phân công của Tổ trưởng Tổ Kiểm tra.
5. Các đơn vị được kiểm tra
- Có trách nhiệm xây dựng báo cáo theo đề cương hướng dẫn và gửi về Vụ Tổ chức cán bộ ít nhất 07 ngày làm việc trước ngày kiểm tra;
- Phối hợp chặt chẽ với Tổ Kiểm tra khi thực hiện kiểm tra tại đơn vị; chuẩn bị nhân sự, địa điểm làm việc; cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của Tổ Kiểm tra.
6. Chế độ báo cáo
Kết thúc đợt kiểm tra, Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì xây dựng báo cáo kết quả đợt kiểm tra công tác CCHC để báo cáo Lãnh đạo Bộ; Văn phòng Bộ xây dựng Thông báo kết quả kiểm tra theo quy định./.
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ XÂY DỰNG NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1414/QĐ-BXD ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính của Bộ Xây dựng năm 2024 được cụ thể hóa trên cơ sở nội dung Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm 2024 của Bộ Xây dựng, gồm:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU VÀ ĐỐI TƯỢNG TUYÊN TRUYỀN
1. Mục tiêu
Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức đoàn thể trong việc chỉ đạo, điều hành và thực hiện công tác tuyên truyền CCHC nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ CCHC của đơn vị, góp phần cải thiện chỉ số CCHC của Bộ; nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, trong thực hiện nhiệm vụ CCHC nhằm nâng cao chất lượng quản lý nhà nước, hiệu quả phục vụ nhân dân.
2. Yêu cầu
2.1. Tuyên truyền công tác CCHC gắn với tuyên truyền thực hiện các chương trình công tác của Bộ Xây dựng, đầy đủ, kịp thời về nội dung CCHC nhà nước và tình hình, kết quả hoạt động CCHC của Bộ Xây dựng phù hợp với tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ được giao.
2.2. Công tác tuyên truyền CCHC phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, bám sát nội dung, yêu cầu và kế hoạch của Bộ Xây dựng.
2.3. Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền nhằm mang lại hiệu quả cao. Tùy theo tình hình thực tế, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ lựa chọn hình thức tuyên truyền phù hợp, thiết thực, hiệu quả. Lồng ghép công tác thông tin, tuyên truyền CCHC với việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
3. Đối tượng tuyên truyền
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
II. NỘI DUNG, HÌNH THỨC TUYÊN TRUYỀN
1. Nội dung tuyên truyền
1.1. Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng về tầm quan trọng, ý nghĩa, mục tiêu và tác động của CCHC đến phát triển kinh tế - xã hội của đất nước cũng như của Bộ Xây dựng.
1.2. Các quan điểm, chủ trương của Đáng, chính sách pháp luật của Nhà nước về CCHC, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Xây dựng trong giai đoạn 2021-2030.
1.3. Vai trò, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị, các tổ chức đoàn thể đối với việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
1.4. Tuyên truyền, phổ biến Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 của Chính phủ; Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 và giai đoạn 2021-2030 của Bộ Xây dựng.
1.5. Kết quả thực hiện Chỉ số CCHC và Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với Bộ Xây dựng năm 2023.
1.6. Phát hiện, tuyên truyền và nhân rộng những điển hình tiên tiến, sáng kiến CCHC và kết quả đạt được trong công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
2. Hình thức tuyên truyền
2.1. Tuyên truyền thông qua các loại hình báo chí (báo in, báo điện tử); Cổng/trang thông tin điện tử của Bộ, của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
2.2. Lồng ghép trong các lớp tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức; trong các cuộc hội thảo/tọa đàm của Bộ; trong các hội nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
1.1. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ:
- Xác định nhiệm vụ trọng tâm trong hoạt động tuyên truyền CCHC tại đơn vị để xây dựng và tổ chức tuyên truyền CCHC đảm bảo thiết thực, hiệu quả đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính trong phạm vi, nhiệm vụ được giao;
- Tham gia đầy đủ các hội nghị tập huấn, phổ biến, tuyên truyền CCHC do Bộ Xây dựng tổ chức;
- Lồng ghép nội dung tuyên truyền CCHC với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và việc triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyên môn trong cơ quan, đơn vị;
- Chủ động phối hợp với cấp ủy và các tổ chức đoàn thể tổ chức tuyên truyền CCHC phù hợp với điều kiện thực tiễn của từng cơ quan, đơn vị;
- Bố trí cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp theo dõi, thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC;
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện tuyên truyền CCHC lồng ghép với báo cáo CCHC hàng quý, báo cáo 6 tháng, báo cáo năm của đơn vị.
1.2. Các đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thanh tra Bộ và Trung tâm Thông tin có trách nhiệm thực hiện, theo dõi việc tuyên truyền các nội dung CCHC thuộc lĩnh vực được giao chủ trì.
1.3. Các cơ quan báo chí: Báo Xây dựng, Tạp chí Xây dựng, Trung tâm Thông tin chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan mở các chuyên trang, chuyên mục cải cách hành chính, tăng cường thời lượng thông tin, tuyên truyền đầy đủ, kịp thời về tình hình triển khai và kết quả thực hiện CCHC của Bộ.
1.4. Vụ Kế hoạch - Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện công tác tuyên truyền CCHC trong kế hoạch CCHC hàng năm của Bộ.
1.5. Vụ Tổ chức cán bộ: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC; định kỳ tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện công tác tuyên truyền CCHC, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
2. Kinh phí thực hiện
2.1. Kinh phí công tác tuyên truyền CCHC của Bộ được trích từ ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ khác (nếu có). Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho công tác tuyên truyền CCHC thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
2.2. Kinh phí công tác tuyên truyền CCHC của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ được cân đối từ nguồn kinh phí tự chủ của đơn vị.
Trên đây là Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2024 của Bộ Xây dựng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ triển khai thực hiện và báo cáo kết quả về Bộ Xây dựng (qua Vụ Tổ chức cán bộ) đảm bảo nội dung và thời gian theo quy định./.
[1] Thời hạn cụ thể thực hiện Quyết định số 1317/QĐ-BXD ngày 20/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024.
- 1Quyết định 757/QĐ-BNV về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 4292/QĐ-BNN-TCCB về Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2023
- 3Quyết định 1635/QĐ-BGTVT năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 162/QĐ-TTg năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Xây dựng quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 9Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 10Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 12Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 52/2022/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 14Quyết định 1412/QĐ-BXD năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Xây dựng giai đoạn 2021-2030
- 15Thông tư 01/2023/TT-BXD quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng
- 16Quyết định 996/QĐ-TTg năm 2023 về Danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Xây dựng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 757/QĐ-BNV về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 18Quyết định 4292/QĐ-BNN-TCCB về Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2023
- 19Quyết định 1317/QĐ-BXD năm 2023 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 20Quyết định 1635/QĐ-BGTVT năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải
Quyết định 1414/QĐ-BXD năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Xây dựng
- Số hiệu: 1414/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2023
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Nguyễn Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực