- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 11Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 12Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 13Thông tư 11/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 15Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
- 17Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1412/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BLĐTBXH ngày 13/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc UBND cấp tỉnh và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc UBND cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 2404/SLĐTBXH-VP ngày 16/9/2022 và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 374/TTr-SNV ngày 02/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2459/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1412/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về: Lao động, tiền lương và việc làm trong khu vực doanh nghiệp; giáo dục nghề nghiệp (trừ sư phạm); bảo hiểm xã hội; an toàn, vệ sinh lao động; người có công; bảo trợ xã hội, giảm nghèo; trẻ em, bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội và theo phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được Chủ tịch UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 2459/QĐ-UBND ngày 28/11/2016; thời gian qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã thực hiện việc sử dụng, sắp xếp, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng công chức phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm; chất lượng đội ngũ công chức được nâng lên, đạt chuẩn về chuyên ngành đào tạo.
Ngày 01/6/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức thay thế Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và các Nghị định có liên quan về quản lý biên chế công chức. Theo đó, vị trí việc làm sẽ được phân loại theo các tiêu chí cụ thể: Theo khối lượng công việc gồm vị trí việc làm do một người đảm nhiệm, nhiều người đảm nhiệm hoặc vị trí việc làm kiêm nhiệm. Theo tính chất, nội dung công việc gồm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ. Đồng thời, thẩm quyền phê duyệt, ban hành danh mục vị trí việc làm đã có sự thay đổi.
Thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thông tư số 11/2021/TT-BLĐTBXH ngày 13/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc UBND cấp tỉnh và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc UBND cấp huyện; UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 28/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi. Theo đó, cơ cấu tổ chức của Sở được sắp xếp lại (giảm các phòng chuyên môn). Do đó, một số vị trí việc làm của Sở có sự thay đổi so với Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức được phê duyệt năm 2016.
Xuất phát từ những lý do trên; đồng thời để triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ “Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định” thì việc triển khai xây dựng lại Đề án vị trí việc làm để thực hiện việc sắp xếp, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ công chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có chuyên ngành đào tạo phù hợp với từng vị trí việc làm, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác trong tình hình mới là cần thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
2. Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;
3. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
4. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị định 68, 161);
5. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
6. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
7. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
8. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
9. Thông tư số 11/2021/TT-BLĐTBXH ngày 13/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc UBND cấp tỉnh và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc UBND cấp huyện;
10. Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 28/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi.
11. Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 11/10/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
Phần II
THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC; BIÊN CHẾ, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161; VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
I. THỰC TRẠNG
1. Về vị trí, chức năng
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về: Lao động, tiền lương và việc làm trong khu vực doanh nghiệp; giáo dục nghề nghiệp (trừ sư phạm); bảo hiểm xã hội; an toàn, vệ sinh lao động; người có công; bảo trợ xã hội, giảm nghèo; trẻ em, bình đẳng giới; phòng chống tệ nạn xã hội và theo phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được quy định tại Điều 2, Thông tư số 11/2021/TT-BLĐTBXH ngày 13/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc UBND cấp tỉnh và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc UBND cấp huyện và được UBND tỉnh Quảng Ngãi quy định cụ thể tại Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 28/6/2022 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi.
3. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Sở: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
- Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu các phòng, đơn vị trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
b) Văn phòng Sở, Thanh tra Sở và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
- Văn phòng Sở: Có chức năng tham mưu giúp lãnh đạo Sở trong công tác chỉ đạo và điều hành mọi hoạt động của Sở, bảo đảm tính thống nhất, liên tục, có hiệu lực và hiệu quả.
- Thanh tra Sở: Có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về công tác thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính: Có chức năng tham mưu giúp lãnh đạo Sở thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính - kế toán, công tác kế hoạch của Ngành.
- Phòng Người có công: Có chức năng tham mưu giúp lãnh đạo Sở thực hiện công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật
- Phòng Lao động - Việc làm và Giáo dục nghề nghiệp: Có chức năng tham mưu giúp lãnh đạo Sở thực hiện công tác quản lý nhà nước về: lao động, tiền lương và việc làm trong khu vực doanh nghiệp; giáo dục nghề nghiệp (trừ sư phạm); bảo hiểm xã hội; an toàn, vệ sinh lao động.
- Phòng Bảo trợ xã hội và Giảm nghèo: Có chức năng tham mưu giúp lãnh đạo Sở thực hiện công tác quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh đối với công tác bảo trợ xã hội và giảm nghèo đã được UBND tỉnh giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và phân cấp quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Phòng Trẻ em, Bình đẳng giới và Phòng, chống tệ nạn xã hội: Có chức năng tham mưu giúp lãnh đạo Sở thực hiện công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực trẻ em, bình đẳng giới, phòng, chống tệ nạn xã hội và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trên địa bàn tỉnh.
4. Biên chế công chức và hợp đồng lao động Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
a) Biên chế công chức được UBND tỉnh giao năm 2022: 40 biên chế; đã tinh giản 02 biên chế, đạt tỷ lệ 4,76% so với biên chế được giao năm 2015 (42 biên chế).
b) Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ (viết tắt là hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161): 05 hợp đồng.
5. Danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế theo từng vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
STT | Danh mục vị trí việc làm | Biên chế và LĐHĐ theo NĐ 68 | Ngạch công chức tối thiểu | Ghi chú | |
Biên chế công chức | HĐLĐ | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành | 33 |
|
|
|
1 | Giám đốc Sở | 1 |
| Chuyên viên chính |
|
2 | Phó Giám đốc Sở | 3 |
| Chuyên viên chính |
|
3 | Trưởng phòng | 8 |
| Chuyên viên |
|
4 | Chánh Thanh tra | 1 |
| Thanh tra viên |
|
5 | Chánh Văn phòng | 1 |
| Chuyên viên |
|
6 | Phó Trưởng phòng | 16 |
| Chuyên viên |
|
7 | Phó Chánh Thanh tra | 1 |
| Thanh tra viên |
|
8 | Phó Chánh Văn phòng | 2 |
| Chuyên viên |
|
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | 06 |
|
|
|
1 | Pháp chế | 0 |
| Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
2 | Thanh tra | 2 |
| Thanh tra viên |
|
3 | Quản lý tài chính - kế toán | 1 |
| Chuyên viên |
|
4 | Quản lý kế hoạch - thống kê | 0 |
| Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
5 | Quản lý chính sách người có công | 1 |
| Chuyên viên |
|
6 | Quản lý hồ sơ người có công | 0 |
| Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
7 | Quản lý đào tạo nghề | 0 |
| Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
8 | Quản lý việc làm - xuất khẩu lao động | 0 |
| Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
9 | Quản lý an toàn lao động, vệ sinh lao động | 0 |
| Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
10 | Quản lý lao động - tiền lương | 0 |
| Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
11 | Quản lý bảo hiểm xã hội | 0 |
| Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
12 | Quản lý thực hiện chính sách bảo trợ xã hội | 0 |
| Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
13 | Theo dõi công tác giảm nghèo bền vững | 2 |
| Chuyên viên |
|
14 | Theo dõi công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em | 0 |
| Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
15 | Quản lý về bình đẳng giới | 0 |
| Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
16 | Phòng, chống tệ nạn xã hội | 0 |
| Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ | 02 | 5 |
|
|
1 | Tổ chức nhân sự - công nghệ thông tin | 0 |
| Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
2 | Hành chính tổng hợp | 0 |
| Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
3 | Hành chính một cửa | 0 |
| Cán sự | Kiêm nhiệm |
4 | Quản trị công sở | 0 |
| Cán sự | Kiêm nhiệm |
5 | Văn thư | 1 |
| Nhân viên hoặc TĐ |
|
Lưu trữ |
|
| |||
6 | Kế toán | 0 |
| Kế toán viên trung cấp | Kiêm nhiệm |
7 | Thủ quỹ | 1 |
| Nhân viên |
|
8 | Lái xe |
| 2 | HĐ theo NĐ 68 |
|
9 | Phục vụ |
| 1 | HĐ theo NĐ 68 |
|
10 | Bảo vệ |
| 2 | HĐLĐ theo thời vụ |
|
| Tổng cộng (I) (II) (III) | 41 | 5 |
|
|
6. Thực trạng đội ngũ công chức
Tổng số công chức hiện có tính đến tháng 31/8/2022 là 37 người, cụ thể:
a) Về trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ: Thạc sỹ 17 người; đại học 20 người.
b) Về trình độ lý luận chính trị: Cử nhân, cao cấp 15 người; trung cấp 19 người; Sơ cấp 03 người.
c) Về trình độ tin học: Trung cấp trở lên 01 người; chứng chỉ tin học trình độ A, B là 36 người.
d) Về trình độ ngoại ngữ: Cử nhân ngoại ngữ 03 người; chứng chỉ ngoại ngữ A, B và B1 là 34 người.
đ) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước: Chuyên viên cao cấp 01 người; 24 công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính và 11 công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên.
e) Về cơ cấu theo ngạch: Chuyên viên cao cấp 01 người; Chuyên viên chính và tương đương (Thanh tra viên chính) 12 người; chuyên viên và tương đương 22 người; cán sự 02 người.
(Cụ thể có Phụ lục 1 kèm theo)
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Qua hơn 05 năm triển khai thực hiện Quyết định số 2459/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã đạt được những kết quả quan trọng. Cụ thể: Giúp cho Lãnh đạo Sở giám sát kết quả giải quyết công việc dễ dàng, thuận lợi hơn; thực hiện việc phân công nhiệm vụ từng phòng chuyên môn gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể, tránh được sự chồng chéo khi phân công giao việc. Việc sử dụng, sắp xếp, bố trí và quản lý công chức, người lao động được thực hiện hợp lý, vị trí từng công việc được sắp xếp phù hợp với chuyên môn, khung năng lực; đến thời điểm hiện tại công chức của Sở đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm. Mặt khác, việc triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm giúp cho công chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc. Khung năng lực giúp chỉ ra những năng lực và biểu hiện tương ứng mỗi công chức cần phải đáp ứng cho từng vị trí cụ thể. Việc so sánh giữa biểu hiện thực tế và yêu cầu tiêu chuẩn của từng vị trí giúp đánh giá được mức độ phù hợp và hoàn thành yêu cầu công việc của vị trí đảm nhiệm của từng công chức.
Tuy nhiên, quá trình triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt có những tồn tại, hạn chế trong quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi nâng ngạch công chức, cụ thể như: Khung năng lực của từng vị trí việc làm chưa quy định cụ thể một số nhóm ngành phù hợp với vị trí việc làm; ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm chỉ quy định "... ngạch công chức tối thiểu” nên không có cơ sở để xác định số lượng từng ngạch công chức của cơ quan;...
Phần III
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ; BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 vị trí.
1.1. Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí
Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn bộ mọi hoạt động của Sở theo quy định của pháp luật; trực tiếp chỉ đạo, điều hành những vấn đề quan trọng, mang tính chiến lược, dài hạn trên tất cả các lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở. Trực tiếp phụ trách công tác: Tổ chức - hành chính - tổng hợp, cải cách hành chính; công tác kế hoạch - tài chính; công tác thanh tra; công tác đối ngoại; các công trình, dự án sự nghiệp của Ngành; tham gia làm thành viên một số ban chỉ đạo của tỉnh, của các ngành liên quan đến lĩnh vực Ngành quản lý và các ban của tỉnh mà cấp thẩm quyền yêu cầu Giám đốc Sở phải tham gia; và thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao hoặc ủy quyền.
1.2. Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị trí
Tham mưu giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành, thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực:
- Người có công; lao động, tiền lương, tiền công, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; công tác việc làm, an toàn lao động, vệ sinh lao động, công tác đưa người đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng; công tác dạy nghề; công tác giảm nghèo; công tác bảo trợ xã hội; công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em; công tác phòng, chống tệ nạn xã hội; công tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ; và thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở phân công hoặc ủy quyền.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở phân công.
1.3. Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí
Trưởng phòng là người đứng đầu của phòng; phụ trách chung và quản lý điều hành mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng được giao phụ trách; chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở về toàn bộ hoạt động của phòng và việc thi hành nhiệm vụ, công vụ của công chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý và phân công nhân sự đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao; chủ trì xây dựng các chương trình quy hoạch, kế hoạch dài hạn, các đề án liên quan đến chuyên môn của phòng. Triển khai, phổ biến các quy định, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, hàng năm, các đề án thuộc chuyên môn được giao cho phòng; thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc trách nhiệm của phòng tham mưu.
1.4. Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí
Điều hành công việc chuyên môn của Thanh tra Sở; tổ chức thực hiện các cuộc thanh tra theo kế hoạch; tham mưu thực hiện công tác tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật; bồi thường nhà nước và quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Sở và Giám đốc Sở về toàn bộ hoạt động của Thanh tra Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước tập thể lãnh đạo Sở và Giám đốc Sở.
1.5. Vị trí Chánh Văn phòng Sở: 01 vị trí
Phụ trách chung hoạt động của Văn phòng. Có trách nhiệm tham mưu Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ công tác tổ chức cán bộ; khen thưởng, kỷ luật; theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan; quản lý tài sản, cơ sở vật chất; bảo đảm phương tiện làm việc và điều kiện làm việc của lãnh đạo Sở, các phòng chuyên môn thuộc Sở; quản lý nguồn kinh phí được nhà nước giao, các nguồn kinh phí khác; thực hiện nhiệm vụ người phát ngôn của Sở.
1.6. Vị trí Phó trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí
- Phó trưởng phòng giúp trưởng phòng chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của phòng, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở, trưởng phòng và trước pháp luật về nội dung, công việc được phân công. Chấp hành và thực hiện nghiêm những công việc khác do lãnh đạo Sở và trưởng phòng giao;
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ trong các lĩnh vực được phân công phụ trách và báo cáo trưởng phòng về kết quả hoạt động của lĩnh vực mình phụ trách;
- Những việc quan trọng, khối lượng công việc lớn, những việc phát sinh vượt quá thẩm quyền phải kịp thời báo cáo trưởng phòng, lãnh đạo Sở phụ trách cho ý kiến chỉ đạo trước khi tổ chức thực hiện;
- Khi trưởng phòng vắng mặt, trưởng phòng ủy quyền cho phó trưởng phòng chỉ đạo giải quyết các công việc của phòng;
- Chủ động phối hợp với các Phòng khác để giải quyết những vấn đề có liên quan khi có yêu cầu.
1.7. Vị trí Phó Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí
- Phó Chánh Thanh tra Sở tham mưu giúp Chánh Thanh tra Sở chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của Thanh tra, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở, Chánh Thanh tra Sở và trước pháp luật về nội dung, công việc được phân công. Chấp hành và thực hiện nghiêm những công việc khác do lãnh đạo Sở và Chánh Thanh tra giao;
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ trong các lĩnh vực được phân công phụ trách và báo cáo Chánh Thanh tra về kết quả hoạt động của lĩnh vực mình phụ trách;
- Những việc quan trọng, khối lượng công việc lớn, những việc phát sinh vượt quá thẩm quyền phải kịp thời báo cáo Chánh Thanh tra Sở, lãnh đạo Sở cho ý kiến chỉ đạo trước khi tổ chức thực hiện;
- Được Chánh Thanh tra Sở ủy quyền giải quyết công việc của Thanh tra khi Chánh Thanh tra vắng mặt;
- Chủ động phối hợp với các Phòng khác để giải quyết những vấn đề có liên quan khi có yêu cầu.
1.8. Vị trí Phó Chánh Văn phòng Sở: 01 vị trí
- Phó Chánh Văn phòng Sở tham mưu giúp Chánh Văn phòng chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của Văn phòng, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở, Chánh Văn phòng và trước pháp luật về nội dung, công việc được phân công. Chấp hành và thực hiện nghiêm những công việc khác do lãnh đạo Sở và Chánh Văn phòng giao;
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ trong các lĩnh vực được phân công phụ trách và báo cáo Chánh Văn phòng về kết quả hoạt động của lĩnh vực mình phụ trách;
- Những việc quan trọng, khối lượng công việc lớn, những việc phát sinh vượt quá thẩm quyền phải kịp thời báo cáo Chánh Văn phòng, lãnh đạo Sở cho ý kiến chỉ đạo trước khi tổ chức thực hiện;
- Được Chánh Văn phòng ủy quyền giải quyết công việc của Văn phòng khi Chánh Văn phòng vắng mặt;
- Chủ động phối hợp với các Phòng khác để giải quyết những vấn đề có liên quan khi có yêu cầu.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành: 15 vị trí
2.1. Quản lý tài chính - kế toán: 01 vị trí (kiêm nhiệm).
Lập dự toán thu, chi ngân sách hàng năm; kiểm tra, thanh quyết toán chứng từ; tổng hợp chứng từ, lập báo cáo quyết toán hàng quý, năm theo các nguồn kinh phí được phân công; tham gia xét duyệt quyết toán; tổng hợp số liệu dự toán của các cơ sở, lập dự toán chi ngân sách hàng năm nguồn ngân sách trung ương; tham mưu công tác phân bổ dự toán; tập hợp chứng từ lập báo cáo tài chính quý, năm tại Sở; kiểm soát chứng từ, thanh toán cho tổ chức và cá nhân liên quan.
2.2. Quản lý kế hoạch - thống kê: 01 vị trí
Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật của các dự án; tham mưu ban hành quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật; thẩm định thiết kế, dự toán các công trình xây dựng trong ngành; tham mưu ban hành quyết định phê duyệt bản vẽ thiết kế, dự toán; kiểm tra thực hiện các dự án; lập các báo cáo về đầu tư xây dựng cơ bản; kế hoạch thực hiện chỉ tiêu kinh tế - xã hội của Ngành và của Tỉnh; kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm; thẩm tra báo cáo quyết toán các dự án; tham mưu ban hành quyết định phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành.
2.3. Quản lý chính sách người có công: 01 vị trí
Theo dõi, tiếp nhận, tham mưu giải quyết hồ sơ, chính sách đối với các đối tượng người có công với cách mạng.
2.4. Quản lý hồ sơ người có công: 01 vị trí
Kiểm tra, tổ chức khai thác hồ sơ giải quyết chế độ ưu đãi người có công; di chuyển hồ sơ; tra cứu, xét duyệt hồ sơ cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công; hồ sơ xác nhận thông tin về người có công với cách mạng.
2.5. Quản lý về đào tạo nghề: 01 vị trí
Giúp Trưởng phòng tham mưu thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đào tạo nghề dài hạn, ngắn hạn.
2.6. Quản lý về việc làm - đưa người đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng: 01 vị trí (kiêm nhiệm)
Tham mưu thực hiện quản lý nhà nước về việc làm, đưa người đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng, bảo hiểm thất nghiệp. Tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình việc làm tỉnh Quảng Ngãi theo từng giai đoạn. Tiếp nhận, kiểm tra, giải quyết hồ sơ cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật lao động.
2.7. Quản lý về an toàn lao động, vệ sinh lao động: 01 vị trí (kiêm nhiệm)
Tham mưu thực hiện quản lý nhà nước về lao động, an toàn lao động. Tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình quốc gia về An toàn vệ sinh lao động tỉnh Quảng Ngãi theo từng giai đoạn.
2.8. Quản lý lao động - tiền lương: 01 vị trí (kiêm nhiệm).
Tham mưu một số nội dung liên quan đến lĩnh vực tiền lương. Tham mưu thẩm định và trình Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội cấp Giấy phép đối với doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động; tiếp nhận Thỏa ước lao động tập thể, Nội quy lao động của các đơn vị, doanh nghiệp gửi đến; thẩm định hợp đồng lao động, danh sách lao động đặc thù đối với các nhà hàng, khách sạn, karaoke...
2.9. Quản lý về bảo hiểm xã hội: 01 vị trí (kiêm nhiệm)
Tham mưu một số nội dung liên quan đến bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện. Tham mưu tiếp nhận, thẩm tra xác nhận chế độ trợ cấp thôi việc để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động có thời hạn ở nước ngoài, kể cả người đi làm đội trưởng, phiên dịch, cán bộ vùng; đôn đốc, thu, nộp bảo hiểm xã hội.
2.10. Quản lý thực hiện chính sách bảo trợ xã hội: 01 vị trí
Tham mưu thực hiện chính sách trợ giúp xã hội tại cộng đồng và các cơ sở bảo trợ xã hội; quản lý Nhà nước các cơ sở bảo trợ xã hội; công tác cứu trợ đột xuất; công tác xã hội.
2.11. Theo dõi công tác giảm nghèo bền vững: 01 vị trí (kiêm nhiệm)
Tham mưu thực hiện các chính sách về giảm nghèo bền vững; thực hiện các chính sách cho huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; thực hiện các chính sách ưu đãi cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
2.12. Theo dõi công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em: 01 vị trí
Tham mưu thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ, chăm sóc trẻ em. Tham mưu xây dựng Kế hoạch bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giám sát, báo cáo hàng năm và giai đoạn.
2.13. Quản lý về bình đẳng giới: 01 vị trí (kiêm nhiệm)
Tham mưu quản lý nhà nước về bình đẳng giới; tham mưu thực hiện công tác Vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh. Làm Thư ký cho Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh.
2.14. Theo dõi công tác dạy nghề - lao động sản xuất tại các trung tâm cho đối tượng cai nghiện ma túy: 01 vị trí
Tham mưu thực hiện quản lý nhà nước về công tác dạy nghề - lao động sản xuất tại các trung tâm cho đối tượng cai nghiện ma túy.
2.15. Phòng, chống tệ nạn xã hội: 01 vị trí
Tham mưu thực hiện quản lý nhà nước về phòng, chống tệ nạn xã hội. Tham mưu công tác cai nghiện, giáo dục, dạy nghề cho đối tượng cai nghiện ma túy; Tham mưu công tác cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng; tham mưu công tác quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm, tại nơi cư trú; tham mưu các chế độ, chính sách đối với người cai nghiện và người sau cai nghiện ma túy.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 09 vị trí
3.1. Vị trí Thanh tra: 01 vị trí
Tham mưu thực hiện công tác thanh tra trên các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Ngành. Tham gia thành viên đoàn thanh tra và báo cáo công tác thanh tra; tổng hợp, báo cáo.
3.2. Pháp chế: 01 vị trí (kiêm nhiệm).
Rà soát, hệ thống hóa, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng kế hoạch và tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật. Theo dõi công tác kiểm soát thủ tục hành chính; theo dõi, giúp Lãnh đạo Sở kiểm soát việc phát hành văn bản đi.
3.3. Tổ chức nhân sự - công nghệ thông tin: 01 vị trí
Tham mưu công tác tổ chức cán bộ, công tác quản lý công nghệ thông tin tại Sở. Tham mưu theo dõi công tác bổ nhiệm, luân chuyển, điều động, khen thưởng, nâng lương, đánh giá, nhận xét, đào tạo bồi dưỡng, báo cáo số lượng chất lượng công chức, viên chức...; vận hành hệ thống iOffice, quản trị hệ thống mạng nội bộ, cổng thông tin điện tử và các hệ thống khác; bảo trì hệ thống, sửa chữa và xử lý các sự cố về máy tính.
3.4. Hành chính tổng hợp: 01 vị trí
Tham mưu tổng hợp, xây dựng các báo cáo về lĩnh vực công tác của Sở; triển khai các văn bản chỉ đạo của tỉnh, theo dõi, tổng hợp báo cáo; cụ thể các văn bản chỉ đạo, quy định của tỉnh; tham mưu tổ chức các hội nghị của ngành; Xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Sở; theo dõi, tham mưu nhiệm vụ cải cách hành chính của Sở...
3.5. Hành chính một cửa: 01 vị trí (kiêm nhiệm)
Tiếp nhận, xử lý và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
3.6. Quản trị công sở: 01 vị trí (kiêm nhiệm)
Tham mưu công tác hành chính quản trị, công tác mua sắm, đấu thầu; công tác bảo trì, bảo dưỡng tài sản, trang thiết bị văn phòng.
3.7. Văn thư, lưu trữ: 01 vị trí.
Tiếp nhận, xử ]ý văn bản đến, văn bản đi. Tham mưu thực hiện công tác lưu trữ theo quy định.
3.8. Kế toán: 01 vị trí
Xây dựng các kế hoạch, dự toán ngân sách; kế hoạch mua sắm, sửa chữa; Thực hiện công việc tài chính, kế toán, thanh toán các chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức và người lao động của cơ quan.
3.9. Thủ quỹ: 01 vị trí
Kiểm tra chứng từ thu, chi tiền mặt; chứng từ nhập, xuất kho, đăng ký vào sổ kế toán, thực hiện thu, chi, thanh toán, xuất nhập kho; giao dịch với KBNN. Kiểm tra, đăng ký, phát hành hồ sơ đối tượng người có công mới công nhận, chuyển đến, chuyển đi. Xét duyệt danh sách chi trả trợ cấp hàng tháng, một lần các huyện, thị xã, thành phố. Thu phí, lệ phí theo quy định. Báo cáo thuế hàng tháng.
4. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí; 05 lao động hợp đồng theo Nghị định số 68, 161 của Chính phủ.
* Vị trí việc làm theo quy định tại Nghị định 68, 161
4.1. Vị trí Lái xe: 01 vị trí
Thực hiện nhiệm vụ lái xe của cơ quan theo phương châm "lái xe an toàn, giữ xe cẩn thận”; đảm bảo hoạt động và lịch công tác của lãnh đạo Sở đúng thời gian quy định. Thực hiện việc ghi chép đầy đủ các thông tin về chuyến đi công tác, tổng số Km hàng ngày, số lượng nhiên liệu tiêu thụ.
4.2. Vị trí Phục vụ: 01 vị trí
Phục vụ, dọn vệ sinh phòng làm việc của lãnh đạo Sở; phục vụ nước uống, phục vụ hội họp; quét, dọn vệ sinh trong phạm vi cơ quan.
4.3. Vị trí Bảo vệ: 01 vị trí
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tài sản, an ninh trật tự của cơ quan, dọn vệ sinh sân vườn trong khuôn viên cơ quan. Hướng dẫn khách đến liên hệ công tác với cơ quan; sắp xếp xe bảo đảm trật tự, mỹ quan trong cơ quan; bảo vệ và quản lý các tài sản tại Nghĩa trang Liệt sĩ tỉnh.
II. BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161
Dự kiến biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 2023 như sau:
TT | Vị trí việc làm | Ngạch công chức tương ứng | Biên chế CC và LĐHĐ theo NĐ 68, 161 | |
Biên chế CC | LĐ HĐ theo NĐ 68 | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
| 20 |
|
1 | Giám đốc Sở | Từ Chuyên viên chính trở lên | 1 |
|
2 | Phó Giám đốc Sở | Từ Chuyên viên chính trở lên | 3 |
|
3 | Trưởng phòng thuộc Sở | Từ Chuyên viên trở lên | 5 |
|
4 | Chánh Thanh tra Sở | Từ Chuyên viên hoặc tương đương trở lên | 1 |
|
5 | Chánh Văn phòng Sở | Từ Chuyên viên trở lên | 1 |
|
6 | Phó trưởng phòng thuộc Sở | Từ Chuyên viên trở lên | 7 |
|
7 | Phó Chánh Thanh tra Sở | Từ Chuyên viên hoặc tương đương trở lên | 1 |
|
8 | Phó Chánh Văn phòng Sở | Từ Chuyên viên trở lên | 1 |
|
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành |
| 13 |
|
1 | Quản lý tài chính - kế toán | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
2 | Quản lý kế hoạch - thống kê | Chuyên viên | 1 |
|
3 | Quản lý chính sách người có công | Chuyên viên | 2 |
|
4 | Quản lý hồ sơ người có công | Chuyên viên | 1 |
|
5 | Quản lý đào tạo nghề | Chuyên viên | 2 |
|
6 | Quản lý về việc làm - đưa người đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng | Chuyên viên | 1 |
|
7 | Quản lý an toàn lao động, vệ sinh lao động | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
8 | Quản lý lao động - tiền lương | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
9 | Quản lý bảo hiểm xã hội | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
10 | Quản lý thực hiện chính sách bảo trợ xã hội | Chuyên viên | 2 |
|
11 | Theo dõi công tác giảm nghèo bền vững | Chuyên viên | 1 |
|
12 | Theo dõi công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em | Chuyên viên | 1 |
|
13 | Quản lý về bình đẳng giới | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
14 | Theo dõi công tác dạy nghề - lao động sản xuất tại các trung tâm cho đối tượng cai nghiện ma túy | Chuyên viên | 1 |
|
15 | Phòng, chống tệ nạn xã hội | Chuyên viên | 1 |
|
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
| 7 |
|
1 | Pháp chế | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
2 | Thanh tra | Chuyên viên | 2 |
|
3 | Tổ chức nhân sự - Công nghệ thông tin | Chuyên viên | 1 |
|
4 | Hành chính tổng hợp | Chuyên viên | 1 |
|
5 | Hành chính một cửa | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
6 | Quản trị công sở | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
7 | Kế toán | Kế toán viên | 1 |
|
8 | Văn thư, Lưu trữ | Văn thư viên | 1 |
|
9 | Thủ quỹ | Chuyên viên | 1 |
|
IV | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ |
|
| 5 |
1 | Lái xe | Nhân viên |
| 2 |
2 | Phục vụ | Nhân viên |
| 1 |
3 | Bảo vệ | Nhân viên |
| 2 |
Tổng cộng (I) (II) (III) (IV) |
| 40 | 5 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thực hiện tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế công chức được giao từng năm theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
III. BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ, mảng công việc chính, có xác định tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc, tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính
(Bảng mô tả công việc của từng vị trí việc làm theo Phụ lục 2 đính kèm)
IV. XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực của từng vị trí việc làm được xây dựng trên cơ sở yêu cầu thực hiện công việc, được phản ánh trên Bảng mô tả công việc tương ứng, gồm các năng lực, trình độ, kỹ năng và các tiêu chuẩn, điều kiện khác cần phải có để hoàn thành các công việc, các hoạt động nêu tại Bảng mô tả công việc ứng với từng vị trí việc làm.
(Khung năng lực theo từng vị trí việc làm cụ thể theo Phụ lục 3 đính kèm)
V. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp: 04 người, chiếm 10% so với tổng số;
2. Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 16 người, chiếm 40% so với tổng số;
3. Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 20 người, chiếm 50% so với tổng số.
(Tổng hợp cơ cấu ngạch theo Phụ lục 4 đính kèm)
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố trí công chức giữa các phòng thuộc Sở để phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
2. Sau khi Bộ Nội vụ và các bộ, ngành Trung ương ban hành hướng dẫn đầy đủ về vị trí việc làm, định mức biên chế công chức, xác định cơ cấu ngạch công chức, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Nội vụ rà soát, tổng hợp để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc ban hành lại Đề án vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
II. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
1. Quy định về chuyên ngành đào tạo đối với vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung theo Đề án:
Trường hợp công chức được tuyển dụng từ năm 2022 trở về trước có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức được điều động từ cơ quan, tổ chức này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm sẽ được đảm nhận.
2. Thực trạng ngạch công chức dôi dư so với Đề án: Lộ trình đến năm 2025 thực hiện sắp xếp, bố trí đúng cơ cấu ngạch công chức theo Đề án được phê duyệt. Riêng đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và chuyên viên chính thực hiện sắp xếp, bố trí đảm bảo không vượt quá số lượng được phê duyệt theo Đề án.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 1790/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 1988/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm; bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức cao nhất và cơ cấu ngạch công chức của từng vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 4Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 12Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 13Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 14Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 1790/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 16Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định
- 17Thông tư 11/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 18Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 19Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
- 21Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 22Quyết định 1988/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm; bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức cao nhất và cơ cấu ngạch công chức của từng vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1412/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết