- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 162/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2018 |
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO BỘ XÂY DỰNG QUẢN LÝ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Xây dựng quản lý.
Điều 2. Căn cứ lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và tình hình thực tế khi triển khai, Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực hiện rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định việc sửa đổi, bổ sung Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Xây dựng quản lý cho phù hợp.
1. Bộ trưởng Bộ Xây dựng:
a) Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế-kỹ thuật và hướng dẫn triển khai việc thực hiện cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng quy định tại
b) Quyết định việc lựa chọn đơn vị thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công quy định tại
c) Phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành khung giá và giá các loại hình dịch vụ để áp dụng cho các đối tượng thụ hưởng dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước.
d) Căn cứ tình hình thực tế thực hiện từng giai đoạn, kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh mục cho phù hợp.
2. Ngoài các danh mục dịch vụ sự nghiệp công quy định tại
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định về đối tượng hưởng dịch vụ tại Quyết định này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO BỘ XÂY DỰNG QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 162/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Danh mục dịch vụ |
1 | Lập các đồ án quy hoạch theo phân cấp: |
a) | Quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, vùng chức năng đặc thù có ý nghĩa quốc gia, vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh; quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù cấp quốc gia; quy hoạch chung đô thị mới có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới hành chính của hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên; quy hoạch chung đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương với đô thị loại III trở lên và các quy hoạch khác do Thủ tướng Chính phủ giao |
b) | Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị quốc gia |
c) | Quy hoạch cấp nước, quy hoạch thoát nước và xử lý nước thải vùng liên tỉnh; quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng liên tỉnh |
d) | Quy hoạch phát triển hệ thống công sở các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước của các cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập ở trung ương |
đ) | Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam, quy hoạch phát triển xi măng, các chương trình, đề án quốc gia về vật liệu xây dựng; quy hoạch phát triển các sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu (trừ quy hoạch phát triển xi măng); quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng chủ yếu, khoáng sản làm xi măng |
e) | Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành Xây dựng |
2 | Nghiên cứu thiết kế điển hình, thiết kế mẫu trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng |
3 | Xây dựng cơ sở dữ liệu, đo đạc, thành lập bản đồ chuyên ngành Xây dựng |
4 | Xây dựng, thu thập, duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; phát triển cổng thông tin điện tử |
5 | Điều tra thống kê: |
a) | Thực hiện các cuộc điều tra thống kê quốc gia được Chính phủ giao cho Bộ Xây dựng chủ trì gồm: Chỉ số giá xây dựng; Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước, tập trung |
b) | Thực hiện các cuộc điều tra thống kê định kỳ nhằm thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng. |
1 | Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng |
2 | Đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi của Bộ Xây dựng quản lý |
1 | Lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường của Bộ Xây dựng |
2 | Xây dựng và thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường trong lĩnh vực quản lý của Bộ Xây dựng |
3 | Các nhiệm vụ, dự án sự nghiệp môi trường; ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các công trình xây dựng |
4 | Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường ngành Xây dựng |
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VỀ XÂY DỰNG | |
1 | Dịch vụ phát hành các ấn phẩm, sách, báo, tạp chí khoa học chuyên ngành xây dựng, phổ biến pháp luật ngành Xây dựng |
1 | Nhóm dịch vụ giáo dục nghề nghiệp: Dịch vụ đào tạo trình độ cao đẳng, liên thông trung cấp - cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác |
2 | Nhóm dịch vụ giáo dục đại học: Dịch vụ đào tạo liên thông cao đẳng - đại học, trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ |
3 | Xây dựng chương trình và đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Xây dựng và các đối tượng khác theo chương trình, đề án, nhiệm vụ được giao do ngân sách nhà nước hỗ trợ |
4 | Xây dựng chương trình và đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối với công chức lãnh đạo, chuyên môn đô thị các cấp |
1 | Dịch vụ khám, chữa bệnh ngành Xây dựng |
- 1Công văn 553/VPCP-CN năm 2017 phê duyệt danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Xây dựng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 145/BXD-KTXD năm 2017 xác định thành phần công việc đối với định mức dịch vụ công ích duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 792/BXD-KTXD năm 2017 xác định thành phần công việc đối với định mức dịch vụ công ích do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Thông tư 47/2018/TT-BCT quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- 5Quyết định 19/QĐ-TTg năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1265/QĐ-TTg năm 2020 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2097/QĐ-TTg năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước của Bộ Ngoại giao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1441/QĐ-BXD năm 2022 về Danh mục Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần của Bộ Xây dựng
- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 5Công văn 553/VPCP-CN năm 2017 phê duyệt danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Xây dựng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 145/BXD-KTXD năm 2017 xác định thành phần công việc đối với định mức dịch vụ công ích duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Công văn 792/BXD-KTXD năm 2017 xác định thành phần công việc đối với định mức dịch vụ công ích do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 47/2018/TT-BCT quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- 9Quyết định 19/QĐ-TTg năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1265/QĐ-TTg năm 2020 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 2097/QĐ-TTg năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước của Bộ Ngoại giao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1441/QĐ-BXD năm 2022 về Danh mục Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần của Bộ Xây dựng
Quyết định 162/QĐ-TTg năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Xây dựng quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 162/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/01/2018
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực