ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2385/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 03 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 894/QĐ-UBND ngày 29/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số: 17/TTr-VPĐP ngày 19/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2023-2025.
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, đơn vị và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
1. Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan căn cứ phân công phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các chỉ tiêu, tiêu chí quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2023 - 2025 trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
2. Các huyện, thị xã, thành phố chủ động triển khai thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2023 - 2025.
3. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lào Cai hàng năm tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu sau đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh để đảm bảo phát triển nông thôn bền vững.
- Trong quá trình triển khai thực hiện các quy định theo Quyết định này có vấn đề mới phát sinh, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung các quy định nêu trên, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu Quốc gia, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2385/QĐ-UBND ngày 03/10/2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Lào Cai)
1. Đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025; đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo Bộ tiêu chí giai đoạn 2018 - 2021, phải rà soát, chỉ đạo thực hiện, đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2025.
2. Xã nông thôn mới kiểu mẫu phải hoàn thành các tiêu chí sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá |
I | TIÊU CHÍ BẮT BUỘC |
|
| |
1 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm | Đạt | Cục Thống kê tỉnh |
2 | Có ít nhất 01 mô hình thôn thông minh | 2.1. Có tổ công nghệ số cộng đồng | Đạt |
|
2.2. Có áp dụng nền tảng mạng xã hội trong trao đổi, tuyên truyền, phổ biến thông tin, tiếp nhận phản ánh của người dân trong cộng đồng thôn | Đạt |
| ||
2.3. Nhà văn hóa thôn được trang bị thiết bị phát Wifi có kết nối Internet | Đạt |
| ||
2.4. 100% trụ sở cơ quan, tổ chức và hộ gia đình trên địa bàn thôn được thông báo địa chỉ số trên nền tảng địa chỉ số Việt Nam | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | ||
2.5. Có hộ sản xuất, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thôn thực hiện quảng bá, tiếp thị và bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trên các sàn thương mại điện tử hoặc trên mạng xã hội. 100% sản phẩm đặc hữu và sản phẩm OCOP của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử | Đạt | |||
2.6. Có ít nhất 01 mô hình áp dụng nền tảng số trong quản trị hộ sản xuất, cơ sở sản xuất, kinh doanh | Đạt |
| ||
II. TIÊU CHÍ TỰ CHỌN (Hoàn thành 1 trong các lĩnh vực sau) |
|
| ||
1 | Lĩnh vực An ninh trật tự |
|
| |
1.1 | 100% khu dân cư, cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục trên địa bàn xã được công nhận đạt tiêu chuẩn "An toàn về ANTT” | Đạt | Công an tỉnh | |
1.2 | Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn giao thông, cháy, nổ nghiêm trọng trở lên | Đạt | ||
1.3 | Có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt | ||
2 | Lĩnh vực Cảnh quan môi trường |
|
| |
2.1 | Tỷ lệ hộ gia đình phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn | ≥ 60% |
| |
2.2 | Trụ sở Ủy ban nhân dân xã và các khu vực sinh hoạt cộng đồng có thùng chứa phân loại rác thải rắn sinh hoạt tại nguồn | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |
2.3 | Tỷ lệ chất thải thực phẩm được tận dụng làm phân bón hữu cơ hoặc làm thức ăn chăn nuôi | ≥ 50% | ||
2.4 | Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả | ≥ 40% | ||
2.5 | Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp tác xã, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng, thôn, bản và các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng, có khả năng nhân rộng trên địa bàn toàn huyện | Đạt | ||
3 | Lĩnh vực Sản xuất | |||
3.1 | Có doanh nghiệp HTX nông nghiệp thực hiện liên kết sản xuất sản phẩm chủ lực của xã theo chuỗi giá trị; sản lượng tiêu thụ theo chuỗi giá trị liên kết đạt 90% trở lên | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
3.2 | Có HTX nông nghiệp áp dụng thực hiện chuyển đổi số trong quản lý hoặc sản xuất đảm bảo theo quy định | Đạt | ||
4 | Lĩnh vực Văn hóa | |||
4.1 | Hàng năm Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã tổ chức từ 5-6 hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao (có hồ sơ minh chứng) | Đạt | Sở Văn hóa và Thể thao | |
4.2 | 100% các điểm công cộng trên địa bàn xã có lắp đặt các dụng cụ thể thao ngoài trời | Đạt | ||
4.3 | Có ít nhất 01 câu lạc bộ thể dục thể thao hoạt động hiệu quả, thường xuyên tham gia tập luyện, giao lưu, thi đấu, các giải thể thao do xã, huyện, tỉnh tổ chức (có hồ sơ minh chứng) | Đạt | ||
4.4 | Có từ 85% trở lên số thôn, bản đạt danh hiệu văn hóa, trong đó có 30% số thôn, bản được tặng giấy khen khu dân cư văn hóa, 30% số hộ gia đình được tặng giấy khen gia đình văn hóa | Đạt | ||
4.5 | Xây dựng con người văn hóa, thực hiện nếp sống văn hóa nông thôn và bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình | Đạt | ||
4.6 | Có mô hình phòng chống bạo lực gia đình gắn với tuyên truyền giáo dục đạo đức lối sống, hoặc mô hình thực hiện hương ước, quy ước; thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang, lễ hội | Đạt | ||
4.7 | Di sản văn hóa trên địa bàn xã (nếu có) được tôn tạo, bảo vệ, truyền dạy và phát huy giá trị hiệu quả, mang giá trị đặc trưng bản sắc văn hóa của địa phương | Đạt | ||
5 | Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo | |||
5.1 | 100% trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) trên địa bàn xã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên; trong đó có ít nhất 01 trường đạt chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo | |
5.2 | Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS mức độ 3; đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp loại tốt | Đạt | ||
5.3 | Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền | Đạt | ||
6 | Lĩnh vực Du lịch | |||
6.1 | Có ít nhất 01 điểm du lịch hoặc khu du lịch đã được công nhận theo quy định của Luật Du lịch | Đạt | Sở Du lịch | |
6.2 | Thực hiện tiếp nhận, giải quyết kịp thời phản ánh, kiến nghị của du khách | Đạt | ||
6.3 | Có ít nhất 15 hộ kinh doanh loại hình lưu trú du lịch theo quy định của pháp luật. Địa phương có ban hành quy định ứng xử văn minh với khách du lịch | Đạt | ||
7 | Lĩnh vực Chuyển đổi số | |||
7.1 | Có ít nhất 02 thôn đạt mô hình thôn thông minh | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | |
7.2 | Có áp dụng nền tảng mạng xã hội trong trao đổi, tuyên truyền, phổ biến thông tin, tiếp nhận phản ánh của người dân trong cộng đồng trên địa bàn xã | Đạt |
Quyết định 2385/QĐ-UBND năm 2023 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2023-2025
- Số hiệu: 2385/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực