Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1390/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 04 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĂM 2014 DỰ ÁN “NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHỦ LỰC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2011 - 2020”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 27/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt theo Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 191/2013/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 13 tháng 12 năm 2013 của liên bộ: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với kinh phí Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 224/TTr-KHCN ngày 23 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện năm 2014 dự án “ Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020” với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu
Bảo đảm dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011-2020”; được từng bước triển khai thực hiện có hiệu quả;
2. Nhiệm vụ
a) Đào tạo nhận thức về năng suất chất lượng cho cán bộ ban điều hành, cán bộ tham gia triển khai dự án, cán bộ các doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ xây dựng và đánh giá chứng nhận 01 phòng thử nghiệm theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025: 2005 để bảo đảm đáp ứng yêu cầu các cơ quan quản lý và các doanh nghiệp trong việc cung cấp kết quả thử nghiệm thuộc lĩnh vực y tế.
c) Triển khai thực hiện thí điểm thành công 05 mô hình hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện dự án năng suất chất lượng.
d) Học tập việc triển khai Chương trình năng suất chất lượng tại một số tỉnh đã triển khai thực hiện dự án năng suất chất lượng đạt kết quả cao.
II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
TT | Nội dung công việc | Sản phẩm | Thời gian thực hiện | Cơ quan thực hiện |
1 | Hội nghị triển khai Dự án Năng suất chất lượng năm 2014 | Báo cáo kết quả thực hiện Dự án năm 2013 Dự thảo Kế hoạch triển khai năm 2014; Thông qua dự án NSCL của 05 đơn vị | Quý II năm 2014 | Ban điều hành (BĐH), các ngành, 05 đơn vị tham gia dự án năm 2014 |
2 | Hội nghị sơ kết 6 tháng thực hiện kế hoạch năm 2014 | Báo cáo kết quả thực hiện 6 tháng kế hoạch năm 2014; | Tháng 6 năm 2014 | Ban điều hành các ngành, các doanh nghiệp |
3 | Học tập kinh nghiệm triển khai dự án của các tỉnh và Dự án NSCL đã triển khai đạt kết quả cao | Học tập việc triển khai Chương trình NSCL tại một số tỉnh, học hỏi mô hình thực hiện dự án NSCL đạt kết quả cao. | Quý II + III năm 2014 | Thường trực BĐH, Chi cục, các ngành; các doanh nghiệp, HTX |
4 | Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng mô hình nâng cao năng suất chất lượng | Xây dựng 05 mô hình điểm về: 1. Đổi mới công nghệ sản xuất miến dong nâng cao hiệu quả trồng và chế biến dong riềng trên địa bàn tỉnh. 2. Dự án nâng cao năng suất chất lượng cà phê xuất khẩu tại huyện Mai Sơn, Thuận Châu và thành phố Sơn La tỉnh Sơn La 2014 - 2015. 3. Hỗ trợ HTX nông nghiệp và dược liệu Mộc Châu xanh xây dựng và chứng nhận VietGAP đối với sản phẩm Bơ Mộc Châu nhằm tiến tới xây dựng nhãn hiệu chứng nhận cho sản phẩm Bơ Mộc Châu. 4. Xây dựng và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Rau an toàn Mộc Châu” nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất rau và cung cấp sản phẩm rau an toàn cho thị trường. 5. Hỗ trợ xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng phòng thử nghiệm theo ISO/IEC 17025: 2005 nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động thử nghiệm. | Quý III + IV năm 2014 | Công ty TNHH Hải Lâm Công ty TNHH sản xuất và thương mại Cát Quế HTX nông nghiệp và dược liệu Mộc Châu xanh UBND huyện Mộc Châu; Trung tâm thử nghiệm - Sở Y tế Sơn La |
5 | Đào tạo chuyên gia tư vấn VietGAP cho các ngành. | Các chuyên gia tư vấn đủ năng lực tư vấn xây dựng, áp dụng “Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam” theo tiêu chuẩn VietGAP đã được Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành. | Quý III năm 2014 | Chi cục quản lý chất lượng nông sản; Chi cục thú y; Chi cục quản lý chất lượng vệ sinh ATTP; Chi cục TC - ĐL - CL. |
6 | Tổng kết năm 2014, xây dựng kế hoạch năm 2015. | Tổng kết kết quả thực hiện năm 2014, kế hoạch năm 2015. | Quý IV năm 2013 | Thường trực BĐH, Đơn vị tư vấn, doanh nghiệp thực hiện. |
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN: 1.260.000.000 đồng.
Trong đó:
1. Kinh phí cấp năm 2014: 1.200.000.000 đồng.
Nguồn kinh phí: Kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ năm 2014 đã giao tại Quyết định số 2998/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La về việc giao dự toán thu chi ngân sách năm 2014.
2. Kinh phí chuyển từ năm 2013: 60.000.000 đồng.
Thực hiện tiếp nội dung Học tập việc triển khai Chương trình năng suất chất lượng tại một số tỉnh, học hỏi mô hình thực hiện dự án năng suất chất lượng đạt kết quả cao được phê duyệt tại Quyết định số 3018/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2013 về việc điều chỉnh kế hoạch và dự toán chi năm của UBND tỉnh Sơn La.
Điều 2. Căn cứ Kế hoạch được phê duyệt, Ban điều hành dự án có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ; Ban điều hành dự án năng suất chất lượng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2020
- 2Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012-2015
- 3Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến Tre giai đoạn 2013-2020
- 4Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020
- 5Quyết định 1290/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2014-2020”
- 6Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2010 bãi bỏ Nghị quyết 17/2007/HĐND và 21/2008/NQ-HĐND quy định mặt hàng, địa bàn, đối tượng, mức hỗ trợ, đơn vị cung ứng các mặt hàng chính sách và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa được sản xuất tại địa phương giai đoạn 2008 - 2010 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 7Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp tỉnh Hà Giang đến năm 2020
- 8Quyết định 2195/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012-2020”
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2204/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 27/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011- 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2020
- 6Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012-2015
- 7Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến Tre giai đoạn 2013-2020
- 8Thông tư liên tịch 191/2013/TTLT-BTC-BNNPTNT hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với kinh phí Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020
- 10Quyết định 1290/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2014-2020”
- 11Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2010 bãi bỏ Nghị quyết 17/2007/HĐND và 21/2008/NQ-HĐND quy định mặt hàng, địa bàn, đối tượng, mức hỗ trợ, đơn vị cung ứng các mặt hàng chính sách và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa được sản xuất tại địa phương giai đoạn 2008 - 2010 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 12Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp tỉnh Hà Giang đến năm 2020
- 13Quyết định 2195/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012-2020”
Quyết định 1390/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai năm 2014 dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020”
- Số hiệu: 1390/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Bùi Đức Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra