- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 6Công văn 58/BTTTT-KHCN năm 2018 về hướng dẫn nguyên tắc định hướng về công nghệ thông tin và truyền thông trong xây dựng đô thị thông minh ở Việt Nam do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1365/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 05 tháng 7 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT TRỞ THÀNH THÀNH PHỐ THÔNG MINH” GIAI ĐOẠN 2018 - 2025.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ văn bản số 58/BTTTT-KHCN ngày 11/01/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các nguyên tắc định hướng về công nghệ thông tin và truyền thông trong xây dựng đô thị thông minh ở Việt Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Xây dựng thành phố Đà Lạt trở thành thành phố thông minh” giai đoạn 2018 - 2025 (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Thông tin và Truyền thông; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Giao thông Vận tải; Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
XÂY DỰNG THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT TRỞ THÀNH THÀNH PHỐ THÔNG MINH GIAI ĐOẠN 2018 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1365/QĐ-UBND ngày 05/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Xây dựng thành phố Đà Lạt trở thành thành phố thông minh thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông và các phương tiện khác để nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện hiệu quả hoạt động của chính quyền, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội toàn diện và bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh. Đến năm 2025, thành phố Đà Lạt cơ bản trở thành thành phố thông minh, hiện đại của Việt Nam.
1. Tăng cường kết nối giữa các lĩnh vực: tích hợp, chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật, cơ sở dữ liệu, công cụ phân tích, kênh tương tác,... nhằm kết nối chặt chẽ, kịp thời giữa chính quyền, người dân, du khách và doanh nghiệp để tận dụng, tối ưu nguồn lực, sử dụng các công cụ, ứng dụng kết nối xuyên suốt.
2. Nâng cao chất lượng môi trường sống và làm việc: thông qua kết nối và cung cấp thông tin, dữ liệu theo thời gian thực giúp chính quyền, người dân, du khách và doanh nghiệp có thể đưa ra quyết định chính xác, cho phép người dân và doanh nghiệp tương tác với chính quyền và xã hội dễ dàng, thuận tiện nhất.
3. Quản trị thành phố thông minh: phân tích các thông tin chính xác, kịp thời giúp chính quyền các cấp dự báo, định hướng, tiên lượng nhằm xây dựng kế hoạch phát triển các lĩnh vực kinh tế, xã hội phù hợp với tình hình thực tế.
4. Tăng cường sự tham gia của người dân trong hoạt động quản lý nhà nước, thiết lập các kênh kết nối phù hợp với từng đối tượng, tạo điều kiện thuận lợi để người dân, du khách và doanh nghiệp đối thoại với chính quyền, tham gia xây dựng và triển khai các chính sách, giải pháp, dịch vụ,... thực hiện vai trò giám sát và phản biện xã hội trong xây dựng và phát triển thành phố Đà Lạt.
5. Nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế bền vững của thành phố: đẩy mạnh hợp tác giữa chính quyền, người dân, du khách và doanh nghiệp; kiến tạo môi trường sáng tạo và khởi nghiệp; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,... góp phần thúc đẩy hiệu quả phát triển kinh tế, xã hội bền vững.
1. Bám sát chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương và điều kiện đặc thù của thành phố Đà Lạt, xác định các yêu cầu trong ngắn hạn và chiến lược phát triển dài hạn để xây dựng lộ trình hình thành thành phố thông minh theo nhiều giai đoạn phù hợp với nhu cầu, điều kiện, tiềm năng của thành phố và xu thế phát triển của cả nước.
2. Lấy người dân, du khách, doanh nghiệp làm trung tâm của chiến lược xây dựng và phát triển thành phố thông minh.
3. Tham khảo xu hướng thời đại trên thế giới, kinh nghiệm thực tiễn tại các thành phố có đặc điểm, quy mô tương tự như thành phố Đà Lạt để triển khai các kế hoạch xây dựng thành phố Đà Lạt trở thành thành phố thông minh.
4. Xác định các giải pháp có tính khả thi cao để triển khai ngay sớm mang lại lợi ích thiết thực cho người dân, du khách, doanh nghiệp và chính quyền.
5. Xây dựng thành phố thông minh với nền tảng công nghệ hiện đại, đồng bộ, kế thừa và phát huy tối đa kết quả của các dự án đã được đầu tư, có khả năng kết nối cao, đảm bảo an ninh, an toàn và bảo mật.
6. Đảm bảo đồng bộ giữa các giải pháp công nghệ và phi công nghệ như hệ thống pháp lý, cơ chế tài chính, chính sách khuyến khích sáng tạo khởi nghiệp, khuyến khích các doanh nghiệp tham gia thực hiện.
7. Thiết lập nền tảng mở, dữ liệu mở để khuyến khích doanh nghiệp và người dân cùng tham gia.
Xây dựng thành phố Đà Lạt trở thành thành phố thông minh dựa trên 4 trụ cột chính: quản trị, đời sống, môi trường và kinh tế.
STT | Trụ cột | Lĩnh vực chuyên ngành |
1 | Quản trị | Trung tâm giám sát điều hành tập trung |
Dữ liệu mở | ||
Khung công nghệ ICT | ||
Chính quyền điện tử | ||
2 | Đời sống | Quy hoạch đô thị và quản lý đất đai thông minh |
Giao thông thông minh | ||
Thành phố an toàn | ||
Giáo dục thông minh | ||
Y tế thông minh | ||
3 | Môi trường | Quản lý tài nguyên và môi trường thông minh |
4 | Kinh tế | Du lịch thông minh |
Nông nghiệp thông minh |
V. Nội dung, lộ trình thực hiện các lĩnh vực.
1. Nội dung:
TT | Lĩnh vực | Chủ trì | Mục tiêu | Nội dung thực hiện |
1 | Chính quyền điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông. | - Cải cách thủ tục hành chính toàn diện, thuận tiện trong thực hiện, giảm phiền hà cho người dân, doanh nghiệp; - Các cơ quan nhà nước làm việc cộng tác, phối hợp hiệu quả và minh bạch thông qua dữ liệu chia sẻ, thông tin toàn diện và các công cụ hỗ trợ hiệu quả; - Thúc đẩy công dân, doanh nghiệp tương tác với chính quyền thông qua việc sử dụng, đóng góp xây dựng các dịch vụ, tiện ích của thành phố. | - Nâng cấp, bổ sung hoàn thiện ứng dụng nội bộ trong các cơ quan nhà nước phục vụ quản lý trên địa bàn thành phố Đà Lạt; - Nâng cấp, triển khai các ứng dụng phục vụ giao tiếp của cơ quan nhà nước với người dân và doanh nghiệp; - Cổng tích hợp dữ liệu doanh nghiệp; - Xây dựng hệ thống tổng hợp thông tin kinh tế, xã hội, phân tích dữ liệu lớn, dự báo; hạ tầng và dữ liệu cho đô thị thông minh. |
2 | Quy hoạch đô thị và quản lý đất đai | Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường. | Dữ liệu, thông tin liên quan đến quy hoạch, phát triển đô thị được tiếp cận dễ dàng, công khai, minh bạch; quản lý thống nhất và vận hành hạ tầng đô thị hiệu quả, tiết kiệm nguồn tài nguyên, năng lượng góp phần phát triển thành phố xanh và bền vững. | - Cổng thông tin công bố thông tin quy hoạch, phát triển đô thị; - Hệ thống mô phỏng 3D quy hoạch và phát triển đô thị; - Cơ sở dữ liệu về đất đai; - Hệ thống chiếu sáng công cộng thông minh; - Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản; |
3 | Nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | - Quản lý và bảo vệ, nâng tầm thương hiệu nông sản Đà Lạt; - Kết hợp chặt chẽ giữa chính quyền, nông dân và doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, nâng cao hiệu quả, năng suất, tính cạnh tranh trong phát triển nông nghiệp. - Phát triển nông nghiệp thông minh 4.0 | - Quản lý chuỗi giá trị phục vụ truy xuất nguồn gốc nông sản; - Cổng thông tin nông nghiệp liên kết 4 nhà: nhà nông, nhà khoa học, nhà quản lý và doanh nghiệp; - Các giải pháp IoT ứng dụng trong nông nghiệp; phát triển đồng bộ cơ sở vật chất tại các doanh nghiệp theo hướng nông nghiệp thông minh; - Bảng dự báo cháy rừng điện tử; - Hệ thống giám sát, dự báo lũ và điều hành hồ chứa; - Xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung ngành nông nghiệp (diện tích canh tác, diện tích gieo trồng; năng suất, sản lượng, thời vụ sản xuất; dự báo thị trường, giá cả,...); - Ứng dụng công nghệ phân tích dữ liệu lớn trong nông nghiệp. |
4 | Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | Xây dựng du lịch thông minh nhằm hình thành hệ sinh thái du lịch và tạo lợi ích tương hỗ giữa các đối tượng du khách, cơ quan quản lý, doanh nghiệp, người dân; tạo thuận lợi để du khách trải nghiệm các tiện ích du lịch chất lượng cao; thúc đẩy, đóng góp vào việc phát triển kinh tế bền vững của thành phố. | - Cổng thông tin và ứng dụng du lịch thông minh phục vụ du khách trên thiết bị di động; - Thành phố wifi; - Bản đồ du lịch thông minh; - Kho dữ liệu tập trung và hệ thống báo cáo ngành du lịch; - Hệ thống phân tích du lịch thông minh. |
5 | Thành phố an toàn | Công an tỉnh. | - Người dân được đảm bảo an toàn, yên tâm sống và làm việc trong môi trường ổn định an ninh chính trị; - Du khách được trải nghiệm các dịch vụ của thành phố du lịch một cách an toàn; - Chính quyền có sự chủ động kiểm soát tốt trật tự an toàn xã hội với công tác xử lý sự cố, ứng cứu kịp thời. | - Lắp đặt hệ thống camera giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt và một số điểm giao thông trọng điểm trên quốc lộ 20; - Xây dựng hệ thống tích hợp, quản lý camera an ninh tập trung để điều hành, xử phạt vi phạm giao thông; - Ứng dụng thành phố an toàn; - Trung tâm điều hành giám sát tập trung. |
6 | Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường. | - Người dân được cung cấp đầy đủ, thường xuyên, kịp thời thông tin về hiện trạng và diễn biến của môi trường sống, thông tin trợ giúp và định hướng trong sinh hoạt, làm việc thân thiện với môi trường; - Dữ liệu về chất lượng môi trường được thu thập, phân tích nhằm xây dựng các mô hình mô phỏng, dự báo đánh giá tác động đến môi trường của việc quy hoạch đô thị và phát triển kinh tế (đặc biệt là nông nghiệp, du lịch). | - Mở rộng mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường không khí, nước mặt, nước dưới đất, môi trường đất thành phố, hệ thống nhà máy xử lý rác thải và công bố thông tin cho người dân; - Nâng cấp cổng thông tin điện tử cung cấp thông tin và cảnh báo cho người dân, cung cấp tiện ích di động cho nhà quản lý môi trường; - Nâng cấp, mở rộng hệ thống giám sát thu gom rác thải thời gian thực; - Xây dựng bản đồ và phần mềm dự báo lan truyền ô nhiễm. - Màn hình Led tập trung tại các điểm nhấn của thành phố để thông tin các chỉ số chính về thời tiết. |
7 | Giáo dục và Đào tạo. | Sở Giáo dục và Đào tạo. | - Đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, công tác quản lý thông tin giáo dục; hệ thống giáo dục và đào tạo thông minh hướng đến nâng cao chất lượng đào tạo các cấp mang tính ứng dụng thực tiễn cao, đảm bảo các kỹ năng và kiến thức cung cấp cho học sinh, sinh viên phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động; - Nâng cao chất lượng quản lý giáo dục, xây dựng và hoạch định chương trình giáo dục phù hợp với nhu cầu lao động của thành phố. | - Xây dựng hệ thống bồi dưỡng, tập huấn trực tuyến; hệ thống đào tạo trực tuyến E-Learning; - Lớp học tương tác thông minh; - Thẻ học sinh thông minh; - Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý tập trung ngành giáo dục thành phố Đà Lạt; - Phân tích dữ liệu giáo dục thông minh, định hướng học tập cá nhân. |
8 | Y tế | Sở Y tế. | - Người dân được tiếp cận các dịch vụ y tế dễ dàng, thuận lợi và theo nhu cầu; - Tạo điều kiện làm việc tốt cho đội ngũ cán bộ y tế thông qua việc trang bị các phương tiện, công cụ làm việc tiên tiến để tác nghiệp với nhiều quy trình được số hóa và tự động hóa, các công cụ khai thác, truy cập thông tin, phối hợp nghiệp vụ. | - Hoàn thiện hệ thống phần mềm quản lý bệnh viện và khám chữa bệnh; - Phần mềm quản lý y tế cơ sở; - Xây dựng y bạ điện tử hướng đến hồ sơ sức khỏe cho người dân thành phố; - Cổng tích hợp dữ liệu ngành Y tế; - Hệ thống đào tạo trực tuyến bồi dưỡng nguồn nhân lực ngành y tế; - Dịch vụ chăm sóc sức khỏe từ xa trên nền tảng vạn vật kết nối (IoT). |
9 | Giao thông | Sở Giao thông Vận tải. | Cung cấp thông tin thời gian thực và trải nghiệm tốt nhất cho người tham gia giao thông, đẩy mạnh năng lực phân tích, dự báo để nâng cao hiệu quả khai thác cơ sở hạ tầng và phương tiện giao thông, tối ưu hành trình di chuyển và đảm bảo an toàn giao thông. | - Ứng dụng cung cấp thông tin giao thông cho người dân, du khách; - Giải pháp quản lý và điều khiển giao thông; - Giải pháp bãi đỗ xe thông minh; - Giải pháp vé điện tử thông minh; - Hệ thống quản lý vận tải hành khách công cộng áp dụng cho xe buýt. - Cảnh báo tình hình kẹt xe ở các thời điểm mật độ xe cao. |
10 | Trung tâm điều hành thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông. | Phân tích, xử lý dữ liệu thu thập, cho phép thành phố điều hành hiệu quả, hỗ trợ ra quyết định, dự báo xu thế và lên kế hoạch phát triển dài hạn. | - Trung tâm điều hành thành phố thông minh. |
11 | Hạ tầng và nền tảng dữ liệu cho thành phố thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông. | Tạo môi trường giao tiếp chung giữa các hệ thống ứng dụng, dịch vụ, cơ sở dữ liệu cho phép tích hợp trong cùng lĩnh vực hoặc giữa các lĩnh vực khác nhau, là đầu vào cho các hệ thống phân tích dữ liệu lớn, dự báo, tối ưu chi phí, tạo điều kiện hình thành các dịch vụ tiện ích mới cho thành phố. | Nhóm dự án về hạ tầng và dữ liệu cho đô thị thông minh (điện toán đám mây dùng chung, kho dữ liệu, nền tảng dữ liệu mở, trục tích hợp dữ liệu, an ninh, an toàn, bảo mật,...). |
2. Lộ trình:
- Lộ trình triển khai phải phù hợp với thực trạng và định hướng phát triển kinh tế - xã hội, điều kiện của thành phố Đà Lạt về nhân lực, kinh phí, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính khả thi trong quá trình triển khai thực hiện.
- Mỗi dự án được triển khai trong một giai đoạn cụ thể và phù hợp với định hướng chung về phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đà Lạt.
Lộ trình tổng thể chia thành 02 giai đoạn chính như sau:
a) Giai đoạn 2018 - 2020: Thiết lập nền tảng công nghệ dùng chung cho thành phố thông minh và triển khai các lĩnh vực ưu tiên (chính quyền số, quy hoạch đô thị):
- Xây dựng và thiết lập khung công nghệ, nền tảng hạ tầng và dữ liệu cho thành phố thông minh, nền tảng an toàn, an ninh thông tin;
- Tập trung xây dựng chính quyền điện tử (tăng cường hoạt động trong nội bộ cơ quan nhà nước, nâng cao tiện ích, tương tác giữa chính quyền với người dân và doanh nghiệp), xây dựng các ứng dụng thông minh trong hoạt động quản lý quy hoạch đô thị; quản lý đất đai;
- Lựa chọn và triển khai một số ứng dụng thông minh ưu tiên trong các lĩnh vực;
- Xây dựng Trung tâm điều hành thành phố thông minh và tích hợp dần các công cụ, ứng dụng trong các lĩnh vực.
b) Giai đoạn 2021 - 2025: Triển khai đồng bộ các giải pháp trên nền tảng dùng chung, mở rộng, cải tiến theo hướng ngày càng thông minh hơn:
- Triển khai các lĩnh vực khác theo lộ trình: du lịch, nông nghiệp, y tế, giáo dục, giao thông, an ninh an toàn,...;
- Hình thành nền tảng dữ liệu phục vụ công dân, doanh nghiệp, nâng cao tương tác giữa chính quyền, người dân, doanh nghiệp, cung cấp dữ liệu mở;
- Hình thành nền tảng phân tích dữ liệu lớn, dự báo, hỗ trợ ra quyết định cho lãnh đạo thành phố;
- Thường xuyên cải tiến và mở rộng các ứng dụng trong các lĩnh vực theo hướng ngày càng thông minh hơn.
(Chi tiết lộ trình thực hiện tại Phụ lục đính kèm).
1. Giải pháp tài chính:
- Nguồn vốn ngân sách Trung ương: từ các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông của Chính phủ và các Bộ, ngành;
- Nguồn vốn địa phương: bao gồm cả vốn đầu tư xây dựng và vốn sự nghiệp hàng năm của tỉnh;
- Hợp tác công - tư (PPP): Kêu gọi nhà đầu tư có tiềm lực, kinh nghiệm đầu tư theo các hình thức phù hợp;
- Thu phí người sử dụng: Thu phí người sử dụng các tiện ích liên quan;
- Các nguồn viện trợ nước ngoài.
2. Giải pháp nhân lực:
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng công nghệ thông tin cơ bản, nâng cao và chuyên ngành cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước, đơn vị thụ hưởng trực tiếp kết quả của đề án.
- Khuyến khích, vận động các doanh nghiệp, tổ chức và người dân nhận thức rõ vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông trong việc xây dựng, phát triển thành phố thông minh và hiện đại để nâng cao kiến thức, kỹ năng sẵn sàng ứng dụng và sử dụng các kết quả của đề án.
3. Giải pháp cơ chế, chính sách:
- Tạo môi trường pháp lý thuận lợi thông qua xây dựng và hoàn thiện quy định trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan các cấp trong lộ trình thực hiện Đề án;
- Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia thực hiện đề án bằng cơ chế, chính sách thu hút đầu tư, đa dạng hóa nguồn lực đầu tư, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong các lĩnh vực;
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình, hiệu quả thực hiện đề án để kịp thời đề xuất, điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách cho phù hợp, hiệu quả và sát thực tế.
1. Ban Điều hành triển khai đề án:
Trực tiếp quản lý, điều hành triển khai đề án; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về chất lượng và tiến độ thực hiện; thường xuyên kiểm tra, giám sát quá trình triển khai tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của đề án; định kỳ báo cáo UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện đề án; kịp thời đề xuất bổ sung, điều chỉnh nội dung, lộ trình, giải pháp thực hiện cho phù hợp với tình hình thực tế và các quy định mới của Trung ương. Các hoạt động chính của Ban Điều hành gồm:
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện hàng năm của đề án;
- Tham mưu, báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định mức độ ưu tiên của các dự án trong đề án;
- Tham mưu, đề xuất phân bổ nguồn lực cho các dự án theo mức độ ưu tiên;
- Xem xét, giải quyết hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết các vấn đề thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau liên quan đến đề án;
- Đảm bảo phân bổ nguồn lực hợp lý, tuân thủ các tiêu chuẩn và nguyên tắc chung, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ về tổng thể và mối liên hệ phụ thuộc giữa các dự án;
- Định kỳ tổ chức rà soát kết quả thực hiện đề án; đề xuất chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Thường trực theo dõi, giám sát quá trình thực hiện đề án; phối hợp với các sở, ban, ngành và thành phố Đà Lạt xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết các dự án theo từng lĩnh vực;
- Đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp công nghệ của các dự án, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;
- Chủ trì, phối hợp với UBND thành phố Đà Lạt và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai các dự án thuộc lĩnh vực do Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện;
- Tăng cường mối quan hệ, tranh thủ sự giúp đỡ của các Bộ, ngành Trung ương, đặc biệt là chỉ đạo chuyên môn nghiệp vụ và sự hỗ trợ, tăng cường năng lực quản lý, ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông trong quá trình thực hiện đề án;
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin, đào tạo kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức phục vụ vận hành thành phố thông minh;
- Chủ động tổng hợp các khó khăn, vướng mắc ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ thực hiện đề án, phối hợp với các sở, ban, ngành và thành phố Đà Lạt nghiên cứu giải quyết hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết. Định kỳ hàng quý, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện đề án.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư thực hiện đề án;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính cân đối, bố trí vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách tỉnh và các nguồn vốn huy động khác để triển khai thực hiện đề án;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và thành phố Đà Lạt tổng hợp kế hoạch triển khai các dự án hàng năm;
- Triển khai các biện pháp thu hút nguồn vốn trong và ngoài nước đầu tư, phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.
4. Sở Tài chính:
- Hàng năm cân đối, đề xuất bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp để thực hiện đề án;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh cơ chế, chính sách, huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước đầu tư thực hiện đề án.
5. UBND thành phố Đà Lạt:
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện đề án, đảm bảo tính thống nhất giữa các ngành với thành phố;
- Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng, thực hiện các dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn theo chỉ đạo của UBND tỉnh và hướng dẫn Sở Thông tin và Truyền thông;
- Thường xuyên tổng kết kinh nghiệm thực tiễn, hiệu quả, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện đề án, báo cáo UBND tỉnh các vấn đề liên quan đến nâng cao chất lượng các dự án công nghệ thông tin cho thành phố thông minh.
6. Các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông Vận tải; Y tế; Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Công an tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với thành phố Đà Lạt triển khai thực hiện các dự án được giao nhiệm vụ là cơ quan chủ trì;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm, xác định quy mô, phạm vi, nhu cầu nguồn lực, giải pháp công nghệ, các bước thực hiện cụ thể, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;
- Nghiên cứu, phối hợp tham mưu bố trí kinh phí các dự án đầu tư phát triển ngành sử dụng nguồn vốn Trung ương, vốn địa phương hoặc vốn ODA để triển khai các dự án do ngành, đơn vị mình chủ trì thực hiện.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tham gia giám sát trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện đề án; góp ý, phản biện nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của đề án, đảm bảo lợi ích của nhân dân và các bên có liên quan.
8. Các tổ chức đoàn thể khác:
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, thành phố Đà Lạt và các sở, ban, ngành liên quan vận động, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về ứng dụng công nghệ thông tin và các dịch vụ thông minh của thành phố;
- Là cầu nối giữa người dân và các cấp chính quyền, tạo điều kiện để người dân tham gia và góp ý kiến vào các chương trình, dự án của đề án./.
(Kèm theo Quyết định số 1365/QĐ-UBND ngày 05/7/2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
STT | Tên dự án | Đơn vị chủ trì | Thời gian | Ghi chú |
1 | Nhóm dự án về hạ tầng và dữ liệu cho đô thị thông minh | |||
1.1 | Hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống mạng của cơ quan nhà nước tỉnh | Sở TTTT | 2018 |
|
1.2 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng giai đoạn 2018 - 2020 | Văn phòng Tỉnh ủy | 2019-2020 |
|
2 | Chính quyền số | |||
2.1 | Nâng cấp, triển khai các ứng dụng phục vụ giao tiếp của cơ quan nhà nước với người dân và doanh nghiệp | |||
2.1.1 | Nâng cấp cổng thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng | Sở TTTT | 2019-2020 |
|
2.1.2 | Cổng tích hợp dữ liệu doanh nghiệp | 2018-2019 |
| |
3 | Quy hoạch đô thị và quản lý đất đai | |||
3.1 | Quản lý hạ tầng đô thị thống nhất | Sở Xây dựng | 2019-2020 |
|
3.2 | Hệ thống chiếu sáng công cộng thông minh | TP Đà Lạt | 2020 |
|
4 | Nông nghiệp | |||
4.1 | Bảng dự báo cấp cháy rừng điện tử | Sở NNPTNT | 2020 |
|
4.2 | Hệ thống giám sát, dự báo lũ và điều hành hồ chứa |
| ||
5 | Thành phố an toàn | |||
5.1 | Lắp đặt hệ thống camera giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt và một số điểm giao thông trọng điểm trên quốc lộ 20 | Công an tỉnh | 2018-2020 |
|
6 | Trung tâm điều hành thông minh (IOC) | TP Đà Lạt | 2019-2020 |
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
STT | Tên dự án | Đơn vị chủ trì | Thời gian | Ghi chú |
1 | Nhóm dự án về hạ tầng và dữ liệu cho đô thị thông minh (điện toán đám mây, kho dữ liệu, nền tảng dữ liệu mở, trục tích hợp dữ liệu, an ninh bảo mật,...) | Sở TTTT | 2018-2020 | Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2016- 2020 của tỉnh. |
2 | Chính quyền điện tử | |||
2.1 | Nâng cấp, triển khai bổ sung hoàn thiện các ứng dụng nội bộ trong các cơ quan nhà nước phục vụ công tác quản lý trên địa bàn thành phố Đà Lạt. | TP Đà Lạt | 2018-2019 | Kế hoạch số 9113/KH-UBND ngày 04/12/2017 của UBND thành phố Đà Lạt. |
2.2 | Nâng cấp, triển khai các ứng dụng phục vụ giao tiếp của cơ quan nhà nước với người dân và doanh nghiệp. | Sở TTTT | 2018-2020 | Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2016- 2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng. |
3 | Quy hoạch đô thị và quản lý đất đai | |||
3.1 | Cổng thông tin công bố thông tin quy hoạch, phát triển đô thị | Sở Xây dựng | 2019-2020 | Thuê dịch vụ CNTT |
3.2 | Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản | |||
4 | Du lịch thông minh | |||
4.1 | Cổng thông tin và ứng dụng du lịch thông minh phục vụ du khách trên thiết bị di động | Sở VHTTDL | 2019-2020 | Thuê dịch vụ CNTT |
5 | Nông nghiệp thông minh | |||
5.1 | Cổng thông tin nông nghiệp liên kết 4 nhà: nhà nông, nhà khoa học, nhà quản lý và doanh nghiệp. | Sở NNPTNT | 2019-2020 | Thuê dịch vụ CNTT |
5.2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung ngành nông nghiệp | 2019-2020 | ||
5.3 | Ứng dụng công nghệ phân tích dữ liệu lớn trong nông nghiệp | 2020 | ||
6 | Y tế thông minh | |||
6.1 | Hoàn thiện hệ thống phần mềm quản lý bệnh viện và khám chữa bệnh | Sở Y tế | 2018-2020 | Thuê dịch vụ CNTT |
6.2 | Phần mềm quản lý y tế cơ sở | 2019-2020 |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN XÃ HỘI HÓA GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
STT | Tên dự án | Đơn vị chủ trì | Thời gian | Ghi chú |
1 | Nông nghiệp thông minh | |||
1.1 | Quản lý chuỗi giá trị phục vụ truy xuất nguồn gốc nông sản | Sở NNPTNT | 2018-2020 | Thu phí phần mềm quản lý, tem truy xuất từ các hợp tác xã, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất nông nghiệp. |
1.2 | Các giải pháp IoT ứng dụng trong nông nghiệp | Xã hội hóa. Tùy quy mô và phạm vi triển khai. | ||
2 | Giáo dục thông minh | |||
2.1 | Nâng cấp cổng thông tin điện tử giáo dục tích hợp việc công bố thông tin cho người dân và hệ thống đào tạo trực tuyến e- learning. | Sở GDĐT | 2019-2020 |
|
2.2 | Lớp học tương tác thông minh | Thí điểm tại một số phường của Đà Lạt | ||
2.3 | Thẻ học sinh thông minh | Thí điểm cho cấp học tiểu học |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
STT | Tên dự án | Đơn vị chủ trì | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Nhóm dự án về hạ tầng và dữ liệu cho đô thị thông minh | Sở TTTT | 2021-2025 | Tiếp tục thuê dịch vụ CNTT theo thực tế |
2 | Trung tâm điều hành thông minh (IOC) | TP Đà Lạt | 2021-2025 | Hợp tác công tư |
3 | Chính quyền số | |||
3.1 | Nâng cấp, triển khai bổ sung hoàn thiện các ứng dụng nội bộ trong các cơ quan nhà nước phục vụ công tác quản lý trên địa bàn thành phố Đà Lạt | |||
3.1.1 | Duy trì các dịch vụ đã triển khai trong giai đoạn trước | Sở TTTT | 2021-2025 | Tiếp tục thuê dịch vụ CNTT |
3.1.2 | Xây dựng CSDL dùng chung, nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu | Sở TTTT | 2021-2023 |
|
3.2 | Nâng cấp, triển khai các ứng dụng phục vụ giao tiếp của cơ quan nhà nước với người dân và doanh nghiệp | Sở TTTT | 2021-2025 | Tiếp tục thuê dịch vụ CNTT |
3.3 | Hệ thống tổng hợp thông tin kinh tế, xã hội, phân tích dữ liệu lớn, dự báo (City Dashboard) | Sở TTTT | 2023-2025 | Thuê dịch vụ CNTT |
3.4 | Cung cấp dữ liệu mở (Open Data) | Sở TTTT | 2021-2025 |
|
4 | Quy hoạch đô thị | |||
4.1 | Cổng thông tin công bố các quy hoạch cho người dân | Sở Xây dựng | 2021-2025 | Tiếp tục thuê dịch vụ CNTT |
4.2 | Hệ thống chiếu sáng công cộng thông minh | TP Đà Lạt | 2021-2025 |
|
4.3 | Xây dựng hệ thống mô phỏng 3D cho quy hoạch và phát triển đô thị | Sở Xây dựng | 2021-2025 |
|
5 | Nông nghiệp thông minh | |||
5.1 | Quản lý chuỗi giá trị phục vụ truy xuất nguồn gốc nông sản | Sở NNPTNT | 2021-2025 | Thu phí phần mềm quản lý, tem truy xuất từ các HTX, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất. |
5.2 | Cổng thông tin nông nghiệp liên kết 4 nhà: nhà nông, nhà khoa học, nhà quản lý và doanh nghiệp. | Sở NNPTNT | 2021-2025 | Thuê dịch vụ CNTT |
5.3 | Các giải pháp IoT ứng dụng trong nông nghiệp | Sở NNPTNT | 2021-2025 | Xã hội hóa. Tùy quy mô, phạm vi triển khai |
5.4 | Bảng dự báo cấp cháy rừng điện tử | Sở NNPTNT | 2022-2023 | Đầu tư ngân sách |
5.5 | Hệ thống giám sát, dự báo lũ và điều hành hồ chứa | Sở NNPTNT | 2022-2023 | Đầu tư ngân sách |
5.6 | Xây dựng CSDL dùng chung ngành nông nghiệp | Sở NNPTNT | 2021-2023 | Thuê dịch vụ CNTT |
5.7 | Ứng dụng công nghệ phân tích dữ liệu lớn trong nông nghiệp | Sở NNPTNT | 2024-2025 | Thuê dịch vụ CNTT |
6 | Du lịch thông minh | |||
6.1 | Duy trì Cổng thông tin và ứng dụng du lịch thông minh phục vụ du khách trên thiết bị di động | Sở VHTTDL | 2021-2015 | Tiếp tục thuê dịch vụ CNTT |
6.2 | Kho dữ liệu tập trung và hệ thống báo cáo ngành du lịch | Sở VHTTDL | 2021-2023 | Đầu tư ngân sách hoặc thuê dịch vụ CNTT |
6.3 | Hệ thống phân tích du lịch thông minh | Sở VHTTDL | 2024-2025 |
|
7 | Môi trường | |||
7.1 | Mở rộng mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường không khí, nước mặt, nước dưới đất, môi trường đất thành phố, các nhà máy xử lý rác thải và công bố thông tin cho người dân | Sở TNMT | 2021-2022 |
|
7.2 | Nâng cấp cổng thông tin điện tử cung cấp thông tin và cảnh báo cho người dân, cung cấp tiện ích di động cho nhà quản lý môi trường | Sở TNMT | 2021 | Đầu tư ngân sách hoặc thuê dịch vụ CNTT |
7.3 | Nâng cấp, mở rộng hệ thống giám sát thu gom rác thải thời gian thực | Sở TNMT | 2023-2024 |
|
7.4 | Xây dựng bản đồ và phần mềm dự báo lan truyền ô nhiễm | Sở TNMT | 2024-2025 |
|
8 | Thành phố an toàn |
|
|
|
8.1 | Xây dựng hệ thống tích hợp, quản lý camera an ninh kết hợp xử phạt giao thông | Công an tỉnh | 2021-2025 | Đầu tư ngân sách, kết hợp xã hội hóa và thuê dịch vụ CNTT |
8.2 | Ứng dụng thành phố an toàn | Công an tỉnh | 2021-2025 | Thuê dịch vụ CNTT |
9 | Giáo dục thông minh |
|
|
|
9.1 | Xây dựng CSDL quản lý tập trung ngành giáo dục Đà Lạt | Sở GDĐT | 2021-2023 | Đầu tư ngân sách hoặc thuê dịch vụ CNTT |
9.2 | Phân tích dữ liệu giáo dục thông minh, định hướng học tập cá nhân hóa | Sở GDĐT | 2024-2025 |
|
10 | Y tế thông minh |
|
|
|
10.1 | Duy trì phần mềm quản lý bệnh viện và khám chữa bệnh | Sở Y tế | 2021-2025 | Tiếp tục thuê dịch vụ CNTT |
10.2 | Duy trì Phần mềm quản lý y tế cơ sở | Sở Y tế | 2021-2025 | Tiếp tục thuê dịch vụ CNTT |
10.3 | Xây dựng y bạ điện tử hướng đến hồ sơ sức khỏe cho người dân thành phố | Sở Y tế | 2021-2025 | Thuê dịch vụ CNTT |
10.4 | Cổng tích hợp dữ liệu ngành Y tế | Sở Y tế | 2021-2022 |
|
10.5 | Hệ thống đào tạo trực tuyến (E-learning) để bồi dưỡng nguồn nhân lực ngành y tế. | Sở Y tế | 2021-2022 | Thuê dịch vụ CNTT |
10.6 | Dịch vụ chăm sóc sức khỏe từ xa trên nền tảng vạn vật kết nối (IoT) | Sở Y tế | 2022-2025 | Tùy quy mô và phạm vi triển khai |
11 | Giao thông thông minh |
|
|
|
11.1 | Ứng dụng cung cấp thông tin giao thông cho người dân, du khách | Sở GTVT | 2021-2025 | Thuê dịch vụ CNTT |
11.2 | Giải pháp quản lý và điều khiển giao thông | Sở GTVT | 2021-2025 |
|
11.3 | Giải pháp bãi đỗ xe thông minh | Sở GTVT | 2022-2025 | Đầu tư ngân sách và xã hội hóa |
11.4 | Giải pháp vé điện tử thông minh | Sở GTVT | 2023-2025 | Đầu tư ngân sách và xã hội hóa |
11.5 | Hệ thống quản lý vận tải hành khách công cộng áp dụng cho xe buýt | Sở GTVT | 2023-2025 | Đầu tư ngân sách và xã hội hóa |
- 1Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Xây dựng thành phố thông minh Phú Quốc giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Xây dựng Chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ thành phố thông minh tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2017-2020
- 3Quyết định 6179/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2025"
- 4Kế hoạch 728/KH-UBND năm 2019 về lộ trình thực hiện triển khai xây dựng và phát triển thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận trở thành thành phố thông minh giai đoạn 2019-2025 và định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 1950/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng thành phố thông minh tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030” trong năm 2019 và năm 2020
- 6Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng Trung tâm Dữ liệu thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh
- 7Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án xây dựng Bạc Liêu trở thành trung tâm ngành công nghiệp tôm cả nước do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 8Quyết định 3206/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Thành phố thông minh - Bình Dương
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Xây dựng thành phố thông minh Phú Quốc giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Xây dựng Chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ thành phố thông minh tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2017-2020
- 8Công văn 58/BTTTT-KHCN năm 2018 về hướng dẫn nguyên tắc định hướng về công nghệ thông tin và truyền thông trong xây dựng đô thị thông minh ở Việt Nam do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quyết định 6179/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2025"
- 10Kế hoạch 728/KH-UBND năm 2019 về lộ trình thực hiện triển khai xây dựng và phát triển thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận trở thành thành phố thông minh giai đoạn 2019-2025 và định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 1950/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng thành phố thông minh tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030” trong năm 2019 và năm 2020
- 12Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng Trung tâm Dữ liệu thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh
- 13Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án xây dựng Bạc Liêu trở thành trung tâm ngành công nghiệp tôm cả nước do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 14Quyết định 3206/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Thành phố thông minh - Bình Dương
Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án “Xây dựng thành phố Đà Lạt trở thành thành phố thông minh” giai đoạn 2018-2025 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 1365/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực