- 1Quyết định 855/QĐ-TTg năm 2002 về việc phê duyệt Định hướng quy hoạch chung xây dựng tuyến đường Láng - Hoà Lạc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 14/2000/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm – Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 4Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 138/2003/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2003 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở XÃ ĐẠI MỖ, HUYỆN TỪ LIÊM, HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ:
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý Quy hoạch Đô thị;
Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Quyết định số 855/QĐ-TTg ngày 27/9/2002 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt định hướng quy hoạch xây dựng chung tuyến đường Láng - Hoà Lạc;
Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Quyết định số 14/2000/QĐ-UB ngày 14 tháng 02 năm 2000 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Qui hoạch chi tiết huyện Từ Liêm tỷ lệ 1/5000 (phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 1603/2003/TTr-QHKT ngày 12 tháng 9 năm 2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu nhà ở xã Đại Mỗ, huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Trung tâm Phát triển vùng SENA lập với các nội dung chủ yếu như sau:
1 Vị trí, ranh giới và quy mô:
Vị trí: Khu nhà ở xã Đại Mỗ thuộc địa bàn thôn Giao Quang, xã Đại Mỗ, huyện Từ Liêm, Hà Nội.
Ranh giới:
- Phía Bắc giáp đường Láng - Hoà Lạc.
- Phía Nam giáp khu dân cư thôn Giao Quang.
- Phía Đông giáp sông Nhuệ.
- Phía Tây tiếp giáp khu đô thị Đại học Tây Nam Hà Nội theo quy hoạch.
Quy mô: Tổng diện tích khu vực quy hoạch là 68.749 m2 với dân số dự kiến khoảng 2000 người; trong đó khu vực dự án có diện tích 46.567 m2 với dân số dự kiến khoảng 1740 người.
- Dự án khu nhà ở Đại Mỗ là một trong những dự án thực hiện chương trình phát triển nhà ở của Thành phố phục vụ di dân giải phóng mặt bằng và kinh doanh theo quy định của pháp luật, góp phần tạo cảnh quan đô thị cho cửa ngõ phía Tây Nam Thủ đô Hà Nội. Khu nhà ở Đại Mỗ sẽ là một phần khu dân cư đô thị gắn kết với dân cư xã Đại Mỗ.
- Xác định các giải pháp về quy hoạch - kiến trúc, cảnh quan và hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu nhà ở xã Đại Mỗ phù hợp với định hướng quy hoạch xây dựng chung tuyến đường Láng - Hoà Lạc đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tạo điều kiện cải tạo chỉnh trang, nâng cấp môi trường khu vực và khu dân cư lân cận. Đồng thời là cơ sở pháp lý để quản lý, tổ chức xây dựng theo quy hoạch và dự án đầu tư được phê duyệt.
3 Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1 Định hướng phát triển không gian:
- Phía Bắc của khu nhà ở Đại Mỗ là khu đất quy hoạch tuyến đường thu gom và khoảng cây xanh cách ly dọc đường Láng - Hòa Lạc.
- Phía Đông của khu nhà ở Đại Mỗ là tuyến đường đê dọc sông Nhuệ với mặt cắt ngang quy hoạch là 17,5m.
- Phía Tây Nam của khu nhà ở Đại Mỗ là khu dân cư thôn Giao Quang. Để tạo sự liên kết giữa khu nhà ở mới và khu vực dân cư hiện có, ranh giới giữa hai khu vực quy hoạch là một tuyến đường có mặt cắt rộng 5,5m. Tuyến đường này gắn kết đường ngõ xóm trong khu vực làng xóm với các tuyến đường lớn của khu vực quy hoạch. Đây cũng là các hành lang để xây dựng các tuyến hạ tầng kỹ thuật cho khu dân cư cả mới và cũ.
- Phía Tây của khu vực nhà ở Đại Mỗ là tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang là 25m. Chỉ giới của tuyến đường này được xác định theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị đại học Tây Nam Hà Nội.
Về hệ thống trường học: Theo quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm và quy hoạch chi tiết khu đô thị đại học Tây Nam Hà Nội, xã Đại Mỗ đã có trường tiểu học và trường trung học.Trong khu vực quy hoạch không bố trí trường học riêng biệt, số học sinh trong khu (200 học sinh tiểu học, 180 học sinh trung học cơ sở) được bố trí học trong trường học hiện có và dự kiến nằm phía Nam của khu vực.
- Khu vực nhà ở Đại Mỗ chủ yếu bố trí nhà ở, nhà trẻ, các công trình thương mại dịch vụ và diện tích cây xanh, sân chơi phục vụ cư dân trong khu vực.
- Nhà ở gồm hai loại: Nhà chung cư cao tầng (tầng trên ở, tầng dưới dành cho các hoạt động thương mại và dịch vụ công cộng) bố trí chủ yếu dọc tuyến đường Láng – Hoà Lạc để tạo cảnh quan kiến trúc cho tuyến đường; Nhà vườn với quy mô dự kiến khoảng 200m2 - 250m2/1 ô đất, bố trí chủ yếu dọc sông Nhuệ.
Khu nhà ở Đại Mỗ được quy hoạch các khu vực chức năng như sau:
1) Khu vực xây dựng các tuyến đường giao thông đô thị và cây xanh cách ly.
2) Khu vực xây dựng bao gồm:
- Đất ở gồm nhà chung cư cao tầng và nhà vườn. Diện tích cây xanh và hệ thống các sân chơi cho trẻ em, sân đi dạo cho người già được bố trí xen kẽ tại các khu vực nhà chung cư.
- Đất xây dựng công trình công cộng, dịch vụ.
- Đất xây dựng hệ thống đường giao thông - đường cho xe cơ giới với mặt cắt từ 11,5m trở lên.
3.2 Cơ cấu sử dụng đất:
Cơ cấu sử dụng đất trong khu vực được tổng hợp trong bảng sau:
TT | Chức năng sử dụng | Khu vực quy hoạch | Khu vực dự án | ||||
Diện tích (m2) | Tỷ lệ | Diện tích sàn ở (m2) | Diện tích (m2) | Tỷ lệ | Diện tích sàn ở (m2) | ||
1 | Đất ở | 37.066 | 53,91 | 60.792 | 28.275 | 60,72 | 50.283 |
1.1 | Đất làng xóm | 8.791 | 12,79 | 10.509 | 0 | 0,00 | 0 |
1.2 | Đất ở xây dựng mới | 28.275 | 41,13 | 50.283 | 28.275 | 60,72 | 50.283 |
| Đất xây dựng nhà vườn | 11.020 | 16,03 | 9.643 | 11.020 | 23,66 | 9.643 |
| Đất xây dựng chung cư | 17.255 | Chiếm 61,02% DT đất ở mới | 40.640 | 17.255 | Chiếm 61,02 % DT đất ở mới | 40.640 |
2 | Đất công trình công cộng | 4.769 | 6,94 |
| 4.769 | 10,24 |
|
2.1 | Đất nhà trẻ | 3.189 | 4,64 |
| 3.189 | 6,85 |
|
2.2 | Đất công cộng | 1.580 | 2,30 |
| 1.580 | 3,39 |
|
3 | Đất chùa | 2.976 | 4,33 |
| 0 | 0,00 |
|
4 | Đất cây xanh, vườn dạo | 1.424 | 2,07 |
| 0 | 0,00 |
|
5 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 22.514 | 32,75 |
| 13.523 | 29,04 |
|
5.1 | Đất giao thông | 22.332 | 32,48 |
| 13.341 | 28,65 |
|
5.2 | Đất hạ tầng kỹ thuật khác | 182 | 0,26 |
| 182 | 0,39 |
|
| Tổng | 68.749 | 100,00 | 60.792 | 46.567 | 100,00 | 50.283 |
3.3 Quy hoạch sử dụng đất:
Toàn bộ khu vực quy hoạch được chia thành 8 ô đất và đất giao thông.
3.3.1 Nhà ở chung cư:
Nhà ở chung cư được bố trí tại ô đất N1.1 và N2 với tổng diện tích 17255m2, chiếm 61% diện tích đất ở xây dựng mới. Dân số dự kiến 1540 người với tiêu chuẩn 25-28m2/người.
Nhà ở chung cư trong khu vực được bố trí thành 2 lớp. Lớp ngoài tiếp giáp với đường Láng - Hòa Lạc có chiều cao 11 đến 17 tầng, hai khối nhà ở phía trong (gần chùa Giao Quang) cao 5 tầng. Mật độ xây dựng đất 30%, hệ số sử dụng đất 3,02. Tầng 1 và 2 của các nhà chung cư dành cho các hoạt động thương mại, dịch vụ như: cửa hàng, chỗ gửi xe đạp xe máy....
Dành ô đất N2 với diện tích xây dựng 6128m2; diện tích sàn ở 14980m2 (chiếm 21,65% diện tích đất ở) cho các nhu cầu di dân của Thành phố theo Quyết định 123/2001/QĐ-UB ngày 6/12/2001 của UBND Thành phố.
Khoảng không gian giữa các nhà chung cư để bố trí các lối đi bộ, vườn cây cảnh và cây bóng mát, sân chơi cho trẻ em, sân nghỉ ngơi, đi dạo.
3.3.2 Nhà vườn:
Nhà vườn được bố trí trong các ô đất: N1.2, N3, N4 và N5.1 với tổng diện tích 11.020m2. Các lô đất xây dựng nhà vườn có diện tích khoảng 200 đến 250m2. Mật độ xây dựng trong các lô đất 35%, nhà cao trung bình 2,5 tầng, hệ số sử dụng đất 0,9. Số lô đất là 44. Số dân cư trong khu vực nhà có vườn khoảng 200 người .
3.3.3 Đất làng xóm:
Đất nhà ở làng xóm được bố trí tại ô đất N7.3, N8 với diện tích là 8791m2, dân số 260 người. Mật độ xây dựng trong ô đất 45-50%, tầng cao trung bình 2,5 tầng, hệ số sử dụng đất 1,1 – 1,3.
3.3.4 Đất công trình công cộng:
Đất công trình công cộng trong khu nhà ở được bố trí tại ô đất N5.2 và N6 với tổng diện tích: 4769 m2. Tại đây bố trí nhà trẻ, câu lạc bộ. Mật độ xây dựng từ 30-50%, tầng cao trung bình: 2, hệ số sử dụng đất 1,0.
3.3.5 Đất cây xanh, vườn dạo đơn vị ở:
Đất cây xanh, vườn dạo đơn vị ở được bố trí trong ô đất N7.2 có diện tích: 1424 m2. Đây có thể coi là không gian cây xanh cách ly giữa khu vực chùa Giao Quang và khu vực xây dựng nhà ở chung cư trong khu vực quy hoạch.
3.3.6 Đất đình chùa:
Ô N7.1 là đất chùa Giao Quang, diện tích 2976m2. Chùa Giao Quang được bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ di tích.
3.3.7 Đất hạ tầng kỹ thuật:
Đất hạ tầng kỹ thuật có diện tích 182m2, bao gồm đất trạm bơm, bể chứa tại ô đất N1.3 và đất trạm biến thế tại ô đất N5.3.
3.3.8 Đất giao thông:
Giao thông đô thị gồm : tuyến đường thu gom dọc đường Láng – Hoà Lạc rộng 20m và tuyến đường bao sông Nhuệ rộng 17,m với tổng diện tích 11749m2.
Giao thông nội bộ ngoài ô đất: đường rộng 13,5m; 11,5m và 5,5m có diện tích 10583m2.
3.4 Quy hoạch hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật:
3.4.1 Hệ thống giao thông:
- Trong khu nhà ở có 4 loại mặt cắt đường: đường thu gom dọc đường Láng – Hoà Lạc rộng 20m; đường rộng 17,5 m ; 13,5m và 11,5m. Tổng chiều dài các tuyến đường này là 1271, mật độ đường đạt 18,5km/km2.
- Tuyến đường rộng 5,5m, chiều dài 500m, là ranh giới giữa đất ở thôn Giao Quang hiện có và khu nhà ở mới để bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật vào các khu dân cư hiện có;
- Giao thông công cộng trong khu vực được đảm bảo bằng hệ thống xe buýt và tuyến đường sắt đô thị gắn với hệ thống vận tải công cộng của Khu đô thị đại học Tây Nam Hà Nội. Bãi đỗ xe được bố trí đến từng công trình.
3.4.2 Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa và san nền:
Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
Khu nhà ở Đại Mỗ thuộc lưu vực tiêu nước phía Nam đường Láng- Hòa Lạc. Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế, xây dựng hệ thống cống riêng và theo nguyên tắc tự chảy.
Nước mưa trong khu vực quy hoạch và khu dân cư thôn Giao Quang được thu gom vào các tuyến ống D600, D800 và D1000 chạy dọc theo các tuyến đường đổ vào nhánh mương hiện trạng và đổ ra sông Nhuệ. Khu vực giáp ranh giữa khu nhà ở mới và làng xóm lân cận xây dựng các rãnh thu nước, không gây úng ngập cục bộ.
Quy hoạch san nền:
Khu vực đất thổ cư thôn Giao Quang đã ổn định, không san nền.
Cao độ nền các ô đất dược thiết kế phù hợp cao độ đường và đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật và phù hợp với các định hướng về quy hoạch san nền đã xác định trong Quy hoạch tổng thể, Quy hoạch Khu đô thị đại học Tây Nam Hà Nội và có tính toán phù hợp với cao độ nền đã phát triển ổn định của khu vực dân cư thôn Giao Quang và cao độ đường Láng – Hoà Lạc dự kiến.
Cao độ san nền : Hmax: 6,88; Hmin: 6,65 m.
3.4.3 Quy hoạch hệ thống cấp nước
Nguồn nước: được lấy từ nhà máy nước Hạ Đình, Mai Dịch qua hệ thống đường ống truyền dẫn f800 chạy dọc theo đường vành đai 3.
Dọc theo các tuyến đường của khu nhà ở có 2 tuyến ống phân phối D200-250 cấp nước cho khu vực. Trên cơ sở nhu cầu dùng nước của từng ô đất lắp đặt, bố trí các tuyến ống chính D100- D75- D50 tạo thành các mạch vòng và các đường ống cấp nước đến từng ô đất .
Đối với các công trình cao trên 5 tầng đặt các bể chứa và máy bơm cục bộ cấp nước cho công trình.
Xây dựng bể chứa và một trạm bơm tăng áp để phục vụ nhu cầu dùng nước của khu vực.
Bố trí, lắp đặt các họng cấp nước phòng chống cháy dọc theo các tuyến ống chính đảm bảo khoảng cách 100 - 150 m một họng.
3.4.4 Quy hoạch hệ thống thoát nước nước thải và thu gom rác thải:
Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
Nhu cầu xử lý nước thải của cả khu vực : 510m3/ngày.đêm, trong đó nhu cầu xử lý nước thải của khu vực dự án là 443m3/ngày đêm.
Hệ thống thoát nước thải được thiết kế, xây dựng tách riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa.
Theo quy hoạch Khu đô thị đại học Tây Nam Hà Nội, nước thải trong khu vực được thu gom vào tuyến cống D300- D400 đổ vào tuyến cống chung của Khu đô thị đại học dẫn đến trạm xử lý nước thải với công suất xử lý (dự kiến) 10000m3/ngày đêm tại phía Tây Nam khu nhà ở Đại Mỗ. Khi trạm xử lý này chưa được xây dựng thì phải xây dựng hệ thống xử lý cục bộ cho từng công trình, nước bẩn của công trình sau khi được xử lý sơ bộ mới được thoát ra hệ thống cống thát nước của khu vực. Trước mắt hệ thống thoát nước bẩn có thể được đấu tạm vào hệ thống thoát nước mưa tại một số điểm theo quy định.
Quy hoạch hệ thống thu gom rác thải:
Tổng khối lượng rác thải khu vực quy hoạch : 2680kg/ngày tương đương 6,39m3/ngày trong đó khối lượng rác thải phải thu gom trong khu vực dự án là 5,39m3/ngày.
Hợp đồng với Công ty Môi trường đô thị để thu gom và vận chuyển rác đến khu xử lý rác thải chung của thành phố.
3.4.5 Quy hoạch hệ thống cấp điện:
Nguồn cấp cho khu nhà ở Đại Mỗ được lấy từ trạm biến thế 110/22 KV Thanh Xuân hiện có và thông qua trạm cắt 22KV nằm tại phía Bắc của đường Láng - Hòa Lạc bằng tuyến cáp XLPE 240mm2.
Bố trí một trạm hạ thế 22/0,4KV công suất 1500KVA trong khu nhà ở. Tuyến cáp 22KV được đi ngầm dưới các vỉa hè.
Chiếu sáng đèn đường bằng đèn thuỷ ngân cao áp theo tiêu chuẩn quy định của từng cấp đường.
3.4.6 Quy hoạch hệ thống thông tin bưu điện:
Tổng nhu cầu điện thoại cố định thuê bao trong khu vưc quy hoạch dự kiến 519 số, trong đó nhu cầu điện thoại cố định thuê bao trong phạm vi dự án là 452 số.
Nguồn cấp từ tổng đài điều khiển Từ Liêm. Khu nhà ở Đại Mỗ được đáp ứng nhu cầu thuê bao từ tổng đài vệ tinh (dự kiến) 8000 số bố trí tại phía Bắc của khu nhà ở theo quy hoạch Khu đô thị đại học Tây Nam Hà Nội.
Bố trí 2 tủ cáp với tổng dung lượng là 800 số.
Các tuyến cáp điện thoại từ tổng đài đến tủ cáp bố trí đi ngầm dưới hè đường.
3.4.7 Tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật:
Hệ thống tuynel kỹ thuật được xây dựng đồng bộ với các tuyến đường. Hệ thống này được gắn kết đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu Đô thị Đại học Tây Nam Hà Nội và khu dân cư lân cận.
Điều 2: Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ kèm theo quyết định phê duyệt quy hoạch trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký Quyết định này; chủ trì, phối hợp với Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm và Chủ đầu niêm yết công khai quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện; Phối hợp với Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường hướng dẫn chủ đầu tư tổ chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch này theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt.
Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, quản lý, giám sát, xây dựng theo quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Sở Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Công chính, Tài chính - Vật giá, Khoa học - Công nghệ và Môi trường, Địa chính Nhà đất, Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm; Chủ tịch UBND xã Đại Mỗ; Công ty Xây dựng và Phát triển Công trình Hạ tầng; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 12/2002/QĐ-UB phê duyệt qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Từ Liêm giai đoạn 2001 - 2010 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 107/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng (thuộc xã Đại Kim và xã Hoàng Liệt, huyện Thanh Trì - Hà Nội), tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 15/2000/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm - Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 855/QĐ-TTg năm 2002 về việc phê duyệt Định hướng quy hoạch chung xây dựng tuyến đường Láng - Hoà Lạc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 12/2002/QĐ-UB phê duyệt qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Từ Liêm giai đoạn 2001 - 2010 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 107/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng (thuộc xã Đại Kim và xã Hoàng Liệt, huyện Thanh Trì - Hà Nội), tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 15/2000/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm - Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 14/2000/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm – Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 7Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
Quyết định 138/2003/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu nhà ở xã Đại Mỗ, huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 138/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/10/2003
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Văn Nghiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/11/2003
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết