ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 141/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 12 tháng 01 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 2043/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan tổ chức hành chính của tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Văn bản số 07/SNV-CCVC ngày 03/01/2018 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan, căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ VÀ HỖ TRỢ PHỤC VỤ THUỘC CƠ QUAN SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 12/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên Vị trí việc làm | Ngạch công chức tối thiểu | Số người làm việc đến năm 2021 |
I | Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành | 08 | 18 |
1 | Giám đốc Sở | Chuyên viên chính | 1 |
2 | Phó Giám đốc Sở | Chuyên viên chính | 3 |
3 | Trưởng phòng | Chuyên viên | 5 |
4 | Chánh Thanh tra | Thanh tra viên | 1 |
5 | Chánh Văn phòng | Chuyên viên | 1 |
6 | Phó Trưởng phòng | Chuyên viên | 5 |
7 | Phó Chánh Thanh tra | Thanh tra viên | 1 |
8 | Phó Chánh Văn phòng | Chuyên viên | 1 |
II | Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ | 10 | 8 |
1 | Kiểm tra, thẩm định văn bản | Chuyên viên | 2 |
2 | Quản lý xử lý vi phạm hành chính | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
3 | Theo dõi thi hành pháp luật | Chuyên viên | 1 |
4 | Quản lý hành chính tư pháp | Chuyên viên | 1 |
5 | Theo dõi công tác bồi thường nhà nước | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
6 | Quản lý lý lịch tư pháp | Chuyên viên | 1 |
7 | Phổ biến, giáo dục pháp luật | Chuyên viên | 1 |
8 | Quản lý hoạt động hòa giải ở cơ sở | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
9 | Quản lý bổ trợ tư pháp | Chuyên viên | 1 |
10 | Thanh tra | Thanh tra viên | 1 |
III | Nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ | 13 | 6 |
1 | Tổ chức nhân sự | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
2 | Hành chính tổng hợp | Chuyên viên | 1 |
3 | Hành chính một cửa | Cán sự | Kiêm nhiệm |
4 | Quản trị công sở | Cán sự | Kiêm nhiệm |
5 | Công nghệ thông tin | Chuyên viên | 1 |
6 | Kế toán | Kế toán viên trung cấp | 1 |
7 | Thủ quỹ | Nhân viên | Kiêm nhiệm |
8 | Văn thư | Nhân viên | 1 |
9 | Lưu trữ | Nhân viên | Kiêm nhiệm |
10 | Nhân viên kỹ thuật | Nhân viên | Kiêm nhiệm |
11 | Lái xe | Nhân viên | 2 |
12 | Phục vụ | Nhân viên | Kiêm nhiệm |
13 | Bảo vệ | Nhân viên | Kiêm nhiệm |
| Tổng cộng | 31 | 32 |
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 12/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Vị trí việc làm | Năng lực, kỹ năng |
I | Nhóm lãnh đạo, quản lý (Giám đốc, Phó Giám đốc Sở, lãnh đạo phòng chuyên môn) | 1. Năng lực chung - Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn; - Am hiểu các lĩnh vực chuyên ngành khác có liên quan, tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của địa phương, đất nước; - Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn; có khả năng tham mưu về chiến lược phát triển ngành; - Khả năng quyết định; - Khả năng tham mưu phối hợp; quy tụ, tập hợp; - Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ; - Chịu được áp lực của công việc; - Năng lực tập hợp, quy tụ; - Năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; - Trách nhiệm công vụ; - Có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác từ đủ 3 năm trở lên. - Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ. 2. Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành - Nắm được đường lối, chính sách chung, nắm chắc phương hướng, chủ trương, chính sách của ngành Tư pháp. Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác tư pháp; mục tiêu và đối tượng quản lý của Sở; - Năng lực quản lý, điều hành; - Năng lực sáng tạo; - Năng lực tổ chức; - Năng lực phân công công việc; - Tư duy chiến lược;. - Huấn luyện và phát triển đội ngũ công chức, viên chức; - Có khả năng nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề án; tổng kết thực tiễn, kinh nghiệm trong tổ chức triển khai hoạt động nghiệp vụ; nghiên cứu khoa học, soạn thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách; - Phương pháp làm việc dân chủ, khoa học, thực hiện đạo đức công vụ; - Khả năng vận dụng kiến thức, kinh nghiệm vào thực tế quản lý. 3. Năng lực chuyên môn - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học Luật trở lên hoặc các ngành khác phù hợp vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ QLNN: Có trình độ QLNN từ chuyên viên trở lên. - Lý luận chính trị: Trung cấp trở lên. 4. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. |
1 | Giám đốc, Phó Giám đốc Sở | - Lý luận chính trị: Cao cấp hoặc cử nhân trở lên; - Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch chuyên viên chính trở lên; - Có ít nhất 05 năm công tác trong Ngành Tư pháp, trong đó có 03 năm trở lên làm công tác quản lý nhà nước về tư pháp. Các trường hợp khác do cấp có thẩm quyền quyết định. |
2 | Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra | Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên. |
II | Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ | 1. Năng lực chung - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn; - Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn; - Đạo đức công vụ; - Năng lực nghiên cứu, áp dụng văn bản vào giải quyết công việc; - Năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của từng nhiệm vụ; - Khả năng tham mưu phối hợp; - Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ; - Chịu được áp lực của công việc. 2. Năng lực chuyên môn - Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ lý luận chính trị: Đạt trình độ sơ cấp trở lên. - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Cử nhân Luật hoặc các ngành khác phù hợp vị trí việc làm đảm nhận. 3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. |
1 | Kiểm tra, thẩm định văn bản | Nắm bắt được các nội dung công tác kiểm tra, thẩm định văn bản, công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, công tác pháp chế. |
2 | Quản lý xử lý vi phạm hành chính. | Nắm bắt được các nội dung công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. |
3 | Theo dõi thi hành pháp luật | Nắm bắt được các nội dung công tác theo dõi thi hành pháp luật. |
4 | Quản lý hành chính tư pháp. | Nắm bắt được các nội dung công tác hành chính tư pháp. |
5 | Theo dõi công tác bồi thường Nhà nước | Nắm bắt được các nội dung công tác bồi thường Nhà nước. |
6 | Quản lý lý lịch tư pháp | Nắm bắt được các nội dung công tác lý lịch tư pháp. |
7 | Phổ biến, giáo dục pháp luật | Nắm bắt được các nội dung công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. |
8 | Quản lý hoạt động hòa giải ở cơ sở | Nắm bắt được các nội dung công tác hòa giải ở cơ sở. |
9 | Quản lý bổ trợ tư pháp | Nắm bắt được các nội dung công tác bổ trợ tư pháp. |
10 | Thanh tra | Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên. |
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ | 1. Năng lực chung - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn; - Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn;, - Đạo đức công vụ; - Khả năng tham mưu phối hợp; - Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ; - Chịu được áp lực của công việc; 2. Năng lực chuyên môn - Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; (Trình độ ngoại ngữ và tin học không áp dụng đối với các vị trí việc làm: Nhân viên kỹ thuật, Lái xe, Phục vụ, Bảo vệ) - Trình độ chính trị: Sơ cấp trở lên; - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận (ngoại trừ vị trí việc làm: Văn thư, Lưu trữ, Kế toán, Lái xe, Phục vụ, Bảo vệ).. 3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. |
1 | Tổ chức nhân sự | Đại học trở lên một trong các ngành: Luật; Quản trị nhân lực, Khoa học quản lý hoặc các ngành khác phù hợp vị trí việc làm đảm nhận. |
2 | Hành chính tổng hợp | Đại học trở lên một trong các ngành: Luật, Quản lý nhà nước hoặc các ngành khác phù hợp vị trí việc làm đảm nhận. |
3 | Hành chính một cửa | Đại học trở lên một trong các ngành: Luật, Quản trị văn phòng, Quản lý nhà nước hoặc các ngành khác phù hợp vị trí việc làm đảm nhận. |
4 | Quản trị công sở | Đại học trở lên một trong các ngành: Luật, Quản trị văn phòng hoặc các ngành khác phù hợp vị trí việc làm đảm nhận. |
5 | Công nghệ thông tin | Đại học trở lên ngành: Công nghệ thông tin. |
6 | Kế toán | Trung cấp trở lên một trong các ngành: Kế toán, Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng. |
7 | Thủ quỹ | Trung cấp trở lên một trong các ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán hoặc các ngành khác phù hợp vị trí việc làm đảm nhận. |
8 | Văn thư | Trung cấp trở lên một trong các ngành: Văn thư - Lưu trữ. |
9 | Lưu trữ | Trung cấp trở lên một trong các ngành: Văn thư - Lưu trữ. |
10 | Nhân viên kỹ thuật | Trung cấp trở lên các lĩnh vực Kỹ thuật cơ khí, công nghệ thông tin, Điện, điện tử. |
11 | Lái xe | Có Giấy phép lái xe hạng B2 trở lên; Nam giới. |
12 | Phục vụ | Tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên. |
13 | Bảo vệ | Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên, được bồi dưỡng nghiệp vụ bảo vệ. |
- 1Quyết định 2907/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 4723/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực của vị trí việc làm đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo khối giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 5082/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực của vị trí việc làm đối với Ban quản lý cửa khẩu Lào Cai
- 4Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực của vị trí việc làm đối với Trạm kiểm dịch thực vật nội địa trực thuộc Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực vật tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 736/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh
- 1Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 2Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 2907/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 4723/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực của vị trí việc làm đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo khối giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 5082/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực của vị trí việc làm đối với Ban quản lý cửa khẩu Lào Cai
- 9Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực của vị trí việc làm đối với Trạm kiểm dịch thực vật nội địa trực thuộc Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực vật tỉnh Lào Cai
Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 141/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Đặng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực