- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Luật thanh tra 2010
- 5Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 6Luật khiếu nại 2011
- 7Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 8Nghị định 57/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải
- 9Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 10Luật Tố cáo 2018
- 11Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 3Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư liên tịch 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2015-2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1413/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 6 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân quận huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021;
Căn cứ Chương trình hành động số 100/CTr-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch số 60-KH/TU ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế (có Đề án và Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng được giao; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí trong Đề án để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3. Sở Giao thông vận tải xây dựng phương án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị theo tinh thần của Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; bố trí công chức theo lộ trình đến năm 2021 giảm tối thiểu 10% biên chế được giao theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1413/QĐ-UBND ngày 11/6/2019 của UBND tỉnh)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Sở Giao thông vận tải Thừa Thiên Huế
1.1. Vị trí của Sở Giao thông vận tải:
Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân tỉnh), thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: đường bộ, đường thủy nội địa; vận tải; an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị gồm: cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao thông, hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn.
1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải được quy định tại Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải.
1.3. Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Sở Giao thông vận tải:
- Sở Giao thông vận tải có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải làm việc theo chế độ thủ trưởng, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, phân công và phối hợp theo Quy chế làm việc. Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, điều hành mọi hoạt động của Sở trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ, phát huy vai trò cá nhân của lãnh đạo thông qua nhiệm vụ được phân công và các phiên họp Lãnh đạo Sở; đảm bảo tuân thủ quy chế làm việc và đúng quy định của pháp luật.
- Cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải gồm:
+ Lãnh đạo Sở: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
+ Văn phòng Sở;
+ Thanh tra Sở;
+ Phòng Kế hoạch - Tài chính - Thẩm định;
+ Phòng Quản lý Đào tạo, sát hạch và người lái;
+ Phòng Quản lý Vận tải và phương tiện;
+ Phòng An toàn và quản lý giao thông.
+ Đơn vị sự nghiệp: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Thừa Thiên Huế.
Trong đó:
- Văn phòng Sở là tổ chức thuộc Sở Giao thông vận tải, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở về công tác tổ chức, hành chính, quản trị, phục vụ và an ninh trật tự; cải cách hành chính.
- Thanh tra Sở là tổ chức thuộc Sở Giao thông vận tải, có chức năng giúp Giám đốc Sở Giao thông vận tải thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng và trật tự an toàn giao thông trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính - Thẩm định là tổ chức tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao thông vận tải trong lĩnh vực kế hoạch, tài chính, thẩm định.
- Phòng An toàn và quản lý giao thông là tổ chức tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường thủy nội địa và an toàn giao thông.
- Phòng Quản lý Vận tải và phương tiện là tổ chức tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực vận tải đường bộ, đường thủy nội địa; quản lý kỹ thuật phương tiện vận tải đường thủy nội địa theo phân cấp quản lý nhà nước; công tác đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ; quản lý hành chính xe máy chuyên dùng trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền được giao.
- Phòng Quản lý Đào tạo, sát hạch và người lái là tổ chức tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác đào tạo, sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; bằng, chứng chỉ chuyên môn đường thủy nội địa theo quy định hiện hành.
- Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giao thông vận tải, có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường bộ và phương tiện thủy nội địa theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải.
* Ban An toàn giao thông tỉnh: Sở Giao thông vận tải là Cơ quan thường trực của Ban An toàn giao thông tỉnh, quản lý hoạt động của Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh, tham mưu cho UBND tỉnh và phối hợp với các ban ngành liên quan triển khai các giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh; Theo Quyết định số 102/QĐ-BATGT ngày 28/06/2018 của Ban An toàn giao thông tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Ban An toàn giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế, biên chế Văn phòng Ban là biên chế hành chính được quyết định trong tổng biên biên chế hành chính của UBND tỉnh giao (tối đa không quá 5 chỉ tiêu).
2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
Kể từ năm 2008 đến nay, Sở Giao thông Vận tải hoạt động với tính chất của một cơ quan quản lý lĩnh vực giao thông vận tải, nhiệm vụ có tính chất phức tạp, có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng, trật tự an toàn xã hội của địa phương.
Hoạt động của ngành giao thông vận tải chủ yếu là xây dựng các công trình giao thông, duy tu bảo dưỡng đảm bảo giao thông, vận tải hành khách, vận tải hàng hóa và làm công tác hậu cần cho giao thông vận tải. Hoạt động của ngành chịu ảnh hưởng rất lớn đến khí hậu thời tiết, thiên tai, bão lụt...xảy ra liên tục làm hư hại và chất lượng công trình mau xuống cấp; xếp dỡ hàng hóa luồng tuyến thường xuyên bị bồi lấp và vận tải gặp nhiều khó khăn. Việc bố trí kinh phí duy tu bảo dưỡng các công trình giao thông hàng năm thấp không đảm bảo theo nhu cầu.
Mặt khác, nguồn kinh phí chi thường xuyên được khoán cho Sở hàng năm còn nhiều hạn chế, gây ảnh hưởng không nhỏ đến việc hoàn thành một khối lượng công việc rất lớn được các cấp giao cho cơ quan thực hiện.
Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc có ảnh hưởng lớn kết quả công việc; Chế độ làm việc, cách thức tổ chức công việc của cơ quan; sự phối hợp công tác với các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Do đó, xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức là nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tại các phòng chuyên môn và các đơn vị trực thuộc, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14/08/2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Quyết định số 2071/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
- Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh;
- Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021;
- Chương trình hành động số 100/CTr-UBND ngày 28/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch số 60-KH/TU ngày 24/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính. (Phụ lục số 01 kèm theo)
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 10 vị trí, 30 biên chế.
1.1. Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí, 01 biên chế
Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở Giao thông vận tải, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải; phụ trách chung và thực hiện các chức trách, nhiệm vụ của Giám đốc Sở theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1.2. Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị trí, 03 biên chế
Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác của cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giao thông vận tải; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Phó Giám đốc Sở tham mưu giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành, thực hiện các nhiệm vụ thuộc công tác được giao của cơ quan.
1.3. Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở (gồm 04 phòng: phòng Kế hoạch - Tài chính - Thẩm định; phòng An toàn và Quản lý Giao thông; phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện; phòng Quản lý Đào tạo, sát hạch và người lái): 01 vị trí, 04 biên chế.
- Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phân công nhân sự đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Chỉ đạo, điều hành, đôn đốc thực hiện công việc, thẩm định các hồ sơ chuyên viên trong phòng trình và chịu trách nhiệm các nội dung tham mưu cho lãnh đạo Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước được giao cho phòng.
- Chủ trì xây dựng các chương trình quy hoạch, kế hoạch, các đề án liên quan đến chuyên môn của phòng. Triển khai, phổ biến các quy định, quy hoạch, kế hoạch hàng năm, các đề án thuộc chuyên môn được giao cho phòng.
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc trách nhiệm của phòng tham mưu.
1.4. Vị trí Phó Trưởng phòng thuộc Sở (gồm 04 phòng: phòng Kế hoạch - Tài chính - Thẩm định; phòng An toàn và Quản lý Giao thông; phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện; phòng Quản lý Đào tạo, sát hạch và người lái): 01 vị trí, 05 biên chế.
Tham mưu giúp các Trưởng phòng chuyên môn, lãnh đạo Sở trong công tác tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
1.5. Vị trí Chánh Văn phòng: 01 vị trí, 01 biên chế.
Phụ trách chung hoạt động của Văn phòng; trực tiếp tham mưu giúp Giám đốc Sở các chương trình, kế hoạch công tác của Sở; điều phối hoạt động của Sở theo chương trình, kế hoạch công tác; công tác đối nội, đối ngoại của cơ quan; công tác tổ chức cán bộ; công tác đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức, viên chức của cơ quan; công tác cải cách hành chính của Sở; công tác thi đua, khen thưởng của Sở.
1.6. Vị trí Phó Chánh Văn phòng: 01 vị trí, 01 biên chế.
Tham mưu giúp Chánh Văn phòng thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, công tác quản trị và công tác tham mưu tổng hợp; thực hiện quy chế dân chủ, dân vận của cơ quan.
1.7. Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí, 01 biên chế.
Điều hành công việc chuyên môn của Thanh tra Sở: trực tiếp tham mưu cho Lãnh đạo Sở phụ trách để chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra trong phạm vi quản lý; công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác phòng, chống tham nhũng; pháp chế; xây dựng kế hoạch thanh tra hằng năm và tổ chức thực hiện các cuộc thanh tra theo kế hoạch; lãnh đạo Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thanh tra, Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, các hướng dẫn của Trung ương về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.8. Vị trí Phó Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí, 02 biên chế.
Phó Chánh Thanh tra Sở giúp Chánh Thanh tra Sở phụ trách một hoặc một số công tác do Chánh Thanh tra Sở phân công; chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra Sở và cùng Chánh Thanh tra Sở liên đới chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và pháp luật về lĩnh vực được phân công hoặc được ủy quyền.
1.9. Vị trí Đội trưởng Thanh tra giao thông (gồm 04 đội: Đội thanh tra giao thông số 1; Đội thanh tra giao thông số 2; Đội thanh tra Hành chính - Tổng hợp; Đội Văn phòng): 01 vị trí, 4 biên chế.
Giúp Chánh Thanh tra quản lý một số lĩnh vực được phân công trong công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông (bao gồm cả giao thông đường bộ và đường thủy nội địa).
1.10. Vị trí Đội phó Thanh tra giao thông (gồm 04 đội: Đội thanh tra giao thông số 1; Đội thanh tra giao thông số 2; Đội thanh tra Hành chính - Tổng hợp; Đội Văn phòng): 01 vị trí, 08 biên chế.
Giúp Đội trưởng quản lý một số lĩnh vực được phân công trong công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông (bao gồm cả giao thông đường bộ và đường thủy nội địa).
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ: 10 vị trí, 20 biên chế.
2.1. Vị trí Quản lý kế hoạch: 01 vị trí, 02 biên chế.
Xây dựng kế hoạch thực thi công vụ, tham mưu triển khai thực hiện các công việc quản lý Nhà nước về xây dựng cơ bản.
2.2. Vị trí Quản lý Tài chính - kế toán: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
Quản lý, lập dự toán và thanh toán các nguồn kinh phí được giao cho phòng; quyết toán các công trình sự nghiệp giao thông được phân cấp và thanh toán, quyết toán các dự án khác.
2.3. Vị trí Quản lý hạ tầng giao thông: 01 vị trí, 04 biên chế.
- Xây dựng kế hoạch, tham mưu triển khai thực hiện các công việc quản lý Nhà nước về Giao thông Đường bộ, Đường thủy nội địa...được giao, giải quyết các TTHC theo tuyến quản lý và phiên trực xử lý TTHC, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu.
- Thực hiện nhiệm vụ Quản lý, bảo trì Đường bộ và Đường thủy nội địa. Thường xuyên tuần kiểm tuyến nắm rõ tình hình diễn biến trên các tuyến đường, phát hiện, đề xuất xử lý kịp thời các hư hỏng xảy ra, cập nhật Nhật ký tuần đường theo quy định để theo dõi. Giám sát công tác sửa chữa đột xuất, định kỳ các hạng mục và công trình được giao theo Quy chế tư vấn giám sát công trình xây dựng Giao thông.
2.4 . Vị trí Quản lý chất lượng công trình giao thông: 01 vị trí, 01 biên chế.
- Xây dựng kế hoạch, tham mưu triển khai thực hiện các công việc quản lý Nhà nước về xây dựng công trình, giải quyết các thủ tục hành chính theo Dự án quản lý và phiên trực xử lý thủ tục hành chính, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu.
- Thực hiện nhiệm vụ Quản lý Nhà nước về xây dựng công trình chuyên ngành giao thông; theo dõi giao thông nông thôn.
2.5. Vị trí Quản lý công tác an toàn giao thông: 1 vị trí, kiêm nhiệm.
- Xây dựng kế hoạch, tham mưu triển khai thực hiện các công việc quản lý Nhà nước về An toàn giao thông, giải quyết các TTHC theo phiên trực, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu.
- Tham mưu xử lý các điểm đen tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông. Thiết lập và quản lý hệ thống báo hiệu đường bộ, đường thủy nội địa địa phương trong phạm vi quản lý.
2.6. Vị trí Quản lý vận tải: 01 vị trí, 03 biên chế.
Thực hiện công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, đăng kiểm.
2.7. Vị trí Quản lý phương tiện - người lái: 01 vị trí, 03 biên chế.
- Nhiệm vụ Quản lý phương tiện: kiêm nhiệm.
Thực hiện thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới; theo dõi, giám sát công tác đăng ký xe máy chuyên dùng; hoạt động và nghiệm thu khối lượng xe buýt.
- Nhiệm vụ Quản lý người lái: 03 biên chế.
Thực hiện công tác cấp giấy phép đào tạo; giấy phép xe tập lái; cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành; kiểm tra đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng; lưu trữ hồ sơ tài liệu; quản lý ấn chỉ, phôi các loại; in giấy phép lái xe.
2.8. Vị trí thanh tra: 01 vị trí, 06 biên chế.
Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra; xử lý vi phạm hành chính; giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, làm công tác tiếp công dân và phòng chống tham nhũng.
2.9. Vị trí pháp chế: 01 vị trí, 01 biên chế.
Xây dựng văn bản; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng kế hoạch và tham mưu tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; hướng dẫn, kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các đơn vị trực thuộc Sở; xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật tại cơ quan; công tác bồi thường nhà nước theo pháp luật; tham mưu công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và việc thực hiện pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện pháp luật.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 12 vị trí, 09 người (gồm 04 công chức, 01 viên chức và 04 LĐHĐ theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP).
3.1. Vị trí Tổ chức nhân sự: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc dự thảo mới văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở hoặc tham gia các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có liên quan tới ngành Giao thông vận tải.
- Dự thảo các Quyết định liên quan về công tác cán bộ; nhận xét, đánh giá công chức; công tác thi đua, khen thưởng; kỷ luật công chức, viên chức và người lao động.
3.2. Vị trí Hành chính - Tổng hợp: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo về lĩnh vực công tác của ngành; tham mưu tổ chức các hội nghị của ngành; xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Sở; triển khai thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, dân vận trong Sở; triển khai thực hiện công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
3.3. Vị trí Hành chính một cửa: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
- Xây dựng kế hoạch trình ban hành, tham mưu triển khai thực hiện, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo về cải cách hành chính hàng quý, 6 tháng, năm.
- Xây dựng kế hoạch, tham mưu triển khai thực hiện, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính và bộ phận nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Sở; vận hành tiêu chuẩn ISO.
3.4. Vị trí Quản trị công sở: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
Tham mưu công tác hành chính quản trị, công tác mua sắm, đấu thầu; công tác bảo trì, bảo dưỡng tài sản, trang thiết bị văn phòng.
3.5. Vị trí Công nghệ thông tin: 01 vị trí, 01 biên chế.
Triển khai thực hiện các ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan; quản trị hệ thống mạng nội bộ; trang thông tin điện tử của Sở; thực hiện công tác báo cáo; xây dựng các chương trình, kế hoạch về công nghệ thông tin.
3.6. Vị trí kế toán: 01 vị trí, 01 biên chế
Tham mưu quản lý tài chính, tài sản của cơ quan, thực hiện các chế độ, chính sách, tiền lương đối với công chức, người lao động của Sở Giao thông vận tải.
3.7. Vị trí văn thư: 01 vị trí, 01 biên chế
Tiếp nhận, xử lý văn bản đến, văn bản đi; thực hiện nhiệm vụ lưu trữ hồ sơ, tài liệu.
3.8. Vị trí lưu trữ: 01 vị trí, kiêm nhiệm
3.9. Vị trí thủ quỹ: 01 vị trí, 01 biên chế.
Chịu trách nhiệm quản lý quỹ tiền mặt cơ quan; Giúp việc cho tổ đấu thầu các dự án thuộc Ban Quản lý dự án vốn sự nghiệp thuộc Sở.
3.10. Vị trí lái xe: 01 vị trí, 02 người.
Lái xe phục vụ công tác của cơ quan; bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên; đăng ký xe, kiểm định xe đúng thời hạn.
3.11. Vị trí phục vụ: 01 vị trí, 01 người.
Thực hiện công tác phục vụ của cơ quan.
3.12. Vị trí bảo vệ: 01 vị trí, 02 người.
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tài sản của cơ quan.
TT | Tên đơn vị/Vị trí việc làm | Số lượng vị trí | Biên chế và LĐHĐ theo NĐ68 | Ngạch công chức tối thiểu | Ghi chú | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | ||
I. | Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành | 10 | 30 |
|
| ||
1.1 | Giám đốc | 1 | 1 | Chuyên viên chính |
| ||
1.2 | Phó Giám đốc | 1 | 3 | Chuyên viên chính |
| ||
1.3 | Trưởng phòng | 1 | 4 | Chuyên viên |
| ||
1.4 | Phó Trưởng phòng | 1 | 5 | Chuyên viên |
| ||
1.5 | Chánh Văn phòng | 1 | 1 | Chuyên viên |
| ||
1.6 | Phó Chánh Văn phòng | 1 | 2 | Chuyên viên |
| ||
1.7 | Chánh Thanh tra | 1 | 1 | Thanh tra viên |
| ||
1.8 | Phó Chánh Thanh tra | 1 | 2 | Thanh tra viên |
| ||
1.9 | Đội trưởng Thanh tra giao thông | 1 | 4 | Thanh tra viên |
| ||
1.10 | Đội phó Thanh tra giao thông | 1 | 8 | Thanh tra viên |
| ||
2 | Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ | 9 | 20 |
|
| ||
2.1 | Quản lý kế hoạch | 1 | 2 | Chuyên viên |
| ||
| Quản lý tài chính - kế toán | 1 | 0 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm | ||
2.3 | Quản lý hạ tầng giao thông | 1 | 4 | Chuyên viên |
| ||
2.4 | Quản lý chất lượng công trình giao thông | 1 | 1 | Chuyên viên |
| ||
2.5 | Quản lý công tác an toàn giao thông | 1 | 0 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm | ||
2.6 | Quản lý vận tải | 1 |
| Chuyên viên |
| ||
2.7 | Quản lý phương tiện - người lái | 1 | 3 | Chuyên viên |
| ||
2.8 | Thanh tra | 1 | 6 | Thanh tra viên |
| ||
2.9 | Pháp chế | 1 | 1 | Chuyên viên |
| ||
3 | Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ | 12 | 09 |
|
| ||
3.1 | Tổ chức nhân sự | 1 | 0 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm | ||
3.2 | Hành chính tổng hợp | 1 | 0 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm | ||
3.2 | Hành chính một cửa | 1 | 0 | Cán sự | Kiêm nhiệm | ||
3.4 | Quản trị công Sở | 1 | 0 | Cán sự | Kiêm nhiệm | ||
3.5 | Công nghệ thông tin | 1 | 1 | Chuyên viên hoặc tương đương |
| ||
3.6 | Kế toán | 1 | 1 | KTVTC |
| ||
3.7 | Văn thư | 1 | 1 | Nhân viên |
| ||
3.8 | Lưu trữ | 1 | 0 | Nhân viên | Kiêm nhiệm | ||
3.9 | Thủ quỹ | 1 | 1 | Nhân viên |
| ||
3.10 | Lái xe | 1 | 2 | Nhân viên | Có 01 biên chế công chức và 01 HĐ theo NĐ 68 | ||
3.11 | Phục vụ | 1 | 1 | Nhân viên | HĐ theo NĐ 68 | ||
3.12 | Bảo vệ | 1 | 2 | Nhân viên | HĐ theo NĐ 68 | ||
| Tổng cộng | 31 | 59 |
|
| ||
Trên cơ sở danh mục vị trí việc làm và tình hình thực tế, Giám đốc Sở Giao thông vận tải quyết định phân bổ biên chế giữa các Phòng cho phù hợp, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.
III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp: 0 người, chiếm 0% so với tổng số;
2. Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 04 người, chiếm 6,78% so với tổng số;
3. Công chức, viên chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 46 người, chiếm 77,97% so với tổng số;
4. Công chức giữ ngạch cán sự hoặc tương đương: 02 người, chiếm 3.39% so với tổng số;
5. Công chức giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương: 07 người, chiếm 11,86% so với tổng số.
XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
- Khung năng lực được xác định trên cơ sở trình độ tối thiểu cần để đáp ứng với nhu cầu vị trí việc làm và năng lực, kỹ năng cần thiết tương ứng với vị trí việc làm.
- Khung năng lực công chức Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế, gồm 2 nhóm như sau:
1. Về khung năng lực chung
Là những phẩm chất, đặc tính cần phải có ở người công chức. Đây là những năng lực cần thiết cho tất cả các vị trí việc làm, được xác định dựa trên giá trị cốt lõi của nền hành chính công, bao gồm:
- Trình độ tối thiểu cần đáp ứng với vị trí việc làm;
- Đạo đức và trách nhiệm công vụ;
- Tổ chức thực hiện công việc;
- Soạn thảo và ban hành văn bản;
- Thái độ phục vụ tổ chức, công dân;
- Giao tiếp ứng xử;
- Quan hệ phối hợp.
2. Về khung năng lực lãnh đạo, quản lý
Ngoài khung năng lực chung, khung năng lực lãnh đạo, quản lý là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho từng vị trí việc làm cụ thể trong cơ quan Sở Giao thông vận tải và được xác định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động cụ thể của vị trí việc làm, bao gồm:
- Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược;
- Xử lý thông tin;
- Quyết định vấn đề;
- Quản lý và phát triển đội ngũ nhân lực.
II. KHUNG NĂNG LỰC THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Phụ lục số 02 kèm theo)
1. Giám đốc Sở Giao thông vận tải phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện tốt việc tinh giản biên chế theo Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1413/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT | Tên vị trí việc làm (VTVL) | Tên phòng ban thực hiện VTVL | Ngạch công chức tối thiểu đáp ứng VTVL | Nhiệm vụ chính của VTVL | Tỷ trọng thời gian thực hiện nhiệm vụ chính trung bình trong năm (%) | Công việc cụ thể hoặc đầu ra (sản phẩm) của mỗi nhiệm vụ chính | Số lượng đầu ra (sản phẩm) trung bình/năm của mỗi nhiệm vụ chính |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Giám đốc | Lãnh đạo Sở | Chuyên viên chính | Phụ trách chung, điều hành toàn bộ hoạt động của Sở Giao thông vận tải, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải; thực hiện các chức trách, nhiệm vụ của Giám đốc Sở theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cụ thể: - Tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về đường bộ, đường thủy nội địa; vận tải; an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị gồm: cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao thông, hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn. - Tham gia các hội đồng, ban chỉ đạo theo sự phân công của UBND tỉnh. - Trực tiếp chỉ đạo công tác tổ chức, cán bộ và quản lý công chức, viên chức, người lao động của Sở Giao thông vận tải. - Chủ tài khoản cơ quan Sở Giao thông vận tải. - Thực hiện một số công việc khác do Thường vụ Tỉnh ủy và Chủ tịch UBND tỉnh giao. | 100 | Quyết định, chương trình, kế hoạch, kết luận, báo cáo, tờ trình và các văn bản khác thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải | 1500 |
2 | Phó Giám đốc | Lãnh đạo Sở | Chuyên viên chính | - Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực được phân công, cụ thể: - Giúp Giám đốc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực GTVT trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Phát ngôn của Sở. - Trực tiếp Chỉ đạo các công tác: Xây dựng cơ bản; Quản lý các dự án XDCB (Từ tất cả các nguồn vốn: Ngân sách, trái Phiếu Chính Phủ, ODA, BOT, BT, PPP... ); Thẩm định thiết kế cơ sở và tham gia ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở; Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa; Theo dõi và chỉ đạo quản lý giao thông nông thôn, giao thông địa phương; Phê Duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật các công trình thuộc nguồn vốn sự nghiệp giao thông; Đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, lái tàu sông; Chỉ đạo công tác khoa học công nghệ của Sở. - Giúp Giám đốc công tác: Các công việc liên quan đến đường sắt, đường biển, đường hàng không mà UBND tỉnh yêu cầu Sở Giao thông vận tải có ý kiến tham gia. - Kiêm nhiệm chức danh: Phó Ban thường trực phòng chống lụt bão ngành; Chủ tịch Hội đồng Khoa học công nghệ Sở; Trưởng ban chỉ đạo công tác dân vận Sở; Tham gia phối hợp công tác Công đoàn ngành GTVT Thừa Thiên Huế. - Được ủy quyền chủ trì và điều phối hoạt động chung của Sở khi Giám đốc Sở đi vắng hoặc được Giám đốc Sở ủy quyền. | 50 | Các văn bản triển khai hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc | 1000 |
|
|
|
| - Được Giám đốc giao chủ trì các cuộc họp, làm việc với các Sở, ngành, địa phương liên quan đến lĩnh vực phụ trách; tham dự các cuộc họp, hội nghị triển khai, quán triệt của Tỉnh ủy, Bộ Giao thông vận tải, UBND tỉnh, HĐND tỉnh, các ban Đảng, Sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh. | 15 | Tham gia các cuộc họp, ban hành các văn bản tổ chức thực hiện, sơ kết, tổng kết các hoạt động | 100 |
|
|
|
| - Tham gia các tổ chức tư vấn do cấp có thẩm quyền thành lập | 5 | Tham gia xây dựng các chương trình, kế hoạch của chủ trì tổ chức tư vấn đề ra | 20 |
|
|
|
| - Tham gia dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về công tác giao thông vận tải liên quan đến Lĩnh vực được phân công. - Tham gia chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của ngành Giao thông vận tải tham mưu cho Giám đốc quyết định và báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện. | 10 | Quyết định, chỉ thị, chương trình, kế hoạch, kết luận, báo cáo, công văn | 40 |
|
|
|
| - Đề xuất Giám đốc Sở các biện pháp thực hiện công tác quản lý nhà nước về Giao thông vận tải; Giúp Giám đốc Sở tổ chức thực hiện các đề án, chương trình, chỉ thị, kế hoạch liên quan đến công tác của ngành Giao thông vận tải. | 20 | Các báo cáo đề xuất bằng văn bản hoặc đề xuất tại cuộc họp trực báo, họp lãnh đạo; Các văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện, các hoạt động hướng dẫn, sơ kết, tổng kết | 70 |
3 | Chánh Văn phòng | Văn phòng | Chuyên viên | Quản lý, chỉ đạo, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Sở | 20 | Phân công nhiệm vụ, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác; Theo dõi công tác cải cách hành chính. | 50 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 55 | Thẩm định thể thức văn bản trước khi trình lãnh đạo Sở ký; Tham gia soạn thảo các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch, quyết định, báo cáo... của Sở GTVT xây dựng hoặc của Sở, ngành, địa phương và cấp trên xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Văn phòng; Tham gia các công việc về thực hiện dân chủ ở cơ sở; nhiệm vụ công tác Đảng, công tác Công đoàn... | 100 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ kiêm nhiệm | 15 | Kiêm nhiệm công tác tổ chức nhân sự của Văn phòng Sở và của các đơn vị trực thuộc: Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc dự thảo mới văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở; hoặc tham gia các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có liên quan tới ngành GTVT; Dự thảo các Quyết định liên quan về công tác cán bộ; nhận xét, đánh giá công chức; công tác thi đua, khen thưởng; kỷ luật công chức, viên chức và người lao động. | 10 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác | 5 | Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức được Giám đốc phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. | 50 |
|
|
|
| Tham gia giám sát, kiểm tra nội bộ | 5 | Giám sát, kiểm tra nội bộ việc thực hiện phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nội bộ cơ quan; chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, việc thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc Sở Giao thông vận tải; Chỉ đạo, quản lý công tác bảo vệ, phòng gian, an ninh nội bộ cơ quan, bảo mật, phòng cháy, chữa cháy và phòng, chống lụt bão. | 20 |
4 | Phó Chánh văn phòng | Văn phòng | Chuyên viên | Tham mưu, chỉ đạo, giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực phân công phụ trách | 50 | Theo dõi công tác cải cách hành chính, công tác quản trị và công tác tham mưu tổng hợp; thực hiện quy chế dân chủ, dân vận của cơ quan. | 100 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 20 | Tham gia soạn thảo các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch, quyết định, báo cáo... | 70 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ kiêm nhiệm | 20 | Thực hiện nhiệm vụ Hành chính tổng hợp - Hành chính một cửa | 100 |
5 | Hành chính tổng hợp; | Văn phòng | Chuyên viên | Tổng hợp, xây dựng các báo cáo về lĩnh vực công tác của ngành giao thông vận tải | 35 | Soạn thảo báo cáo công tác nội vụ hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm; báo cáo chuyên đề, đột xuất của cơ quan theo quy định; | 30 |
|
|
|
| Tham mưu tổ chức các hội nghị của ngành | 5 | Xây dựng các chương trình, kế hoạch, các dự thảo báo cáo tổ chức các hội nghị của ngành | 5 |
|
|
|
| Xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Sở | 5 | Tổng hợp, xây dựng dự thảo các chương trình, kế hoạch công tác của cơ quan | 5 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 5 | Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng | 30 |
|
|
|
| Triển khai thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, dân vận trong Sở | 5 | Xây dựng, rà soát để sửa đổi, bổ sung; tổ chức thực hiện; báo cáo kết quả thực hiện về quy chế dân chủ cơ sở của Sở | 5 |
|
|
|
| Triển khai thực hiện công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | 5 | Phối hợp xây dựng, rà soát để sửa đổi, bổ sung quy chế, kế hoạch; tổ chức thực hiện; báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | 5 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác | 10 | Tham dự các cuộc hợp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao | 45 |
6 | Hành chính một cửa | Văn phòng | Chuyên viên | Xây dựng kế hoạch trình ban hành, tham mưu triển khai thực hiện, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo về cải cách hành chính hàng quý, 6 tháng, năm. | 15 | Quyết định, kế hoạch, chương trình, các văn bản chỉ đạo thực hiện | 15 |
|
|
|
| Xây dựng kế hoạch, tham mưu triển khai thực hiện, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính và bộ phận nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Sở | 15 | Quyết định, kế hoạch, báo cáo, các văn bản chỉ đạo thực hiện | 10 |
|
|
|
| Vận hành tiêu chuẩn ISO | 5 | Xây dựng, triển khai thực hiện hệ thống một cửa theo tiêu chuẩn ISO của Sở | 3 |
7 | Công nghệ, thông tin | Văn phòng | Chuyên viên | - Vận hành hệ thống eOffice của Sở hoạt động ổn định, liên tục; triển khai sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh; - Quản trị hệ thống mạng nội bộ; bảo trì hệ thống, sửa chữa và xử lý các sự cố về máy tính; - Quản trị Cổng thông tin thành phần của Sở; tiếp nhận và đăng tải các bài viết đã được kiểm duyệt, cho phép đăng tải lên Cổng thông tin thành phần của Sở; | 65 | Các thao tác, nhiệm vụ công việc | 30 |
|
|
|
| - Xây dựng, tham mưu chương trình, kế hoạch liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin; | 10 | Chương trình, kế hoạch, báo cáo | 10 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 5 | Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng | 10 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác | 5 | Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao | 15 |
8 | Quản trị công sở | Văn phòng | Cán sự | Tham mưu, thực hiện công tác hành chính quản trị, công tác mua sắm, đấu thầu theo quy trình, quy chế | 5 | Quyết định, báo cáo và các văn bản có liên quan khác | 10 |
|
|
|
| - Tham mưu, thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng tài sản, trang thiết bị văn phòng đúng quy định, quy chế, đảm bảo an toàn, tiết kiệm, đầy đủ, kịp thời, phục vụ lãnh đạo và hoạt động cơ quan chu đáo, nghiêm túc; tiếp khách đến trao đổi công tác. - Thực hiện nhiệm vụ quản trị kho | 5 | Dự thảo các văn bản trình lãnh đạo. | 20 |
|
|
|
| Phục vụ các cuộc họp, hội nghị của Sở, ngành | 5 | Phối hợp phục vụ các cuộc họp, hội nghị của Sở, ngành nhanh chóng, kịp thời, chu đáo. | 10 |
9 | Văn thư | Văn phòng | Nhân viên hoặc tương đương | Tiếp nhận, xử lý văn bản đến | 60 | Tiếp nhận, trình lãnh đạo Sở; chuyển văn bản đến (bao gồm trên eOffice) đến các phòng chuyên môn và đơn vị; đầy đủ, kịp thời, bảo mật, đúng quy trình, quy chế. | 2000 |
|
|
|
| Tiếp nhận, xử lý văn bản văn bản đi | 25 | Tiếp nhận, nhân bản, đóng dấu, phát hành và lưu văn bản đi nhanh chóng, kịp thời, chính xác, theo quy chế và trực tiếp đi gửi văn bản khẩn | 2000 |
|
|
|
| Photo tài liệu | 10 | Thực hiện photo tài liệu, văn bản gửi các cơ quan, đơn vị; tài liệu phục vụ các cuộc họp, hội nghị | 1000 |
|
|
|
| Công việc khác | 5 | Tiếp nhận vật tư - văn phòng phẩm; đề xuất sửa chữa, bảo trì trang thiết bị có liên quan trong văn phòng; | 500 |
10 | Lưu trữ | Văn phòng | Nhân viên hoặc tương đương | Thực hiện nhiệm vụ lưu trữ hồ sơ, tài liệu | 100 | Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ công việc, chính lý tài liệu; Sắp xếp hồ sơ, tài liệu; lưu trữ, bảo quản và giao nộp tài liệu lưu trữ; Khai thác sử dụng tài liệu hiệu quả; Tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng. | 3000 |
11 | Thủ quỹ | Văn phòng | Nhân viên hoặc tương đương | Thực hiện nhiệm vụ do trưởng phòng, phó phòng phân công | 70 | Chịu trách nhiệm quản lý quỹ tiền mặt cơ quan. Thực hiện công việc thu, chi theo chứng từ được phê duyệt đầy đủ. Tiến hành kiểm kê định kỳ theo kế hoạch. Giúp việc cho tổ đấu thầu các dự án thuộc Ban QLDA vốn sự nghiệp thuộc Sở. Thống kê, báo cáo định kỳ các dự án vốn sự nghiệp giao thông thuộc Ban QLDA vốn sự nghiệp thuộc Sở. Bóc tách khối lượng các hồ sơ thiết kế kỹ thuật bản vẽ thi công các dự án vốn sự nghiệp giao thông thuộc Ban QLDA vốn sự nghiệp thuộc Sở. |
|
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác | 30 | Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Trưởng ban QLDA vốn sự nghiệp Sở phân công. |
|
12 | Lái xe | Văn phòng |
| Lái xe phục vụ công tác của cơ quan | 100 | Lái xe phục vụ công tác của cơ quan; bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên; đăng ký xe, kiểm định xe đúng thời hạn. | 200 |
13 | Nhân viên phục vụ | Văn phòng |
| Phục vụ cơ quan | 100 | Phục vụ, đảm bảo vệ sinh công sở, phòng làm việc lãnh đạo Sở; Công tác lễ tân các cuộc họp, hội nghị; | 400 |
14 | Bảo vệ | Văn phòng |
| Bảo vệ cơ quan | 100 | Trực bảo vệ cơ quan trong và ngoài giờ hành chính các ngày trong tuần và các ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ, tết. Đề xuất sửa chữa, bảo trì hệ thống điện nước cơ quan văn phòng; | 365 |
15 | Trưởng Phòng An toàn và Quản lý giao thông | Phòng An toàn và Quản lý giao thông | Chuyên viên | Thực hiện chức năng tham mưu, giúp Lãnh đạo Sở quản lý nhà nước về: đường bộ, đường thủy nội địa, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong phòng theo phân cấp | 30 | Chủ trì soạn thảo trình Lãnh đạo Sở phân loại, xếp loại đường bộ; công bố luồng, tuyến đường thủy nội địa theo thẩm quyền; Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng, bến thủy nội địa theo thẩm quyền; Thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn giao thông và công trình giao thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành | 70-100 |
|
|
|
| Quản lý, chỉ đạo các hoạt động của phòng về các lĩnh vực: An toàn giao thông và Quản lý, bảo trì Đường bộ và Đường Thủy nội địa | 50 | Tổ chức quản lý, bảo trì, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương đang khai thác thuộc trách nhiệm của tỉnh quản lý hoặc được ủy thác quản lý. | 50-80 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 10 | Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định ...của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở, ngành, địa phương liên quan đến nhiệm vụ của phòng. | 10-20 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác | 10 | Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; tham gia các Đoàn thanh tra; Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. | 20 - 50 |
16 | Phó Trưởng Phòng An toàn và Quản lý giao thông | Phòng An toàn và Quản lý giao thông | Chuyên viên | Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, quản lý một số lĩnh vực được phân công. | 70 | Tham mưu xây dựng báo cáo, công văn, quyết định. Thẩm định văn bản chuyên viên trình (theo lĩnh vực được phân công) | 200 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 10 | Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng | 80-100 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ kiêm nhiệm | 10 | Kiêm nhiệm thêm công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành. Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng. | 200 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác | 10 | Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao | 100-120 |
17 | Chuyên viên Quản lý hạ tầng giao thông | Phòng An toàn và Quản lý giao thông | Chuyên viên | Xây dựng kế hoạch thực thi công vụ, tham mưu triển khai thực hiện các công việc quản lý Nhà nước về Giao thông Đường bộ, Đường thủy nội địa...được giao, giải quyết các TTHC theo tuyến quản lý và phiên trực xử lý TTHC, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu. | 30 | Quyết định, kế hoạch, chương trình, báo cáo, các văn bản, giấy phép | 200 |
|
|
|
| Thực hiện nhiệm vụ Quản lý, bảo trì Đường bộ và Đường Thủy nội địa. Thường xuyên tuần, kiểm tuyến nắm rõ tình hình diễn biến trên các tuyến đường, phát hiện, đề xuất xử lý kịp thời các hư hỏng xảy ra, cập nhật Nhật ký tuần đường theo quy định để theo dõi. Giám sát công tác sửa chữa đột xuất, định kỳ các hạng mục và công trình được giao theo Quy chế tư vấn giám sát công trình xây dựng Giao thông. | 30 | Đảm bảo giao thông thông suốt trên các tuyến Đường bộ và Đường Thủy nội địa được giao phụ trách. | 60 |
|
|
|
| Vận hành tiêu chuẩn ISO | 20 | Xây dựng, triển khai thực hiện hệ thống một cửa theo tiêu chuẩn ISO của Sở | 96 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 10 | Triển khai thực hiện các Văn bản QPPL mới được ban hành, tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ Phòng | 160-200 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác | 10 | Tham gia quản lý tại các Ban Quản lý Đầu tư xây dựng Khu vực; Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao... Cấp Giấy phép thi công trên các tuyến được giao quản lý. | 200-240 |
18 | Chuyên viên Quản lý chất lượng công trình giao thông | Phòng An toàn và Quản lý giao thông | Chuyên viên | Xây dựng kế hoạch thực thi công vụ, tham mưu triển khai thực hiện các công việc quản lý Nhà nước về Xây dựng công trình, giải quyết các TTHC theo Dự án quản lý và phiên trực xử lý TTHC, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu. | 30 | Quyết định, kế hoạch, chương trình, báo cáo, các văn bản, giấy phép | 30 |
|
|
|
| Thực hiện nhiệm vụ Quản lý Nhà nước về Xây dựng công trình chuyên ngành giao thông. Theo dõi giao thông nông thôn. | 30 | Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng của tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình chuyên ngành và chất lượng các công trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn tỉnh. Tham gia các chương trình xây dựng, quản lý, bảo trì hệ thống đường giao thông nông thôn. | 20 |
|
|
|
| Vận hành tiêu chuẩn ISO | 20 | Xây dựng, triển khai thực hiện hệ thống một cửa theo tiêu chuẩn ISO của Sở | 24 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 10 | Triển khai thực hiện các Văn bản QPPL mới được ban hành, tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ Phòng | 30-40 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác | 10 | Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao... | 50-60 |
19 | Chuyên viên Quản lý công tác an toàn giao thông | An toàn và Quản lý giao thông | Chuyên viên | Xây dựng kế hoạch thực thi công vụ, tham mưu triển khai thực hiện các công việc quản lý Nhà nước về An toàn giao thông, giải quyết các TTHC theo phiên trực, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu. | 30 | Quyết định, kế hoạch, chương trình, báo cáo, các văn bản, giấy phép | 30 |
|
|
|
| Tham mưu xử lý các điểm đen tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông. Thiết lập và quản lý hệ thống báo hiệu đường bộ, đường thủy nội địa địa phương trong phạm vi quản lý. | 30 | Đảm bảo giao thông thông suốt trên các tuyến Đường bộ và Đường Thủy nội địa. | 20 |
|
|
|
| Vận hành tiêu chuẩn ISO | 20 | Xây dựng, triển khai thực hiện hệ thống một cửa theo tiêu chuẩn ISO của Sở | 24 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 10 | Triển khai thực hiện các Văn bản QPPL mới được ban hành, tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ Phòng | 40-50 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác | 10 | Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao... | 50-60 |
20 | Phòng Kế hoạch Tài chính Thẩm định | Kế hoạch Tài chính Thẩm định | Chuyên viên | Thực hiện chức năng tham mưu, giúp Lãnh đạo Sở về các công việc liên quan đến công tác kế hoạch và tài chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở. | 60 | Dự thảo các văn bản liên quan đến công tác kế hoạch và tài chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở. | 100 |
|
|
|
|
|
| Theo dõi công tác lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển GTVT hằng năm, ngắn hạn, trung hạn theo các quyết định đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | 50 |
|
|
|
|
|
| Tham mưu cho GĐ Sở thực hiện chức năng chủ đầu tư: Đối với các DA ĐTXD thuộc nguồn vốn bảo trì, sự nghiệp địa phương hoặc nguồn vốn trung ương (nếu được ủy quyền); đối với các DA ĐTXD KCHTGT theo phân cấp. | 10 |
|
|
|
|
|
| Tham mưu cho GĐ Sở phê duyệt Báo cáo KT-KT của tất cả các CT thuộc nguồn vốn bảo trì, sự nghiệp giao thông. | 50 |
|
|
|
|
|
| Tham mưu cho GĐ Sở thực hiện công tác QLNN đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của hội và tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực QL của Sở theo quy định của pháp luật (các lĩnh vực thuộc chức năng của Phòng) | 10 |
|
|
|
|
|
| Định kỳ cuối năm tham mưu điều chỉnh kế hoạch sử dụng vốn bảo trì, sự nghiệp theo tình hình thực tế trong năm | 10 |
|
|
|
|
|
| Tham mưu thẩm định các DA Giao thông trên địa bàn tỉnh theo phân cấp | 50 |
|
|
|
|
|
| Tham mưu cho Lãnh đạo Sở phê duyệt thiết kế, dự toán đối với các CTGT trên địa bàn Tỉnh theo phân cấp | 30 |
|
|
|
| Quản lý, chỉ đạo, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng KH-TC-TĐ | 20 | Rà soát, đánh giá, phân công giao việc cho các thành viên trong phòng phù hợp với từng vị trí công việc theo chức năng nhiệm vụ của Phòng. | 150 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 10 | Phối hợp với Ban QLDA và các phòng chức năng của Sở Kế hoạch và Đầu tư, lập dự kiến kế hoạch đầu tư XDCB và chuẩn bị đầu tư của ngành GTVT. Phối hợp với phòng An toàn và QLGT và các đơn vị liên quan lập dự thảo kế hoạch sử dụng vốn bảo trì, sự nghiệp giao thông | 20 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác | 10 | Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); Thực hiện công tác thông tin, lưu trữ hồ sơ tài liệu, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao. | 50 |
21 | Phó Phòng Kế hoạch Tài chính | Phòng Kế hoạch Tài chính Thẩm định | Chuyên viên | Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, quản lý tài chính, tài sản công. | 70 | Tham mưu cho Giám đốc Sở ban hành định mức chi tiêu nội bộ theo quy định của nhà nước; Thực hiện quản lý tài chính, quản lý tài sản công, thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí quản lý hành chính theo quy định của pháp luật; Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy định về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở theo phân cấp của UBND tỉnh; thực hiện quản lý, thanh toán, quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế quản lý, bảo trì đường bộ và đường thủy nội địa cũng như các loại kinh phí khác được giao; Tổ chức lập và thực hiện dự toán thu chi tài chính hàng năm theo chế độ chính sách của nhà nước, chủ trì phối hợp với các ngành hữu quan xây dựng các chế độ chi tiêu đặc thù của ngành, lĩnh vực, địa phương theo sự ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền; Tổ chức điều hành bộ máy kế toán để đảm bảo thực hiện đúng cơ chế tự chủ tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán; Chấp hành chế độ báo cáo kế toán, thống kê theo quy định của pháp luật; Thực hiện công tác thông tin, lưu trữ hồ sơ tài liệu, báo cáo định kỳ và đột xuất và tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định; Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao. | 100 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 10 | Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng | 40-50 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ kiêm nhiệm | 10 | Kiêm nhiệm thêm công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành. Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng. | 100 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác | 10 | Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao | 50-60 |
22 | Chuyên viên quản lý kế hoạch | Phòng Kế hoạch Tài chính Thẩm định | Chuyên viên | Xây dựng kế hoạch thực thi công vụ, tham mưu triển khai thực hiện các công việc quản lý Nhà nước về xây dựng cơ bản. | 60 | Tham mưu cho Lãnh đạo Sở: Phê duyệt Báo cáo KT-KT; Kế hoạch lựa chọn nhà thầu của tất cả các CT thuộc nguồn vốn bảo trì, sự nghiệp giao thông; Tham mưu cho Lãnh đạo Sở thẩm định các DA Giao thông trên địa bàn tỉnh theo phân cấp. Tham mưu cho Lãnh đạo Sở thẩm định, phê duyệt thiết kế và dự toán đối với các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh theo phân cấp. | 100 |
|
|
|
| Vận hành tiêu chuẩn ISO | 20 | Xây dựng, triển khai thực hiện hệ thống một cửa theo tiêu chuẩn ISO của Sở | 40 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 10 | Triển khai thực hiện các Văn bản QPPL mới được ban hành, tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quy hoạch,,... của các sở ngành, địa phương liên quan đến nhiệm vụ Phòng | 60 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác | 10 | Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, các đoàn phối hợp liên ngành của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Thực hiện công tác thông tin, lưu trữ hồ sơ tài liệu, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao. | 40 |
23 | Chuyên viên quản lý tài chính - kế toán | Kế hoạch Tài chính Thẩm định | Chuyên viên | Thực hiện nhiệm vụ do trưởng phòng, phó phòng phân công | 30 | Quản lý, lập dự toán và thanh toán các nguồn kinh phí được giao cho phòng | 50 |
|
|
|
|
| 30 | Lập báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo định kỳ nộp cho cơ quan chức năng và lập báo cáo quản trị về công tác kế toán. | 15 |
|
|
|
|
| 20 | Quyết toán các công trình sự nghiệp giao thông được phân cấp và thanh toán, quyết toán các dự án khác Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Sở phân công | 24 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 10 | Phối hợp với Sở Tài chính thực hiện quản lý tài chính, thẩm định phê duyệt quyết toán hàng năm cho các đơn vị sự nghiệp, phê duyệt dự toán nguồn NSNN cấp cho các đơn vị sự nghiệp | 10-20 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác | 10 | Tham gia công tác kế toán Ban Quản lý dự án vốn sự nghiệp thuộc Sở; Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao... | 50-60 |
24 | Chánh Thanh tra Sở | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | Thanh tra viên | - Phụ trách chung, điều hành toàn bộ hoạt động của Thanh tra Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Sở theo quy định tại Điều 25 Luật Thanh tra, Điều 14 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP , Điều 10 Nghị định số 57/2013/NĐ-CP ngày 31/5/2013 của Chính phủ Quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải. - Chỉ đạo, định hướng các hoạt động của Thanh tra Sở về các lĩnh vực: Thanh kiểm tra chuyên ngành, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. - Trực tiếp chỉ đạo công tác tổ chức, cán bộ và quản lý công chức, thanh tra viên, nhân viên của Thanh tra Sở. - Thực hiện một số công việc khác do Thường vụ Đảng ủy Sở và Giám đốc Sở giao. | 20 | - Thanh kiểm tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý ngành, lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải; - Xây dựng kế hoạch, chương trình công tác, thanh tra, kiểm tra hàng năm; triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra: trình ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền quyết định thanh tra, thông báo công bố quyết định thanh tra, công bố quyết định thanh tra và các văn bản làm việc của đoàn thanh tra; Kết luận thanh tra và văn bản phân công theo dõi các kết luận thanh tra; các báo cáo, công văn, thông báo, quyết định xử phạt VPHC của Thanh tra Sở; - Thanh kiểm tra, giám sát công tác đào tạo lái xe, sát hạch lái xe, đăng kiểm xe cơ giới đường bộ; - Tiếp công dân (hoặc phân công) thường xuyên, định kỳ. | 200 |
|
|
|
| - Công tác thanh tra: thanh tra hành chính, thanh kiểm tra chuyên ngành và trật tự an toàn giao thông trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật | 60 | - Chỉ đạo các Đội thanh tra thực hiện nhiệm vụ thanh tra, xử phạt vi phạm hành chính; Phối hợp thực hiện việc cưỡng chế khi có Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng, Cục trưởng trên địa bàn; Trưng tập công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia hoạt động thanh tra; mời chuyên gia tham gia Đoàn thanh tra khi cần thiết. | 300 |
|
|
|
| - Quản lý tài chính, tài sản cơ quan; - Chủ tài khoản cơ quan Thanh tra Sở. |
| - Chỉ đạo xây dựng dự toán thu, chi ngân sách hàng năm và thực hiện việc chi thường xuyên phục vụ công tác; - Theo dõi mua sắm, sửa chữa tài sản thuộc Thanh tra Sở quản lý; Quản lý, phân công các Đội, bộ phận, trạm cân quản lý xe ô tô, mô tô, trang thiết bị... thuộc Thanh tra Sở. | 200 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 10 | - Tham gia soạn thảo, xây dựng các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan và của các sở ngành, địa phương liên quan đến nhiệm vụ của Thanh tra Sở, của ngành. - Phối hợp với lực lượng công an và các tổ chức, lực lượng có liên quan khác trong việc phòng, ngừa và xử lý các vi phạm nhằm đảm bảo trật tự an toàn giao thông vận tải trong phạm vi trách nhiệm của Sở. - Phối hợp và hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; đơn vị thanh tra chuyên ngành GTVT của Trung ương đặt tại địa phương trong hoạt động thanh tra, xử phạt vi phạm hành chính trong việc chấp hành các quy định về bảo vệ, chống lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, hành lang bảo vệ đường thủy nội địa... - Nhiệm vụ, công tác Đảng...; Tham gia các công việc về thực hiện dân chủ ở cơ sở; | 500 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác | 10 | - Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. - Quản lý Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động. | 50 |
25 | Phó Chánh Thanh tra Sở | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | Thanh tra viên | - Giúp Chánh Thanh tra chỉ đạo, quản lý một số lĩnh vực được phân công: Thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng. - Thực hiện một số công việc khác do Chi bộ và Chánh Thanh tra giao. | 70 | - Tiếp công dân thường xuyên, định kỳ; xử lý đơn khiếu nại, tố cáo; giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền. - Trưởng Đoàn thanh tra; xây dựng kế hoạch, đề cương thanh tra, thông báo công bố quyết định thanh tra, phân công nhiệm vụ thành viên đoàn thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra, dự thảo kết luận thanh tra; theo dõi tổng hợp thực hiện và xây dựng kế hoạch phòng, chống tham nhũng hàng năm; báo cáo công tác thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng định kỳ. - Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành; quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về hạ tầng giao thông vận tải và quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý ngành, lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Sở. | 100 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 20 | - Tham gia soạn thảo các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của thanh tra Sở - phối hợp với các ngành chức năng của tỉnh, chính quyền cấp huyện, cấp xã và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao - Phối hợp với các cơ quan thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải để tiến hành thanh tra theo kế hoạch hoặc đột xuất khi có nội dung liên quan; phối hợp với các cơ quan, đơn vị khác trên địa bàn giải quyết các vấn đề có liên quan đến nội dung thanh tra | 150 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác | 10 | - Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; - Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. | 30 |
26 | Đội trưởng Đội Thanh tra giao thông số 1 | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | Thanh tra viên | Giúp Chánh Thanh tra quản lý một số lĩnh vực được phân công: Đảm bảo trật tự an toàn giao thông: Gồm phía Bắc Sông Hương thành phố Huế, TX Hương Trà, các huyện: Quảng Điền, Phong Điền, A Lưới (Bao gồm cả đường bộ và đường thủy nội địa). | 60 | - Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra trình lãnh đạo phê duyệt và tổ chức thực hiện; Báo cáo tuần, tháng, quý, năm , báo cáo chuyên đề, đột xuất trình lãnh đạo đơn vị. - Tuần tra, kiểm soát, phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường thủy nội địa và đô thị theo quy định của pháp luật. | 40-60 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 20 | - Phối hợp thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành và trật tự an toàn giao thông trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật. - Phối hợp với lực lượng công an và các tổ chức, lực lượng có liên quan khác trong việc phòng, ngừa và xử lý các vi phạm nhằm đảm bảo trật tự an toàn giao thông vận tải trong phạm vi trách nhiệm của Sở. | 40-50 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chánh Thanh tra giao. | 20 | - Quản lý tài sản của Đội. - Lái xe phục vụ công tác của cơ quan; bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên; đăng ký xe, kiểm định xe đúng thời hạn | 20 |
27 | Đội phó Đội Thanh tra giao thông số 1 | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | Thanh tra viên | Giúp Đội trưởng quản lý một số lĩnh vực được phân công: Đảm bảo trật tự an toàn giao thông: Gồm phía Bắc Sông Hương thành phố Huế, TX Hương Trà, các huyện: Quảng Điền, Phong Điền, A Lưới (Bao gồm cả đường bộ và đường thủy nội địa). | 50 | - Tham mưu xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra trình lãnh đạo phê duyệt và tổ chức thực hiện; dự thảo các Báo cáo tuần, tháng, quý, năm, báo cáo chuyên đề, đột xuất trình lãnh đạo đơn vị.
- Tuần tra, kiểm soát, phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường thủy nội địa và đô thị theo quy định của pháp luật. | 30-50 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 30 | - Phối hợp thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành và trật tự an toàn giao thông trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật. - Phối hợp với lực lượng công an và các tổ chức, lực lượng có liên quan khác trong việc phòng, ngừa và xử lý các vi phạm nhàm đảm bảo trật tự an toàn giao thông vận tải trong phạm vi trách nhiệm của Sở. | 20-40 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Đội trưởng giao. | 20 |
| 10 |
28 | Đội trưởng Đội Thanh tra giao thông số 2 | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | Thanh tra viên | Giúp Chánh Thanh tra quản lý một số lĩnh vực được phân công: Đảm bảo trật tự an toàn giao thông: Gồm phía Nam Sông Hương thành phố Huế, TX Hương Thủy, các huyện: Phú Vang, Phú Lộc, Nam Đông (Bao gồm cả đường bộ và đường thủy nội địa). | 60 | - Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra trình lãnh đạo phê duyệt và tổ chức thực hiện; Báo cáo tuần, tháng, quý, năm, báo cáo chuyên đề, đột xuất trình lãnh đạo đơn vị, - Tuần tra, kiểm soát, phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường thủy nội địa và đô thị theo quy định của pháp luật. | 40-60 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 20 | - Phối hợp thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành và trật tự an toàn giao thông trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật. - Phối hợp với lực lượng công an và các tổ chức, lực lượng có liên quan khác trong việc phòng, ngừa và xử lý các vi phạm nhằm đảm bảo trật tự an toàn giao thông vận tải trong phạm vi trách nhiệm của Sở. | 40-50 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chánh Thanh tra giao. | 20 | - Quản lý tài sản của Đội. - Lái xe phục vụ công tác của cơ quan; bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên; đăng ký xe, kiểm định xe đúng thời hạn | 20 |
29 | Đội phó Đội Thanh tra giao thông số 2 | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | Thanh tra viên | Giúp Đội trưởng quản lý một số lĩnh vực được phân công: Đảm bảo trật tự an toàn giao thông: Gồm phía Nam Sông Hương thành phố Huế, TX Hương Thủy, các huyện: Phú Vang, Phú Lộc, Nam Đông (Bao gồm cả đường bộ và đường thủy nội địa). | 50 | - Tham mưu xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra trình lãnh đạo phê duyệt và tổ chức thực hiện; dự thảo các Báo cáo tuần, tháng, quý, năm, báo cáo chuyên đề, đột xuất trình lãnh đạo đơn vị. - Tuần tra, kiểm soát, phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường thủy nội địa và đô thị theo quy định của pháp luật. | 30-50 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 30 | - Phối hợp thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành và trật tự an toàn giao thông trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật. - Phối hợp với lực lượng công an và các tổ chức, lực lượng có liên quan khác trong việc phòng, ngừa và xử lý các vi phạm nhằm đảm bảo trật tự an toàn giao thông vận tải trong phạm vi trách nhiệm của Sở. | 20-40 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Đội trưởng giao. | 20 |
| 10 |
30 | Đội trưởng Đội thanh tra Hành chính - Tổng hợp | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | Thanh tra viên | Thanh tra hành chính, Pháp chế, Phòng chống tham nhũng, Tổng hợp, Xây dựng kế hoạch và Xử lý vi phạm hành chính: - Tổng hợp, xây dựng các báo cáo về lĩnh vực công tác của ngành thanh tra; - Xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Thanh tra Sở - Xây dựng kế hoạch và Xử lý vi phạm hành chính; - Thanh tra hành chính; | 80 | - Tham mưu cho Chánh Thanh tra triển khai tổ chức thực hiện công tác Phòng chống tham nhũng, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và công tác phối hợp liên ngành. - Tham mưu công tác thanh tra: dự thảo xây dựng; kế hoạch, đề cương thanh tra, thông báo công bố quyết định thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra, dự thảo kết luận thanh tra; theo dõi tổng hợp thực hiện và xây dựng kế hoạch phòng, chống tham nhũng hàng năm; báo cáo công tác thanh tra và phòng, chống tham nhũng định kỳ. - Tham gia góp ý vào các dự thảo Luật, Nghị định, Thông tư... liên quan đến công tác Thanh tra chuyên ngành và xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa. - Tổng hợp, xây dựng dự thảo các chương trình, kế hoạch, các báo cáo tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và năm, báo cáo chuyên đề, đột xuất trình lãnh đạo đơn vị và lãnh đạo Sở Giao thông vận tải ký ban hành. - Tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Lãnh đạo đơn vị. | 50-70 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 15 | Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở, ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Thanh tra Sở | 20-30 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác | 5 | - Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. - Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao | 10 |
31 | Đội phó Đội thanh tra Hành chính - Tổng hợp | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | Thanh tra viên | Thanh tra hành chính, Pháp chế, Phòng chống tham nhũng, Tổng hợp, Xây dựng kế hoạch và Xử lý vi phạm hành chính:
| 60 | - Tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị, Đội trưởng triển khai tổ chức thực hiện công tác Phòng chống tham nhũng, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và công tác phối hợp liên ngành. - Tham mưu Lãnh đạo đơn vị, Đội trưởng về công tác thanh tra: dự thảo xây dựng; kế hoạch, đề cương thanh tra, thông báo công bố quyết định thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra, dự thảo kết luận thanh tra; theo dõi tổng hợp thực hiện và xây dựng kế hoạch phòng, chống tham nhũng hàng năm; báo cáo công tác thanh tra và phòng, chống tham nhũng định kỳ. - Tham gia góp ý vào các dự thảo Luật, Nghị định, Thông tư... liên quan đến công tác Thanh tra chuyên ngành và xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa. - Tổng hợp, xây dựng dự thảo các chương trình, kế hoạch, các báo cáo tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và năm, báo cáo chuyên đề, đột xuất trình lãnh đạo đơn vị và lãnh đạo Sở Giao thông vận tải ký ban hành. - Tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Lãnh đạo đơn vị. | 40-60 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 20 | Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở, ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Thanh tra Sở. | 20-30 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Đội trưởng giao. | 20 |
| 10 |
32 | Đội trưởng Đội Văn phòng | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | Thanh tra viên | - Tiếp dân, giải quyết khiếu nại - Tố cáo; - Thực hiện quản lý tài sản công, các định mức, tiêu chuẩn...
- Thực hiện báo cáo liên quan đến công tác tài chính
- Công tác Văn phòng, nội chính; Tham gia giám sát, kiểm tra nội bộ...
- Công tác tổ chức, nhân sự. | 80 | - Tham gia cùng Lãnh đạo Sở, lãnh đạo đơn vị tiếp công dân định kỳ và tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật; - Giúp Lãnh đạo Sở, lãnh đạo đơn vị giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật của Giám đốc Sở đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền của Sở; xác minh và kiến nghị giải quyết tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Sở theo quy định của pháp luật; - Theo dõi, kiểm tra các tổ chức thuộc thẩm quyền của Sở trong việc thi hành các quyết định của cấp có thẩm quyền về giải quyết khiếu nại, tố cáo; - Tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định - Theo dõi, biến động tài sản; xây dựng kế hoạch mua sắm tài sản, sửa chữa tài sản. Tham mưu, theo dõi mua sắm, sửa chữa tài sản thuộc Thanh tra Sở quản lý; - Báo cáo tài chính, tài sản theo định kỳ quy định; báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự thảo văn bản thuộc lĩnh vực tài chính, kế toán - Quản lý, chỉ đạo, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Thanh tra Sở - Giám sát, kiểm tra nội bộ việc thực hiện phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nội bộ cơ quan; chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, việc thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan đối với công chức, người lao động thuộc Thanh tra Sở; - Chỉ đạo, quản lý công tác bảo vệ, phòng gian, an ninh nội bộ cơ quan, bảo mật, phòng cháy, chữa cháy và phòng, chống lụt bão. - Dự thảo các Quyết định liên quan về công tác cán bộ; nhận xét, đánh giá công chức; công tác thi đua, khen thưởng; kỷ luật công chức và người lao động. - Xây dựng, rà soát để sửa đổi, bổ sung; tổ chức thực hiện; báo cáo kết quả thực hiện về quy chế dân chủ cơ sở của Thanh tra Sở. | 50 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 15 | - Tham gia soạn thảo các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch, quyết định, báo cáo... liên quan đến nhiệm vụ của Văn phòng; - Phối hợp thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành và trật tự an toàn giao thông trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật. | 20 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác | 5 | - Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. - Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao | 10 |
33 | Đội phó Đội Văn phòng | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | Thanh tra viên | Kế toán - Tài vụ: Thực hiện công tác tài chính, kế toán | 75 | - Tham mưu xây dựng dự toán ngân sách hàng năm. Quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý, sử dụng tài sản; - Thanh toán chế độ, chính sách, tiền lương đối với công chức, người lao động cơ quan Thanh tra Sở. - Tiếp nhận vật tư - văn phòng phẩm; đề xuất sửa chữa, bảo trì trang thiết bị có liên quan trong văn phòng. | 50 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 15 | - Tham gia soạn thảo các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch, quyết định, báo cáo... liên quan đến nhiệm vụ tài chính-kế toán | 10 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chánh Thanh tra, Đội trưởng giao. | 10 |
| 10 |
31 | Thanh | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | Thanh tra viên | Công tác thanh tra | 30 | Tuần tra, kiểm soát, phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường thủy nội địa và đô thị theo quy định của pháp luật. | 160-200 |
|
|
|
| Công tác xử lý vi phạm hành chính | 20 | - Tiếp nhận Biên bản vi phạm hành chính, biên bản làm việc và các báo cáo kết quả công tác do các Đội nộp về. - Xây dựng Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa, duyệt trước khi trình lãnh đạo đơn vị hoặc Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành; tổng hợp số liệu xử phạt vi phạm hành chính, lưu trữ hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính. - Tham mưu báo cáo các lĩnh vực được phân công. | 1500 |
|
|
|
| Công tác tổng hợp - Lưu trữ | 10 | - Tổng hợp, xây dựng dự thảo các chương trình, kế hoạch, các báo cáo tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và năm, báo cáo chuyên đề, đột xuất trình lãnh đạo đơn vị và lãnh đạo Sở Giao thông vận tải ký ban hành. - Quản lý các dữ liệu, số liệu, phần mềm của đơn vị. - Thực hiện nhiệm vụ lưu trữ hồ sơ, tài liệu, bảo quản tài liệu liên quan đến công tác Thanh tra, xử lý vi phạm hành chính... - Tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng | 50 |
|
|
|
| Tiếp nhận, xử lý văn bản đến; Tiếp nhận, xử lý văn bản văn bản đi | 10 | - Tiếp nhận, trình lãnh đạo; chuyển văn bản đến (bao gồm trên eOffice) đến các Đội chuyên môn và đơn vị; đầy đủ, kịp thời, bảo mật, đúng quy trình, quy chế. - Tiếp nhận, nhân bản, đóng dấu, phát hành và lưu văn bản đi nhanh chóng, kịp thời, chính xác, theo quy chế và trực tiếp đi gửi văn bản khẩn | 700 |
|
|
|
| Photo tài liệu | 5 | Thực hiện photo tài liệu, văn bản gửi các cơ quan, đơn vị; tài liệu phục vụ các cuộc họp, hội nghị | 500 |
|
|
|
| Thực hiện công tác tài chính, kế toán | 15 | - Tham mưu cho Kế toán trưởng xây dựng dự toán ngân sách hàng năm. Quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý, sử dụng tài sản; - Tham mưu thanh toán chế độ, chính sách, tiền lương đối với công chức, người lao động cơ quan Thanh tra Sở. | 40-60 |
|
|
|
| - Thủ quỹ: Thực hiện công tác thủ quỹ cơ quan | 5 | - Rút tiền ngân sách từ Kho bạc nhà nước; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ và chi thanh toán các khoản nhanh chóng, kịp thời, chính xác; Chi tiền chính sách cho các đối tượng được hưởng chính sách theo quy định; Nhập, xuất văn phòng phẩm. | 50-70 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 5 | - Tham gia thành viên đoàn thanh tra và báo cáo công tác thanh tra - Phối hợp với lực lượng công an và các tổ chức, lực lượng có liên quan khác trong việc phòng, ngừa và xử lý các vi phạm nhằm đảm bảo trật tự an toàn giao thông vận tải trong phạm vi trách nhiệm của Sở. - Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở, ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ được giao. | 70-90 |
32 | Pháp chế | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | Chuyên viên hoặc tương đương | Xây dựng văn bản | 20 | - Thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có liên quan tới ngành Giao thông vận tải; - Tổng hợp, dự thảo kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên, chuẩn bị hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý; | 10 |
|
|
|
| Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. | 20 | Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý; định kỳ báo cáo kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật và đề xuất phương án xử lý những quy phạm pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo, trái pháp luật hoặc không còn phù hợp | 10 |
|
|
|
| Xây dựng kế hoạch và tham mưu tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; hướng dẫn, kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các đơn vị trực thuộc Sở; xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật tại cơ quan; công tác bồi thường nhà nước theo pháp luật. | 15 | Kế hoạch, chương trình, báo cáo và các văn bản hướng dẫn thực hiện. | 10 |
|
|
|
| Tham mưu công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và việc thực hiện pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện pháp luật. | 20 | Báo cáo, các văn bản thực hiện | 5 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 15 | Tham mưu văn bản góp ý dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực ngành Giao thông vận tải quản lý theo quy định; | 40-60 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác | 10 | - Tham gia các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; tham gia các Đoàn kiểm tra, thanh tra (theo sự phân công); - Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. | 5 |
33 | Trưởng phòng Quản lý Đào tạo, sát hạch & Người lái | Phòng Quản lý Đào tạo, sát hạch & Người lái | Chuyên viên | Quản lý, chỉ đạo công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Phòng. | 60 | - Tham mưu xây dựng chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác của Phòng; Theo dõi, kiểm tra, quản lý về công tác đào tạo; Tổ chức sát hạch cấp GPLX cơ giới đường bộ, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng. | 80-100 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 30 | - Tham gia góp ý, soạn thảo các văn bản của cơ quan xây dựng và của ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ được phân công; - Kiểm tra để có văn bản đề nghị Tổng Cục Đường bộ Việt Nam kiểm tra, cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 đủ điều kiện hoạt động; - Kiểm tra tính chất kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe để cấp mới hoặc cấp lại giấy phép đào tạo lái xe theo quy định; - Kiểm tra tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo để cấp mới hoặc cấp lại Giấy phép đào tạo các chức danh làm việc trên phương tiện thủy nội địa; | 40-60 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ, công tác khác | 10 | - Tổ chức tốt việc quản lý ấn chỉ, phôi các loại, con dấu nổi và con dấu Sở thu nhỏ tại Phòng theo đúng quy định của pháp luật; - Tham mưu cho Giám đốc Sở thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật (trừ lĩnh vực thuộc chức năng tham mưu của các phòng chuyên môn thuộc Sở). | 20-30 |
34 | Phó phòng Quản lý Đào tạo, sát hạch & Người lái | Phòng Quản lý Đào tạo, sát hạch & Người lái | Chuyên viên | Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, quản lý về lĩnh vực được phân công. | 60 | - Xây dựng báo cáo, công văn, quyết định; - Thẩm định văn bản chuyên viên trình (theo lĩnh vực được phân công) - Tham gia công tác quản lý đào tạo, sát hạch và cấp GPLX cơ giới đường bộ, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng PTTNĐ; - Tham mưu, đề xuất với trưởng phòng về tính hợp lý các công việc được phân công cần thay đổi, bổ sung. | 70-90 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 20 | - Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng | 45-50 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ, công tác khác | 20 | - Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức được Giám đốc phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; - Thay mặt trưởng phòng điều hành công việc khi trưởng phòng bận công tác và ký các văn bản được ủy quyền. - Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; tham gia các Đoàn thanh tra (theo phân công); - Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao | 30-40 |
35 | Chuyên viên chuyên công tác Quản lý người lái | Phòng Quản lý Đào tạo, sát hạch & Người lái | Chuyên viên | Chuyên viên 1: Chuyên quản công tác cấp giấy phép đào tạo; giấy phép xe tập lái; cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành. | 100 | - Thực hiện công việc cấp mới, cấp lại giấy phép đào tạo, giấy phép xe tập lái, giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành. - Tham gia trong các kỳ sát hạch cấp GPLX cơ giới đường bộ, GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng PTTNĐ; - Tham gia soạn thảo, góp ý, đề xuất tính hợp lý trong công việc được giao. - Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. | 400-450 |
|
|
|
| Chuyên viên 2: Chuyên quản làm công tác kiểm tra đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng. | 100 | - Tham gia kiểm tra, giám sát các khóa đào tạo, các kỳ thi tốt nghiệp tại các cơ sở đào tạo để cấp Chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp; - Tham gia soạn thảo, góp ý, đề xuất tính hợp lý trong công việc được giao; - Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao; - Tham gia trong các kỳ sát hạch cấp GPLX cơ giới đường bộ, GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng PTTNĐ. | 30-40 |
|
|
|
| Chuyên viên 3: Chuyên làm công tác lưu trữ hồ sơ tài liệu; quản lý ấn chỉ, phôi các loại; in giấy phép lái xe. | 100 | - Thực hiện công việc cấp, đổi GPLX, GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng PTTNĐ; - Lưu trữ hồ sơ các kỳ sát hạch cấp GPLX ô tô, mô tô, GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng; - Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao; - Tham gia soạn thảo, góp ý, đề xuất tính hợp lý trong công việc được giao; - Tham gia trong các kỳ sát hạch cấp GPLX cơ giới đường bộ, GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng PTTNĐ; | 35.000-40.000 |
36 | Trưởng phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện | Phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện | Chuyên viên | Thực hiện chức năng tham mưu, giúp Lãnh đạo Sở quản lý nhà nước về: lĩnh vực vận tải đường bộ, đường thủy nội địa; Dự thảo VBQPPL tham mưu cho lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh phê duyệt. | 40 | - Tham mưu xây dựng các Quyết định; các văn bản quản lý nhà nước về lĩnh vực quản lý vận tải đường bộ, đường thủy nội địa; | 70-100 |
|
|
|
| Quản lý chỉ đạo, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Phòng | 40 | - Tổ chức thực hiện công tác quản lý nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và tại cảng, bến thủy nội địa trên các tuyến giao thông đường bộ, đường thủy nội địa do tỉnh quản lý; - Phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải khách công cộng của UBND tỉnh; - Tổ chức quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng ô tô và tàu thuyền theo tuyến cố định, theo hợp đồng, vận tải khách du lịch, vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, bằng xe taxi và vận tải hàng hóa theo quy định của pháp luật; - Quản lý các tuyến vận tải hành khách, các dịch vụ vận tải hành khách trên địa bàn; - Phụ trách công tác cải cách hành chính của Phòng. | 70-100 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 10 | Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định ...của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở, ngành, địa phương liên quan đến nhiệm vụ của phòng. | 30-50 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác do lãnh đạo Sở phân công, ủy quyền | 10 | - Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; tham gia các Đoàn thanh tra; Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. | 50 - 60 |
37 | Phó Trưởng phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện | Phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện | Chuyên viên | Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, quản lý một số lĩnh vực được phân công. | 50 | Tham mưu xây dựng quyết định, công văn về quản lý hoạt động vận tải đường bộ, trực tiếp là hoạt động xe buýt | 100 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 20 | Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng | 40-50 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ kiêm nhiệm | 10 | Thực hiện thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới; | 70 |
|
|
|
|
| 10 | Theo dõi, giám sát công tác đăng ký xe máy chuyên dùng; hoạt động và nghiệm thu khối lượng xe buýt | 80 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác | 10 | Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Thành viên của các tổ giúp việc của các ban chỉ đạo của tỉnh Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao | 50-60 |
38 | Chuyên viên Quản lý Vận tải | Phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện | Chuyên viên | Chuyên viên 1: Thực hiện nhiệm vụ quản lý vận tải: - Đường bộ: quản lý luồng tuyến cố định, xe hợp đồng, xe du lịch, xe taxi, Transit, bến xe, quản lý phương tiện; - Đường sắt: Những vấn đề được giao. - Đường không: Những vấn đề được giao. - Thực hiện một số nhiệm vụ khác | 15 | Thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép KDVT bằng xe ô tô | 200 |
|
|
|
|
| 25 | Thẩm định hồ sơ cấp phù hiệu các loại xe, biển hiệu xe du lịch | 3000 |
|
|
|
|
| 10 | Thẩm định hồ sơ cấp giấy phép liên vận Việt Lào | 700 |
|
|
|
|
| 5 | Tham gia kiểm tra, thẩm định hồ sơ cấp đăng ký xe máy chuyên dùng | 40 |
|
|
|
|
| 10 | Soạn thảo các văn bản thuộc lĩnh vực đảm nhận theo phân công | 50 |
|
|
|
|
| 10 | Tham mưu cho lãnh đạo Phòng trình lãnh đạo sở quyết định phê duyệt, phê duyệt bổ sung quy hoạch tuyến vận tải cố định nội tỉnh hoặc trình Bộ GTVT bổ sung, phê duyệt tuyến vận tải cố định liên tỉnh; | 20 |
|
|
|
|
| 5 | Thực hiện cập nhật thông tin luồng tuyến vận tải liên tỉnh và nội tỉnh trên Cổng thông tin điện tử của Sở; | 50 |
|
|
|
|
| 5 | Thực hiện quy trình công bố đơn vị vận tải đăng ký thành công khai thác tuyến, thay đổi nốt giờ khai thác trên tuyến, thay đổi xe trên tuyến vận tải; | 60 |
|
|
|
|
| 5 | Thực hiện một số nhiệm vụ về công tác quản lý vận tải đường sắt, đường không. | 10-20 |
|
|
|
|
| 5 | Theo dõi, quản lý phương tiện | 2000 |
|
|
|
|
| 10 | Tổng hợp lưu trữ các hồ sơ, số liệu liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ; | 5.000-5.500 |
|
|
|
|
| 5 | Tham dự các cuộc họp, hội nghị của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
|
|
|
|
| Chuyên viên 2: Thực hiện công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực vận tải TNĐ, Đăng kiểm, và một số nhiệm vụ quản lý vận tải đường bộ được giao, quản lý phương tiện vận tải đường bộ. - Vận hành tiêu chuẩn ISO. - Quan hệ phối hợp. - Thực hiện một số nhiệm vụ khác. | 27 | Thực hiện công tác đăng kiểm phương tiện thủy nội địa theo phân công; | 300 |
|
|
|
|
| 5 | Thực hiện công tác cấp biển hiệu du lịch PTTNĐ và các vấn đề liên quan; | 100 |
|
|
|
|
| 5 | Tiếp nhận và xử lý hồ sơ thủ tục cấp giấy đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng | 40 |
|
|
|
|
| 5 | Tổng hợp báo cáo thống kê các số liệu về vận tải đường bộ, ĐTNĐ, đường sắt, đường không; | 50 |
|
|
|
|
| 5 | Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ, số liệu có liên quan đến công tác đăng kiểm phương tiện thủy; | 300 |
|
|
|
|
| 5 | Theo dõi, cập nhật số liệu phương tiện trên hệ thống xử lý và khai thác dữ liệu từ TB.GSHT thuộc TCĐBVN; | 500 |
|
|
|
|
| 6 | Tham gia nghiệm thu xe buýt có trợ giá từ ngân sách | 12 |
|
|
|
|
| 10 | Tham gia thực hiện công tác cải cách hành chính trong lĩnh vực quản lý vận tải đường bộ, đường thủy nội địa. | 10 |
|
|
|
|
| 2 | Xây dựng các văn bản nhắc nhở, đôn đốc liên quan đến hoạt động vận tải trong các dịp lễ, hội, các mốc thời gian thực hiện trong các VBQPPL; xây dựng, lưu trữ các văn bản liên quan đến lĩnh vực hàng hải, logistics. | 20 |
|
|
|
|
| 3 | Thẩm định hồ sơ cấp phép hoạt động bến thủy nội địa, vận tải khách đường thủy nội địa. | 30 |
|
|
|
|
| 1 | Thẩm định hồ sơ xác nhận thông báo năng lực kỹ thuật cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa. | 5 |
|
|
|
|
| 14 | Soạn thảo văn bản thuộc lĩnh vực đảm nhận theo phân công. | 70-100 |
|
|
|
|
| 5 | Theo dõi, quản lý phương tiện | 2000 |
|
|
|
|
| 2 | Xây dựng, triển khai thực hiện hệ thống một cửa theo tiêu chuẩn ISO của Sở | 24 |
|
|
|
|
| 3 | Triển khai thực hiện các Văn bản QPPL mới được ban hành, tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ Phòng | 20-30 |
|
|
|
|
| 2 | Tham dự các cuộc họp, hội nghị của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao | 15-20 |
|
|
|
| Chuyên viên 3: Thực hiện công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực vận tải TNĐ, Đăng kiểm PTNĐ, Đăng ký PTTNĐ và một số nhiệm vụ quản lý vận tải đường bộ được giao, quản lý phương tiện vận tải đường bộ. | 20 | Thực hiện công tác đăng kiểm phương tiện thủy nội địa theo phân công; | 300 |
|
|
|
|
| 5 | Tiếp nhận và xử lý hồ sơ thủ tục cấp giấy đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng | 40 |
|
|
|
|
| 5 | Thẩm định, xử lý hồ sơ cấp đăng ký hành chính phương tiện thủy nội địa; | 30 |
|
|
|
|
| 15 | Thực hiện việc xây dựng, thay đổi BĐCX; khảo sát, công bố các tuyến xe buýt. Xây dựng đơn giá bù lỗ xe buýt khi có yêu cầu của cấp trên; | 30-50 |
|
|
|
|
| 10 | Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ, số liệu có liên quan đến công tác đăng ký phương tiện thủy; | 30 |
|
|
|
|
| 10 | Thực hiện công việc quản lý nhà nước trong hoạt động xe buýt; | 30 |
|
|
|
|
| 10 | Thực hiện việc nghiệm thu, tổng hợp nghiệm thu hoạt động xe buýt có trợ giá; | 12 |
|
|
|
|
| 5 | Lưu trữ, thực hiện xây dựng văn bản liên quan đến người khuyết tật, người cao tuổi, sự phát triển của HTX, Ban chỉ đạo 389; | 10 |
|
|
|
|
| 10 | Soạn thảo văn bản thuộc lĩnh vực đảm nhận theo phân công. | 60-80 |
|
|
|
|
| 10 | Theo dõi, xử lý vi phạm qua thiết bị GSHT | 200 |
|
|
|
|
| 5 | Quản lý, theo dõi phương tiện vận tải đường bộ | 1500 |
|
|
|
| Quan hệ phối hợp | 5 | Triển khai thực hiện các Văn bản QPPL mới được ban hành, tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ Phòng | 20-30 |
|
|
|
| Thực hiện một số nhiệm vụ khác | 5 | Tham dự các cuộc họp, hội nghị của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao | 15-20 |
KHUNG NĂNG LỰC THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1413 /QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT | Tên vị trí việc làm | Trình độ tối thiểu để đáp ứng với vị trí việc làm | Chứng chỉ cần có để đáp ứng vị trí việc làm | Năng lực | Kỹ năng | ||
Chuyên môn | Ngoại ngữ | Tin học | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I. Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành | |||||||
1 | Giám đốc Sở | Đại học | Anh văn B | B | Chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên chính, Cao cấp lý luận chính trị | - Có năng lực lãnh đạo, quản lý việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh. - Có tầm nhìn, tư duy đổi mới về công tác quản lý; có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển về công tác Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh; có khả năng đề xuất và tổ chức thực hiện các giải pháp, phương pháp quản lý nhà nước về công tác Giao thông vận tải trên địa bàn. - Có tinh thần trách nhiệm cao, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; luôn chấp hành nghiêm quy định của pháp luật và thận trọng trong thực thi công vụ; nhiệt tình, tận tâm trong công việc, có khả năng nhạy bén với tình hình chính trị - xã hội và tinh tế, khéo léo trong ứng xử. - Có năng lực tổ chức, điều hành, tập hợp, đoàn kết cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nơi công tác và phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. - Có năng lực tổng hợp và giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế | - Có kỹ năng lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành. - Kỹ năng giao tiếp, thuyết phục, vận động cá nhân, tổ chức. - Kỹ năng phân tích, xử lý tình huống. - Giải quyết các vấn đề phát sinh trong lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ. - Kỹ năng sắp xếp thời gian, phân công công việc. - Kỹ năng phối hợp với lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương. - Kỹ năng trong công tác dân vận - Trung thực, khách quan, thận trọng, trách nhiệm, không tham nhũng lãng phí. |
2 | Phó Giám đốc Sở | Đại học | Anh văn B | B | Chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên chính, Cao cấp lý luận chính trị | - Có năng lực lãnh đạo, quản lý việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác Giao thông vận tải và từng lĩnh vực cụ thể của ngành được cấp trên giao; hỗ trợ Giám đốc điều hành thực hiện nhiệm vụ theo một số lĩnh vực của cơ quan. - Có tầm nhìn, tư duy đổi mới về công tác quản lý; có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển về công tác Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh; có khả năng đề xuất và tổ chức thực hiện các giải pháp, phương pháp quản lý nhà nước về công tác Giao thông vận tải trên địa bàn. - Có năng lực tổ chức, điều hành, tập hợp, đoàn kết cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nơi công tác và phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. - Có năng lực tổng hợp và giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế. | - Có kỹ năng lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành. - Kỹ năng giao tiếp, thuyết phục, vận động cá nhân, tổ chức. - Giải quyết các vấn đề phát sinh trong lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ. - Kỹ năng sắp xếp thời gian, phân công công việc. - Kỹ năng phối hợp với lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương. - Kỹ năng trong công tác dân vận - Trung thực, khách quan, thận trọng, trách nhiệm, không tham nhũng lãng phí. |
3 | Chánh Văn phòng Sở | Đại học | Anh văn B | B | Chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên, Trung cấp lý luận chính trị | - Hiểu biết, có kinh nghiệm trong công tác quản lý Nhà nước, trong công tác tổ chức, tham mưu tổng hợp và phục vụ. - Năng lực tổng hợp, phân tích, nắm bắt tình hình, giải quyết các vấn đề phát sinh trong triển khai thực hiện nhiệm vụ, phát huy được trí tuệ tập thể công chức. - Có khả năng phối hợp với cá nhân, đơn vị liên quan. - Am hiểu các lĩnh vực chuyên ngành khác có liên quan, tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của địa phương, đất nước, khu vực và quốc tế. | - Kỹ năng quản lý, điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức, có khả năng thuyết phục công chức. - Có kỹ năng đánh giá, phân tích và tổng hợp báo cáo, có kỹ năng soạn thảo tốt các văn bản, kỹ năng sử dụng vi tính. - Kỹ năng tập trung trong điều hành, giải quyết công việc, chịu được áp lực cao. - Kỹ năng giao tiếp tốt. - Kỹ năng làm việc độc lập, phối hợp, làm việc nhóm. |
4 | Phó Chánh Văn phòng Sở | Đại học | Anh văn B | B | Chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên, Trung cấp lý luận chính trị | - Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất các chương trình, kế hoạch công tác cho Chánh Văn phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ của phòng. - Có năng lực tổng hợp, phân tích, nắm bắt tình hình giải quyết các vấn đề phát sinh trong triển khai thực hiện nhiệm vụ. | - Có kỹ năng quản lý, điều hành, có khả năng đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, có khả năng phối hợp với các cá nhân, đơn vị liên quan. - Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sáng tạo trong công việc, kỹ năng tập trung trong điều hành, giải quyết công việc, chịu được áp lực cao. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Kỹ năng giao tiếp tốt. - Kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm. |
5 | Trưởng phòng thuộc Sở | Đại học | Anh văn B | B | Chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên, Trung cấp lý luận chính trị | - Có năng lực quản lý nhà nước và lý luận chính trị, có khả năng nghiên cứu, tổ chức, triển khai thực hiện các văn bản của cấp trên và tham mưu, đề xuất các chương trình, kế hoạch công tác cho lãnh đạo Sở đối với lĩnh vực do đơn vị mình phụ trách. - Có khả năng tổ chức, quản lý điều hành các hoạt động của phòng để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. - Có năng lực tổng hợp, phân tích, nắm bắt tình hình giải quyết các vấn đề phát sinh trong triển khai thực hiện nhiệm vụ, phát huy được trí tuệ tập thể của công chức trong phòng. - Am hiểu các lĩnh vực chuyên ngành khác có liên quan, tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của địa phương, đất nước, khu vực và quốc tế. | - Có kỹ năng quản lý, điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức, khả năng thuyết phục công chức. - Có khả năng phối hợp với cá nhân, đơn vị liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ. - Kỹ năng giao tiếp, sử dụng vi tính thành thạo. - Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sáng tạo trong công việc, kỹ năng tập trung trong điều hành, giải quyết công việc, chịu áp lực cao trong công việc. - Kỹ năng làm việc độc lập, phối hợp, làm việc nhóm. |
6 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở | Đại học | Anh văn B | B | Chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên, Trung cấp lý luận chính trị | - Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất các chương trình, kế hoạch công tác cho Trưởng phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ của phòng. - Có năng lực tổng hợp, phân tích, nắm bắt tình hình giải quyết các vấn đề phát sinh trong triển khai thực hiện nhiệm vụ. | - Có kỹ năng quản lý, điều hành, có khả năng đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, có khả năng phối hợp với các cá nhân, đơn vị liên quan. - Kỹ năng giao tiếp, sử dụng vi tính thành thạo. - Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sáng tạo trong công việc, kỹ năng tập trung trong điều hành, giải quyết công việc, chịu được áp lực cao. - Kỹ năng làm việc độc lập, phối hợp, làm việc nhóm. |
7 | Chánh Thanh Sở | Đại học | Anh văn B | B | Chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên; Chứng chỉ thanh tra viên; Trung cấp cấp lý luận chính trị | - Có năng lực lãnh đạo, quản lý việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác Thanh tra ngành GTVT. - Có tầm nhìn, tư duy đổi mới về công tác quản lý; có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển về công tác Thanh tra; có khả năng đề xuất và tổ chức thực hiện các giải pháp, phương pháp quản lý nhà nước về công tác Thanh tra ngành GTVT. - Có tinh thần trách nhiệm cao, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; luôn chấp hành nghiêm quy định của pháp luật và thận trọng trong thực thi công vụ; nhiệt tình, tận tâm trong công việc, có khả năng nhạy bén với tình hình chính trị - xã hội và tinh tế, khéo léo trong ứng xử. - Có năng lực tổ chức, điều hành, tập hợp, đoàn kết cán bộ, công chức, người lao động nơi công tác và phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. - Có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành theo lĩnh vực được phân công; có khả năng đảm nhận trách nhiệm là Trưởng đoàn thanh tra; tổ chức điều hành, hướng dẫn thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra thực hiện nhiệm vụ được giao. - Nắm vững Luật Giao thông đường bộ, Luật Thanh tra, Luật KNTC, PCTN, Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản pháp luật chuyên ngành liên quan khác. - Chỉ đạo, điều hành, xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra ngành giao thông, tổ chức triển khai các đoàn thanh tra, kiểm tra, giải quyết KNTC, PCTN theo đúng quy định. - Có năng lực tổng hợp và giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế | - Có kỹ năng lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành, có khả năng đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, - Kỹ năng giao tiếp, thuyết phục, vận động cá nhân, tổ chức. - Kỹ năng phân tích, xử lý tình huống. - Giải quyết các vấn đề phát sinh trong lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ. - Kỹ năng sắp xếp thời gian, phân công công việc. - Kỹ năng phối hợp với lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương. - Kỹ năng trong công tác dân vận - Trung thực, khách quan, thận trọng, trách nhiệm, không tham nhũng lãng phí. - Kỹ năng Phân tích, tổng hợp, đánh giá kết luận các đoàn thanh tra, kiểm tra, giải quyết KNTC và PCTN. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm. |
8 | Phó Chánh Thanh tra Sở | Đại học | Anh văn B | B | Chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên; Chứng chỉ thanh tra viên; Trung cấp cấp lý luận chính trị | - Có năng lực lãnh đạo, quản lý việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác Thanh tra ngành GTVT và từng lĩnh vực cụ thể của ngành được cấp trên giao; hỗ trợ Chánh Thanh tra điều hành thực hiện nhiệm vụ theo một số lĩnh vực của cơ quan. - Có tầm nhìn, tư duy đổi mới về công tác quản lý; có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển về công tác Thanh tra; có khả năng đề xuất và tổ chức thực hiện các giải pháp, phương pháp quản lý nhà nước về công tác Thanh tra trên địa bàn. - Có năng lực tổ chức, điều hành, tập hợp, đoàn kết cán bộ, công chức, người lao động nơi công tác và phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. - Có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành theo lĩnh vực được phân công; có khả năng đảm nhận trách nhiệm là Trưởng đoàn thanh tra; tổ chức điều hành, hướng dẫn thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra thực hiện nhiệm vụ được giao. - Nắm vững Luật Giao thông đường bộ, Luật Thanh tra, Luật KNTC, PCTN, Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản pháp luật chuyên ngành liên quan khác. - Chỉ đạo, điều hành, xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra ngành giao thông, tổ chức triển khai các đoàn thanh tra, kiểm tra, giải quyết KNTC, PCTN theo đúng quy định. - Có năng lực tổng hợp và giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế. | - Có kỹ năng lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành. - Kỹ năng giao tiếp, thuyết phục, vận động cá nhân, tổ chức. - Giải quyết các vấn đề phát sinh trong lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ. - Kỹ năng sắp xếp thời gian, phân công công việc. - Kỹ năng phối hợp với lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương. - Kỹ năng trong công tác dân vận - Trung thực, khách quan, thận trọng, trách nhiệm, không tham nhũng lãng phí. - Kỹ năng Phân tích, tổng hợp, đánh giá kết luận các đoàn thanh tra, kiểm tra, giải quyết KNTC và PCTN. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm. |
9 | Đội trưởng Thanh tra giao thông | Đại học | Anh văn B | B | Chứng chỉ thanh tra viên; Sơ cấp LLCT | - Nắm vững Luật Giao thông đường bộ, Luật Thanh tra, Luật KNTC, PCTN, Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản pháp luật chuyên ngành liên quan khác. - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng. - Nắm được quy trình nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; có khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành theo lĩnh vực được phân công; có khả năng đảm nhận trách nhiệm là trưởng đoàn, phó trưởng đoàn thanh tra; tổ chức điều hành hướng dẫn thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra thực hiện nhiệm vụ thanh tra được giao; - Có khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động quản lý ở cấp cơ sở. | - Soạn thảo văn bản, viết báo cáo. - Quản lý thời gian, quản lý hồ sơ. - Thu thập và xử lý thông tin. - Kỹ năng giao tiếp, sử dụng vi tính thành thạo. - Kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm. |
10 | Đội phó Thanh tra giao thông | Đại học | Anh văn B | B | Chứng chỉ thanh tra viên; Sơ cấp LLCT | - Nắm vững Luật Giao thông đường bộ, Luật Thanh tra, Luật KNTC, PCTN, Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản pháp luật chuyên ngành liên quan khác. - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng. - Nắm được quy trình nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; có khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động quản lý ở cấp cơ sở. | - Soạn thảo văn bản, viết báo cáo. - Quản lý thời gian, quản lý hồ sơ. - Thu thập và xử lý thông tin. - Kỹ năng giao tiếp, sử dụng vi tính thành thạo. - Kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm. |
II. Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ | |||||||
11 | Quản lý kế hoạch | Đại học | Anh văn B | B | Chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ; Sơ cấp LLCT | - Nắm vững, am hiểu và áp dụng tốt các VBQPPL trong lĩnh vực QLNN về Quy hoạch xây dựng, Quản lý dự án đầu tư, Quản lý tài sản công và các vấn đề khác có liên quan. - Giải quyết công việc nhanh, chính xác, kịp thời. - Phối hợp tốt với các tổ chức, cá nhân có liên quan. | - Soạn thảo tốt các văn bản, giao tiếp tốt. - Đánh giá, phân tích và tổng hợp báo cáo. - Có kỹ năng làm việc độc lập hoặc phối hợp làm việc nhóm. |
12 | Quản lý Tài chính - Kế toán | Đại học | Anh văn B | B | Chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ; Sơ cấp LLCT | - Nắm vững, am hiểu và áp dụng tốt các VBQPPL trong lĩnh vực QLNN về Quy hoạch xây dựng, Quản lý dự án đầu tư, Quản lý tài sản công và các vấn đề khác có liên quan. - Giải quyết công việc nhanh, chính xác, kịp thời. - Phối hợp tốt với các tổ chức, cá nhân có liên quan. | - Soạn thảo tốt các văn bản, giao tiếp tốt. - Đánh giá, phân tích và tổng hợp báo cáo. - Có kỹ năng làm việc độc lập hoặc phối hợp làm việc nhóm. |
13 | Quản lý hạ tầng giao thông | Đại học | Anh văn B | B | Chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn giám sát; Sơ cấp LLCT | - Nắm vững, am hiểu và áp dụng tốt các VBQPPL trong lĩnh vực QLNN về Giao thông Đường bộ, Đường thủy nội địa và các vấn đề liên quan. - Có tinh thần trách nhiệm, sẵn sàng nhận nhiệm vụ và triển khai thực hiện đúng quy định, đảm bảo chất lượng và tiến độ. | - Soạn thảo văn bản, viết báo cáo. - Quản lý thời gian, quản lý hồ sơ. - Thu thập và xử lý thông tin. - Có kỹ năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm. |
14 | Quản lý phương tiện - người lái | Đại học | Anh văn B | B | Chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên; Chứng nhận đăng kiểm viên hạng III; Sơ cấp LLCT | - Nắm vững, am hiểu và áp dụng tốt các VBQPPL trong lĩnh vực QLNN về Giao thông Đường bộ, Đường thủy nội địa và các vấn đề liên quan. - Có tinh thần trách nhiệm, sẵn sàng nhận nhiệm vụ và triển khai thực hiện đúng quy định, đảm bảo chất lượng và tiến độ. - Giải quyết công việc nhanh, chính xác, kịp thời. - Phối hợp tốt với các tổ chức, cá nhân liên quan. | - Soạn thảo văn bản, viết báo cáo. - Quản lý thời gian, quản lý hồ sơ. - Thu thập và xử lý thông tin. - Có kỹ năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm. |
15 | Quản lý vận tải | Đại học | Anh văn B | B | Chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên; Chứng nhận đăng kiểm viên hạng III; Sơ cấp LLCT | - Nắm vững, am hiểu và áp dụng tốt các VBQPPL trong lĩnh vực QLNN về Giao thông Đường bộ, Đường thủy nội địa và các vấn đề liên quan. - Có tinh thần trách nhiệm, sẵn sàng nhận nhiệm vụ và triển khai thực hiện đúng quy định, đảm bảo chất lượng và tiến độ. | - Soạn thảo văn bản, viết báo cáo. - Quản lý thời gian, quản lý hồ sơ. - Thu thập và xử lý thông tin. - Có kỹ năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm. |
16 | Quản lý chất lượng công trình giao thông | Đại học | Anh văn B | B | Chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn giám sát; Sơ cấp LLCT | - Nắm vững, am hiểu và áp dụng tốt các VBQPPL trong lĩnh vực QLNN về Giao thông Đường bộ, Đường thủy nội địa và các vấn đề liên quan. - Có tinh thần trách nhiệm, sẵn sàng nhận nhiệm vụ và triển khai thực hiện đúng quy định, đảm bảo chất lượng và tiến độ. | - Soạn thảo văn bản, viết báo cáo. - Quản lý thời gian, quản lý hồ sơ. - Thu thập và xử lý thông tin. - Có kỹ năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm. |
17 | Quản lý công tác an toàn giao thông | Đại học | Anh văn B | B | Chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn giám sát; Sơ cấp LLCT | - Nắm vững, am hiểu và áp dụng tốt các VBQPPL trong lĩnh vực QLNN về Giao thông Đường bộ, Đường thủy nội địa và các vấn đề liên quan. - Có tinh thần trách nhiệm, sẵn sàng nhận nhiệm vụ và triển khai thực hiện đúng quy định, đảm bảo chất lượng và tiến độ. | - Soạn thảo văn bản, viết báo cáo. - Quản lý thời gian, quản lý hồ sơ. - Thu thập và xử lý thông tin. - Có kỹ năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm. |
18 | Thanh tra | Đại học | Anh văn B | B | Chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên; Chứng chỉ thanh tra viên; Sơ cấp LLCT | - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng. - Nắm được quy trình nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; có khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động quản lý ở cấp cơ sở. - Nắm vững chuyên môn, các quy định về quản lý tài chính, kế toán. - Xây dựng dự toán thu chi hàng năm - Tạo mối quan hệ với các đơn vị liên quan. - Hiểu biết về các nghiệp vụ của công tác văn thư; thực hiện đúng các quy định về tiếp nhận, bàn giao trong việc chuyển giao, tiếp nhận văn bản, tài liệu. - Nắm vững quy chế bảo mật trong cơ quan có liên quan đến công tác văn thư. - Giải quyết công việc nhanh chóng, kịp thời. - Có khả năng tổng hợp, xây dựng báo cáo về công tác lưu trữ của cơ quan theo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định - Giải quyết công việc nhanh, chính xác, kịp thời. | - Soạn thảo văn bản, viết báo cáo. - Quản lý thời gian, quản lý hồ sơ. - Giao tiếp. - Thu thập và xử lý thông tin. - Làm việc nhóm. |
19 | Pháp chế | Đại học | Anh văn B | B | Chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên; Sơ cấp LLCT | - Nắm rõ chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định về chuyên môn công tác. - Am hiểu các lĩnh vực chuyên trách: Về công tác ban hành văn bản; công tác rà soát, kiểm tra, hệ thống hóa văn bản; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; kiểm soát TTHC, tổng hợp. | - Soạn thảo văn bản, viết báo cáo. - Quản lý thời gian, quản lý hồ sơ. - Giao tiếp. - Thu thập và xử lý thông tin. - Làm việc nhóm. |
III. Nhóm hỗ trợ, phục vụ | |||||||
20 | Tổ chức nhân sự | Đại học | Anh văn B | B | Chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên; Sơ cấp LLCT | - Nắm vững các quy định liên quan đến công tác tổ chức nhân sự. - Giải quyết công việc nhanh, chính xác, kịp thời. - Phối hợp tốt với các tổ chức, cá nhân liên quan. | - Phân tích và tổng hợp báo cáo. - Soạn thảo tốt các văn bản, có kỹ năng giao tiếp tốt. |
21 | Hành chính tổng hợp | Đại học | Anh văn B | B | Chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên; Sơ cấp LLCT | - Nắm vững các quy định liên quan đến công tác hành chính tổng hợp; có khả năng tham mưu tổng hợp và phục vụ. - Giải quyết công việc nhanh, chính xác, kịp thời. - Phối hợp tốt với các tổ chức, cá nhân liên quan. | - Phân tích và tổng hợp báo cáo. - Soạn thảo tốt các văn bản, giao tiếp tốt. |
22 | Hành chính một cửa | Đại học | Anh văn B | B | Chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên; Sơ cấp LLCT | - Hiểu biết công việc, các quy định về thủ tục hành chính và cơ chế một cửa. - Giải quyết công việc nhanh, xác định thời gian giao trả hồ sơ của từng cá nhân, tổ chức. | - Phối hợp tốt với các phòng chuyên môn. - Kỹ năng giao tiếp tốt; kỹ năng soạn thảo văn bản. |
23 | Quản trị công sở | Đại học | Anh văn B | B | Chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên; Sơ cấp LLCT | - Quản lý tốt việc mua sắm tài sản và tình hình sử dụng tài sản. - Giải quyết công việc nhanh, kịp thời, chủ động, linh hoạt trong công việc. | - Tổng hợp; giao tiếp tốt. |
24 | Công nghệ thông tin | Đại học ngành công nghệ thông tin. | Anh văn B | B | Chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên; Sơ cấp LLCT | - Hiểu biết tốt lĩnh vực CNTT; xử lý nhanh các vấn đề liên quan đến CNTT, các phần mềm quản lý. - Giải quyết công việc nhanh, kịp thời. - Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ đại học trở lên ngành công nghệ thông tin. | - Kỹ năng soạn thảo văn bản, thành thạo vi tính. - Kỹ năng giao tiếp tốt. |
25 | Kế toán | Đại học ngành tài chính - kế toán. | Anh văn B | B | Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán | - Nắm vững chuyên môn, các quy định về quản lý tài chính, kế toán. - Tạo mối quan hệ với các đơn vị liên quan. - Giải quyết công việc nhanh, chính xác, kịp thời. | - Soạn thảo văn bản; thành thạo các phần mềm kế toán. - Giao tiếp tốt. |
26 | Văn thư | Đại học | Anh văn B | B | Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ VTLT | - Thái độ giao tiếp lịch sự, hòa nhã, vui vẻ, nhiệt tình và cẩn thận. - Hiểu biết về các nghiệp vụ của công tác văn thư; thực hiện đúng các quy định về tiếp nhận, bàn giao trong việc chuyển giao, tiếp nhận văn bản, tài liệu. - Nắm vững quy chế bảo mật trong cơ quan có liên quan đến công tác văn thư. - Giải quyết công việc nhanh chóng, kịp thời. - Có khả năng tổng hợp, xây dựng báo cáo về công tác lưu trữ của cơ quan theo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định. | - Giao tiếp tốt. - Sử dụng thành thạo các phương tiện, kỹ thuật phục vụ in, sao tài liệu và các thiết bị văn phòng. |
27 | Lưu trữ | Trung cấp trở lên | Anh văn B | B | Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ VTLT | - Thái độ giao tiếp lịch sự, hòa nhã, vui vẻ, nhiệt tình và cẩn thận. - Hiểu biết về các nghiệp vụ của công tác văn thư; thực hiện đúng các quy định về tiếp nhận, bàn giao trong việc chuyển giao, tiếp nhận văn bản, tài liệu. - Nắm vững quy chế bảo mật trong cơ quan có liên quan đến công tác lưu trữ - Giải quyết công việc nhanh chóng, kịp thời. - Có khả năng tổng hợp, xây dựng báo cáo về công tác lưu trữ của cơ quan theo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định. | - Giao tiếp tốt. - Sử dụng thành thạo các phương tiện, kỹ thuật phục vụ in, sao tài liệu và các thiết bị văn phòng. |
28 | Thủ quỹ | Trung cấp trở lên | Anh văn B | B |
| Thái độ giao tiếp lịch sự, hòa nhã, vui vẻ, nhiệt tình và cẩn thận, trung thực. - Giải quyết công việc nhanh chóng, kịp thời. | - Giao tiếp tốt. - Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng. |
29 | Lái xe | Giấy phép lái xe hạng B2 |
|
|
| - Am hiểu về kỹ thuật lái xe, xử lý thành thạo, hợp lý, an toàn trong khi tham gia giao thông. - Có tinh thần kỷ luật cao, tuân thủ pháp luật. - Có tinh thần trách nhiệm, nghiêm túc trong thực hiện nhiệm vụ được giao. |
|
30 | Phục vụ |
|
|
|
| - Có tinh thần trách nhiệm, nghiêm túc trong thực hiện nhiệm vụ được giao. - Cần cù, siêng năng. |
|
31 | Bảo vệ |
|
|
|
| - Có tinh thần kỷ luật cao, có tinh thần trách nhiệm, nghiêm túc trong thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng xử lý, ứng phó các tình huống khẩn cấp. |
|
- 1Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 229/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 1410/QĐ-CTUBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên
- 4Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm của Trung tâm Lưu trữ lịch sử Khánh Hòa
- 6Quyết định 1928/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Luật viên chức 2010
- 5Luật thanh tra 2010
- 6Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 7Luật khiếu nại 2011
- 8Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 9Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 10Nghị định 57/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải
- 11Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14Thông tư liên tịch 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Bộ Nội vụ ban hành
- 15Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 17Luật Tố cáo 2018
- 18Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2015-2021
- 19Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định
- 21Quyết định 229/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum
- 22Quyết định 1410/QĐ-CTUBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên
- 23Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế
- 24Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm của Trung tâm Lưu trữ lịch sử Khánh Hòa
- 25Quyết định 1928/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 1413/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/06/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực