- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2190/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 16 tháng 6 năm 2023 |
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 213/TTr-SNN ngày 09/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025. (Chi tiết có Phụ lục kèm theo).
1. Các sở, ban, ngành được phân công phụ trách tiêu chí:
- Căn cứ chức năng quản lý nhà nước của đơn vị và hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương; ban hành hướng dẫn, tiêu chuẩn chuyên ngành hoặc quy định khung đối với các nội dung tiêu chí được phân công phụ trách quy định tại Điều 1 của Quyết định này làm cơ sở để triển khai thực hiện.
- Hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ; thẩm định, đánh giá, công nhận đối với các nội dung tiêu chí thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
- Trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp, đề nghị gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh xem xét, quyết định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Căn cứ các nội dung tiêu chí quy định tại Điều 1 Quyết định này và hướng dẫn của các sở, ban, ngành chỉ đạo, hướng dẫn các xã rà soát, đánh giá kết quả từng nội dung tiêu chí, tổ chức thực hiện hoàn thành các tiêu chí và hoàn chỉnh hồ sơ đánh giá tiêu chí đề nghị thẩm định công nhận đạt chuẩn theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 của UBND tỉnh)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Phân công phụ trách, hướng dẫn | |
I | Các tiêu chí bắt buộc | ||||
1 | Đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao | Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao ban hành tại Quyết định số 2224/QĐ-UBND ngày 16/7/2022 của UBND tỉnh); đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020, phải tập trung rà soát, chỉ đạo thực hiện, đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025. | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan | |
2 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người của xã (triệu đồng/người) tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm | Năm 2023 | ≥ 62 | Cục Thống kê tỉnh |
Năm 2024 | ≥ 66 | ||||
Năm 2025 | ≥ 71 | ||||
3 | Mô hình thôn thông minh (trên địa bàn xã có ít nhất 01 thôn đạt mô hình thôn thông minh đảm bảo các yêu cầu) | 3.1. Thôn có điểm phát wifi miễn phí công cộng (tại nhà văn hóa thôn, các khu vực đông dân cư, điểm cộng đồng,…) | ≥ 01 điểm | Sở Thông tin và Truyền thông | |
3.2. Cán bộ thôn có ứng dụng các nền tảng số để thông tin, tuyên truyền đến người dân trong thôn | Đạt | ||||
3.3. Có các nhóm/tổ công nghệ số cộng đồng trong thôn hoạt động hiệu quả | Đạt | ||||
3.4. Tỷ lệ hộ sở hữu ít nhất 01 thiết bị điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng, máy tính có kết nối internet | ≥ 90% | ||||
3.5. Tỷ lệ hộ, cơ sở sản xuất, kinh doanh ứng dụng internet, các mạng xã hội (zalo, facebook,…), kênh thương mại điện tử để quảng bá, bán sản phẩm | 100% | ||||
3.6. Dân số trưởng thành trong thôn sử dụng điện thoại thông minh, được hướng dẫn, tập huấn, đào tạo các kỹ năng số | ≥ 90% | ||||
3.7. Có hệ thống camera giám sát an ninh tại các vị trí ra/vào địa bàn thôn | Đạt | Công an tỉnh | |||
II | Tiêu chí tự chọn (tùy theo tình hình thực tế của địa phương, xã tự chọn ít nhất 01 trong các lĩnh vực nổi trội để thực hiện) | ||||
4 | Kiểu mẫu về Tổ chức sản xuất | 4.1. Có Hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả, có hợp đồng sản xuất gắn với liên kết chuỗi giá trị ổn định; ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hoặc có sử dụng nền tảng số trong quản lý, điều hành. | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT | |
4.2. Có ít nhất 01 sản phẩm OCOP được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc 02 sản phẩm OCOP được xếp hạng 3 sao còn hiệu lực”. | Đạt | ||||
4.3. Có mô hình sản xuất nông nghiệp hiệu quả gắn với ứng dụng công nghệ cao hoặc công nghệ số trong sản xuất, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm. | ≥ 01 mô hình | ||||
5 | Kiểu mẫu về Văn hóa - Du lịch | 5.1. Xã có ít nhất 01 mô hình về văn hóa, thể thao tiêu biểu thu hút người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia thường xuyên; mỗi thôn có ít nhất 01 câu lạc bộ văn nghệ hoặc câu lạc bộ thể thao hoạt động thường xuyên, hiệu quả. | ≥ 01 mô hình | Sở Văn hóa và Thể thao | |
5.2. Có 80% trở lên số thôn trên địa bàn được công nhận danh hiệu văn hóa 3 năm liên tục | ≥ 80% | ||||
5.3. Có 80% trở lên hộ gia đình trên địa bàn được công nhận danh hiệu gia đình văn hóa 3 năm liên tục | ≥ 80% | ||||
5.4. Có 01 di sản văn hóa trên địa bàn được cấp có thẩm quyền công nhận theo quy định và được quản lý, khai thác hiệu quả có nhiều kết quả nổi trội (nếu có) | Đạt | ||||
5.5. Có sản phẩm du lịch đặc trưng của địa phương | ≥ 01 sản phẩm | Sở Du lịch | |||
5.6. Quảng bá thường xuyên hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng mạng internet và các mạng xã hội (zalo, facebook…) | Đạt | ||||
5.7. Có điểm trưng bày, giới thiệu, bán sản phẩm OCOP, đồ lưu niệm của địa phương phục vụ khách du lịch | ≥ 1 điểm | ||||
6 | Kiểu mẫu về Cảnh quan môi trường | 6.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định | ≥ 95% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |
6.2. Có mô hình về thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sau phân loại được triển khai có hiệu quả, bền vững. | ≥ 01 mô hình | ||||
6.3. Tỷ lệ tuyến đường xã, thôn, xóm có cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; có hệ thống thoát nước và được trồng xanh bóng mát, hoa,…để tạo cảnh quan môi trường | ≥ 50% | Sở Giao thông vận tải | |||
7 | Kiểu mẫu về Chuyển đổi số | 7.1. Có các ứng dụng dùng chung của tỉnh: Sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong quản lý, điều hành công việc; sử dụng hệ thống cổng dịch vụ công và một cửa điện tử của tỉnh; sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh; sử dụng chữ ký số chuyên dùng | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | |
7.2. Tỷ lệ thôn có thành lập tổ công nghệ số cộng đồng, hoạt động hiệu quả | 100% | ||||
7.3. Có hệ thống ứng dụng tiếp nhận phản ánh giữa chính quyền xã với người dân | Đạt | ||||
7.4. Có Hệ thống Đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông; bản tin điện tử công cộng | Đạt | ||||
7.5. Có ứng dụng các nền tảng số (zalo, facebook…) để thông tin, tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật đến người dân | Đạt | ||||
7.6. Tỷ lệ hộ gia đình có đường truyền Internet cáp quang băng rộng | ≥ 85% | ||||
7.7. Tỷ lệ thuê bao điện thoại di động sử dụng điện thoại thông minh | ≥ 80% | ||||
7.8. Có hệ thống camera an ninh được lắp đặt trên các tuyến đường liên thôn, xã | Đạt | Công an tỉnh |
- 1Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025
- 2Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu và Bộ tiêu chí mô hình thôn thông minh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025
- 6Quyết định 2224/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu và Bộ tiêu chí mô hình thôn thông minh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023-2025
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 2190/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Tuấn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực