Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1396/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 03 tháng 7 năm 2023 |
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 169/TTr-SNN ngày 28 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023 - 2025 (Chi tiết có Phụ lục đính kèm).
1. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh căn cứ tiêu chí, chỉ tiêu được phân công phụ trách ban hành hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2023 - 2025 và hướng dẫn tài liệu minh chứng phục vụ xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu; chịu trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
2. Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu sau đạt chuẩn để đảm bảo mục tiêu phát triển nông thôn bền vững.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh Quảng Trị; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1396/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (theo quy định tại Quyết định số 1739/QĐ-UBND ngày 04/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị).
2. Đạt các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2023 - 2025, bao gồm:
STT | Tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu đánh giá | Sở, ngành chịu trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá | |
I | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người/năm) | Năm 2023 | ≥ 57 | Cục Thống kê tỉnh |
Năm 2024 | ≥ 61 | ||||
Năm 2025 | ≥ 65 | ||||
II | Mô hình thôn thông minh (xã có tối thiểu một mô hình thôn thông minh) | - Về hạ tầng số | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | |
Có thành lập và triển khai các nhóm/tổ công nghệ số cộng đồng tương tác, tương trợ lẫn nhau trong thôn | Đạt | ||||
Có hạ tầng Internet cáp quang và sóng di động 4G/5G bao phủ đến hộ gia đình | Đạt | ||||
- Về xã hội số | Đạt | ||||
Cán bộ thôn có ứng dụng các nền tảng số để thông tin, truyền truyền đến người dân trong thôn | Đạt | ||||
Trên 60% người sử dụng Smartphone được hướng dẫn, tập huấn, đào tạo các kỹ năng cài đặt, sử dụng các phần mềm, nền tảng số hỗ trợ cho việc tìm kiếm, tra cứu, trao đổi thông tin | Đạt | ||||
Trên 80% hộ sản xuất, kinh doanh được đào tạo, tập huấn, hướng dẫn, kỹ năng quảng bá, giới thiệu, kinh doanh, mua bán các sản phẩm trên sàn thương mại điện tử, các nền tảng số, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin, thanh toán trực tuyến | Đạt | ||||
Trên 50% người dân trong độ tuổi lao động trong thôn cỏ tài khoản thanh toán trực tuyến, có thể thanh toán được các dịch vụ thiết yếu như điện, nước, dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin, học phí, khám chữa bệnh. | Đạt | ||||
- Về kinh tế số | Đạt | ||||
Có ít nhất một mô hình ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong các lĩnh vực như: an ninh trật tự, sản xuất - kinh doanh, y tế, giáo dục, nông nghiệp, du lịch, năng lượng, chiếu sáng, môi trường, phát triển kinh tế - xã hội, phát triển thương hiệu, thị trường, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, truyền thanh thôn,... | Đạt | ||||
III | Đạt tối thiểu 01 trong các lĩnh vực nổi trội nhất sau đây: | ||||
1 | Về Cảnh quan môi trường | 1.1. Tỷ lệ đường thôn, ngõ, xóm đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp; đường liên thôn, liên xã có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh | 80% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |
1.2. Tỷ lệ đường thôn, ngõ, xóm có hệ thống điện chiếu sáng đảm bảo mỹ quan | 100% | Sở Công Thương | |||
2 | Về Tổ chức sản xuất | Có mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hoá các khâu, mô hình liên kết theo chuồi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm, tạo việc làm cho lao động địa phương đạt hiệu quả cao. | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT | |
3 | Về Giáo dục | 3.1. Có 50% số trường các cấp (mầm non, tiểu học, THCS) đạt nhiều thành tích cao cấp tỉnh, quốc gia | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo | |
3.2. Có phong trào khuyến học nổi trội, Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá xếp loại Tốt | Đạt | ||||
3.3. Có mô hình hay, hiệu quả trong lĩnh vực giáo dục | Đạt | ||||
4 | Về Văn hóa | 4.1. Duy trì tốt tiêu chí về cơ sở vật chất văn hóa đối với xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; có thiết chế văn hóa, thể thao xã, 100% thiết chế văn hóa, thể thao cấp thôn có cơ sở vật chất, trang thiết bị đạt chuẩn, hiện đại, hoạt động hiệu quả | Đạt | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | |
4.2. Các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp được bảo tồn, phát huy; các hoạt động văn hóa, thể thao trên địa bàn được tổ chức thường xuyên, thu hút nhân dân tham gia, hưởng ứng, có mô hình văn hóa hoạt động nổi bật, có hiệu quả | Đạt | ||||
5 | Về Du lịch | 5.1. Xã có điểm, khu du lịch được khai thác, đầu tư, thu hút khách du lịch; có kết cấu hạ tầng đảm bảo kết nối các điểm du lịch, có các dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch | Đạt | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | |
5.2 Có các hoạt động tuyên truyền, quảng bá về phát triển du lịch gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị tài nguyên du lịch | Đạt | ||||
6 | Chuyển đổi số | 6.1. Chính quyền xã có ứng dụng công nghệ số trong công tác chỉ đạo, điều hành nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả, công khai, minh bạch, dân chủ trong hoạt động của chính quyền | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | |
6.2. Có ít nhất 01 mô hình ứng dụng chuyển đổi số gắn với lĩnh vực nổi trội ở địa phương được triển khai có hiệu quả | Đạt | ||||
7 | An ninh trật tự | 7.1. Trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn xã: Không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên; các loại tệ nạn, tội phạm về trật tự xã hội và các hành vi vi phạm pháp luật khác được kiềm chế, giảm; không có điểm, tụ điểm phức tạp về an ninh trật tự và tệ nạn xã hội | Đạt | Công an tỉnh | |
7.2. Có mô hình phòng chống tội phạm hiệu quả, được các cấp thông báo nhân rộng; mô hình sử dụng camera phục vụ công tác đảm bảo an ninh, trật tự gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt |
- 1Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 14/2023/QĐ-UBND quy định cụ thể tiêu chí về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2023 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu và Bộ tiêu chí mô hình thôn thông minh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 2197/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp thôn (làng) trên địa bàn các xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 2385/QĐ-UBND năm 2023 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2023-2025
- 9Quyết định 49/2023/QĐ-UBND quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Long An, giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi và quy định chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 28/2024/QĐ-UBND về tiêu chí thôn thông minh và tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2024-2025 theo lĩnh vực nổi trội nhất
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1739/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 14/2023/QĐ-UBND quy định cụ thể tiêu chí về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2023 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu và Bộ tiêu chí mô hình thôn thông minh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 12Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 2197/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp thôn (làng) trên địa bàn các xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 2385/QĐ-UBND năm 2023 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2023-2025
- 15Quyết định 49/2023/QĐ-UBND quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Long An, giai đoạn 2021-2025
- 16Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi và quy định chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025
- 17Quyết định 28/2024/QĐ-UBND về tiêu chí thôn thông minh và tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2024-2025 theo lĩnh vực nổi trội nhất
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023-2025
- Số hiệu: 1396/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Hà Sỹ Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra