- 1Nghị định 114/2007/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người bán dâm và người sau cai nghiện ma tuý
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh
- 4Nghị định 43/2005/NĐ-CP về việc đưa người nghiện ma tuý, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh
- 5Thông tư liên tịch 13/2007/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội-Bộ Nội vụ-Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- 7Nghị định 61/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định về chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
- 8Thông tư liên tịch 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Nghị quyết 63/2013/NQ-HĐND quy định mới, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí và bãi bỏ các khoản đóng góp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 1Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; chế độ trợ cấp đặc thù; phụ cấp ưu đãi nghề đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập; chế độ tiền ăn cho đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và Làng Trẻ em SOS Đồng Hới
- 2Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2017
- 3Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2013/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 03 tháng 12 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh và Nghị định số 61/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004.
Căn cứ Nghị định số 43/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ quy định việc đưa người nghiện ma túy, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng (gọi tắt là Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH);
Căn cứ Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 114/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2007/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2007 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2013/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc quy định mới, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí và bãi bỏ các khoản đóng góp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của liên ngành Tài chính và Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2737/TTrLN- STC-SLĐTBXH ngày 21 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP, CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH; CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THU HÚT ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, VIÊN CHỨC LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ SỞ QUẢN LÝ NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY VÀ NGƯỜI SAU CAI NGHIỆN MA TÚY; CHẾ ĐỘ TIỀN ĂN CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Quy định này quy định đối tượng áp dụng, kinh phí thực hiện, nội dung các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh; chế độ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh; chế độ tiền ăn cho các đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Bình.
1. Người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh (gọi tắt là Trung tâm).
2. Người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm.
3. Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên bị bắt quả tang sử dụng trái phép chất ma túy mà không có nơi cư trú nhất định.
4. Người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại gia đình và cộng đồng.
5. Cán bộ viên chức, người đang trong thời gian thử việc, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 03 tháng trở lên và những người được điều động, biệt phái có thời hạn từ 03 tháng trở lên đến làm việc tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh.
6. Đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh.
1. Đối với người nghiện ma tuý bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh.
a) Khoản đóng góp:
Một phần tiền ăn trong thời gian chấp hành quyết định: 15.000đ/người/ngày.
b) Chế độ miễn, giảm: Thực hiện theo Khoản 1, Điều 6 Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24/02/2013 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng (gọi tắt là Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH).
c) Chế độ hỗ trợ: Thực hiện theo mức chi tối thiểu quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH .
2. Đối với người nghiện ma tuý tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh.
a) Các khoản đóng góp:
- Tiền ăn trong thời gian chữa trị, cai nghiện: 30.000đ/người/ngày.
- Thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện và thuốc chữa bệnh thông thường khác: 400.000đ/người/lần chấp hành quyết định.
- Xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác: 250.000đ/người/lần chấp hành quyết định.
- Sinh hoạt văn thể: 50.000đ/người/lần chấp hành quyết định.
- Điện, nước, vệ sinh: 70.000đ/người/tháng.
- Xây dựng cơ sở vật chất: 150.000đ/người/lần chấp hành quyết định.
- Phục vụ, quản lý: 100.000đ/người/tháng.
- Mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân: 400.000đ/người/lần chấp hành quyết định.
b) Chế độ miễn, giảm:
- Miễn đóng góp tiền ăn trong thời gian chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh (không áp dụng cho trường hợp cai lần thứ hai trở lên) đối với các trường hợp: Người thuộc hộ nghèo; gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; người chưa thành niên; người thuộc diện bảo trợ xã hội; người khuyết tật, người bị nhiễm HIV/AIDS; người không có nơi cư trú nhất định.
- Giảm 50% mức đóng góp tiền ăn trong thời gian chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh đối với người thuộc hộ cận nghèo (không áp dụng cho trường hợp cai nghiện lần thứ hai trở lên).
1. Các khoản đóng góp trong thời gian cai nghiện tập trung cắt cơn tại cơ sở điều trị.
- Tiền ăn: 20.000đ/người/ngày (không áp dụng đối với trường hợp cai nghiện tại gia đình và các đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này).
- Chi phí khám sức khỏe; xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn: 100.000đ/người/lần chấp hành quyết định.
- Thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện: 200.000đ/người/lần chấp hành quyết định.
2. Chế độ hỗ trợ trong thời gian cai nghiện tập trung cắt cơn tại cơ sở điều trị.
a) Hỗ trợ đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại gia đình và cộng đồng không thuộc Điểm b Khoản 2 Điều này:
- Tiền ăn trong thời gian tập trung cai nghiện cắt cơn tại cơ sở điều trị: 20.000đ/người/ngày, nhưng tối đa không quá 15 ngày (không áp dụng đối với trường hợp cai nghiện tại gia đình).
- Chi phí khám sức khỏe; xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn: 150.000đ/người/lần chấp hành quyết định.
- Thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện: 200.000đ/người/lần chấp hành quyết định.
b) Hỗ trợ đối với đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật:
- Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung: 40.000 đồng/ngày/người, nhưng tối đa không quá 15 ngày (không áp dụng đối với trường hợp cai nghiện tại gia đình).
- Tiền thuốc hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện ma túy: 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
Điều 5. Thủ tục thực hiện chế độ miễn, giảm, hỗ trợ
1. Thủ tục thực hiện chế độ miễn, giảm đối với đối tượng cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh.
a) Trình tự và cách thức thực hiện:
Đối tượng cai nghiện ma túy thuộc diện được miễn, giảm quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 3 Quy định này nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, lập danh sách đối tượng được miễn, giảm gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn bằng văn bản để đối tượng bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét và ban hành Quyết định miễn giảm cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không được xem xét miễn, giảm thì Sở Lao động -Thương binh và Xã hội phải có thông báo bằng văn bản cho đối tượng biết trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
b) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị miễn, giảm.
- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp có thẩm quyền (đối với đối tượng cai nghiện bắt buộc).
- Quyết định của Giám đốc Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh (đối với đối tượng cai nghiện tự nguyện).
- Xác nhận của UBND cấp xã đối với đối tượng thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo.
- Xác nhận của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện đối với đối tượng thuộc gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Giấy xét nghiệm hoặc bản sao chứng nhận nhiễm HIV/AIDS của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định đối với đối tượng bị nhiễm HIV/AIDS.
- Bản sao giấy khai sinh đối với đối tượng là người chưa thành niên.
- Giấy tờ chứng nhận đối tượng thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền đối với người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật.
- Bản xác minh đối tượng không có nơi cư trú của UBND cấp xã đối với người không có nơi cư trú nhất định.
2. Thủ tục thực hiện chế độ hỗ trợ đối với đối tượng cai nghiện tại gia đình và cộng đồng.
a) Trình tự và cách thức thực hiện:
Đối tượng cai nghiện ma túy thuộc diện được hỗ trợ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 4 Quy định này nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ cho cán bộ phụ trách lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội của UBND cấp xã. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cán bộ phụ trách lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội của UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, lập danh sách đối tượng được hỗ trợ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn bằng văn bản để đối tượng bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét và ban hành Quyết định hỗ trợ cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không được xem xét hỗ trợ thì Chủ tịch UBND cấp xã phải có thông báo bằng văn bản cho đối tượng biết trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của đối tượng.
b. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ.
- Bản sao giấy khai sinh đối với đối tượng là người chưa thành niên.
- Giấy tờ chứng nhận đối tượng thuộc gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng đối với đối tượng thuộc gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Giấy tờ chứng nhận đối tượng thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền đối với người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật.
Mức phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy là 500.000 đồng/người/tháng.
Điều 7. Quy định chế độ tiền ăn cho các đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh
Chế độ tiền ăn cho các đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh thực hiện theo mức chi tối thiểu quy định tại Điều 4, Điều 26 Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Điều 8. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ miễn giảm, hỗ trợ cho các đối tượng cai nghiện ma túy quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quy định này được đảm bảo từ các nguồn kinh phí sau:
- Ngân sách Trung ương bố trí thông qua Chương trình mục tiêu Quốc gia về phòng, chống ma túy.
- Ngân sách địa phương bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành.
- Nguồn kinh phí khác: đóng góp của cá nhân, gia đình người cai nghiện ma túy; huy động từ nguồn ủng hộ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Nguồn kinh phí chi trả chế độ quy định tại Điều 6, Điều 7 Quy định này được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị.
3. Việc lập, tổng hợp, giao dự toán, phân bổ và thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập kế hoạch và và dự toán kinh phí thực hiện hàng năm, trình UBND tỉnh quyết định; định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện tại các địa phương, đơn vị báo cáo UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh, Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và các địa phương thực hiện việc lập dự toán chi, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán các nguồn kinh phí đúng mục đích, đúng quy định và có hiệu quả.
2. Sở Tài chính
- Bố trí nguồn kinh phí hàng năm trình HĐND tỉnh và UBND tỉnh quyết định để các đơn vị triển khai thực hiện.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, kiểm tra việc lập dự toán chi, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tại các đơn vị, địa phương theo quy định của pháp luật.
3. Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Công an tỉnh phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối và bố trí kinh phí Chương trình mục tiêu Quốc gia phòng, chống ma túy hàng năm để hỗ trợ cho các đơn vị, địa phương triển khai công tác cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh và tại gia đình, cộng đồng.
4. UBND các huyện, thành phố
- Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương đẩy mạnh công tác cai nghiện tại gia đình và cộng đồng.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, UBND cấp xã lập hồ sơ đưa đối tượng vào cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh và đối tượng cai nghiện tại gia đình và cộng đồng theo đúng các quy định hiện hành.
5. UBND xã, phường, thị trấn
- Nắm chắc tình hình người nghiện ma túy trên địa bàn quản lý. Tổ chức cai nghiện tại gia đình và cộng đồng cho người nghiện ma túy. Hướng dẫn đối tượng cai nghiện tại gia đình và cộng đồng thuộc diện được hỗ trợ lập hồ sơ và xem xét, quyết định hỗ trợ làm cơ sở cho việc cấp kinh phí, thanh quyết toán theo đúng quy định của Nhà nước; lập hồ sơ đề nghị UBND huyện, thành phố quyết định đưa đối tượng nghiện ma túy đi cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm.
6. Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh
- Thực hiện tốt công tác cai nghiện, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách, đồng thời Trung tâm có trách nhiệm tổ chức lao động sản xuất cho đối tượng phục hồi sức khỏe và góp phần đảm bảo đời sống.
- Lập dự toán, tổ chức thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán các nguồn kinh phí theo đúng chế độ hiện hành của Nhà nước.
- Hướng dẫn đối tượng cai nghiện ma túy thuộc diện được hỗ trợ lập hồ sơ, báo cáo cấp trên xem xét, quyết định miễn, giảm cho đối tượng làm cơ sở cho việc cấp kinh phí, thanh quyết toán theo đúng quy định của Nhà nước.
7. Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh
- Thực hiện tốt công tác nuôi dưỡng, chăm sóc cho các đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm.
- Lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí theo đúng chế độ hiện hành của Nhà nước.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có gì vướng mắc yêu cầu các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1Nghị quyết 32/2011/NQ-HĐND về chế độ đóng góp và miễn, giảm đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 474/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục; chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ người cai nghiện ma túy tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Quyết định 2747/QĐ-UBND năm 2007 quy định tạm thời trợ cấp tiền ăn cho đối tượng nuôi dưỡng xã hội do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 6049/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Khoản 2 Điều 5 Quy chế cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện kèm theo Quyết định 40/2010/QĐ-UBND do tỉnh Đà Nẵng ban hành
- 6Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm bảo trợ xã hội, Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công; cán bộ, viên chức làm việc tại đơn vị thuộc Sở Y tế thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về mức đóng góp, chế độ giảm và chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8Nghị quyết 36/2013/NQ-HĐND về quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Quyết định 13/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ, chính sách hỗ trợ cho đối tượng người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến sắn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 10Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 63/2012/QĐ-UBND về Quy chế cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn Hà Tĩnh
- 11Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch rà soát, thống kê người nghiện ma túy do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 12Quyết định 3811/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 13/2014/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 28/2004/QĐ-UB quy định một số chế độ, chính sách phụ cấp đặc thù nghề nghiệp cho cán bộ làm việc tại Trung tâm giáo dục lao động xã hội tỉnh Lạng Sơn
- 14Quyết định 133/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp và đóng góp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm; mức hỗ trợ và đóng góp đối với người sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm, người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 15Quyết định 153/QĐ-UB năm 2004 quy định tạm thời trợ cấp tiền ăn hàng tháng cho đối tượng nuôi dưỡng xã hội do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 16Chỉ thị 07/CT-CT năm 2012 tăng cường công tác cai nghiện ma túy địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 17Quyết định 3542/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh mức trợ cấp tiền ăn đối với đối tượng bảo trợ đang nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 18Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả phụ cấp đặc thù được cộng vào giá dịch vụ y tế trong cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 19Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy định về thủ tục, đối tượng và mức đóng góp, miễn, giảm, hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại Trung tâm, cộng đồng và gia đình trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 20Quyết định 516/QĐ-UBND-HC năm 2015 Quy định chế độ hỗ trợ chữa trị, cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 21Quyết định 2625/QĐ-UBND năm 2015 về Quy trình lập hồ sơ và biểu mẫu đưa người nghiện ma tuý vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 22Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ tiền ăn đối với người già; nhân viên làm việc tại Nhà Nuôi dưỡng người già và trẻ em không nơi nương tựa thành phố Cần Thơ
- 23Quyết định 79/2016/QĐ-UBND về quy định trợ cấp tiền ăn cho đối tượng bảo trợ xã hội tại đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 24Kế hoạch 2013/KH-UBND năm 2016 tổ chức công tác cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
- 25Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ cấp đặc thù cho công, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội do tỉnh Long An ban hành
- 26Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; chế độ trợ cấp đặc thù; phụ cấp ưu đãi nghề đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập; chế độ tiền ăn cho đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và Làng Trẻ em SOS Đồng Hới
- 27Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2017
- 28Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; chế độ trợ cấp đặc thù; phụ cấp ưu đãi nghề đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập; chế độ tiền ăn cho đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và Làng Trẻ em SOS Đồng Hới
- 2Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2017
- 3Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Nghị định 114/2007/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người bán dâm và người sau cai nghiện ma tuý
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh
- 6Nghị định 43/2005/NĐ-CP về việc đưa người nghiện ma tuý, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh
- 7Thông tư liên tịch 13/2007/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội-Bộ Nội vụ-Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- 9Nghị định 61/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định về chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
- 10Thông tư liên tịch 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Nghị quyết 32/2011/NQ-HĐND về chế độ đóng góp và miễn, giảm đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Giang
- 12Quyết định 474/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục; chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ người cai nghiện ma túy tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 13Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 14Quyết định 2747/QĐ-UBND năm 2007 quy định tạm thời trợ cấp tiền ăn cho đối tượng nuôi dưỡng xã hội do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 15Nghị quyết 63/2013/NQ-HĐND quy định mới, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí và bãi bỏ các khoản đóng góp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 16Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 17Quyết định 6049/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Khoản 2 Điều 5 Quy chế cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện kèm theo Quyết định 40/2010/QĐ-UBND do tỉnh Đà Nẵng ban hành
- 18Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm bảo trợ xã hội, Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công; cán bộ, viên chức làm việc tại đơn vị thuộc Sở Y tế thành phố Hà Nội
- 19Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về mức đóng góp, chế độ giảm và chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 20Nghị quyết 36/2013/NQ-HĐND về quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 21Quyết định 13/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ, chính sách hỗ trợ cho đối tượng người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến sắn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 22Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 63/2012/QĐ-UBND về Quy chế cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn Hà Tĩnh
- 23Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch rà soát, thống kê người nghiện ma túy do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 24Quyết định 3811/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 13/2014/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 25Quyết định 28/2004/QĐ-UB quy định một số chế độ, chính sách phụ cấp đặc thù nghề nghiệp cho cán bộ làm việc tại Trung tâm giáo dục lao động xã hội tỉnh Lạng Sơn
- 26Quyết định 133/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp và đóng góp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm; mức hỗ trợ và đóng góp đối với người sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm, người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 27Quyết định 153/QĐ-UB năm 2004 quy định tạm thời trợ cấp tiền ăn hàng tháng cho đối tượng nuôi dưỡng xã hội do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 28Chỉ thị 07/CT-CT năm 2012 tăng cường công tác cai nghiện ma túy địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 29Quyết định 3542/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh mức trợ cấp tiền ăn đối với đối tượng bảo trợ đang nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 30Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả phụ cấp đặc thù được cộng vào giá dịch vụ y tế trong cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 31Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy định về thủ tục, đối tượng và mức đóng góp, miễn, giảm, hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại Trung tâm, cộng đồng và gia đình trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 32Quyết định 516/QĐ-UBND-HC năm 2015 Quy định chế độ hỗ trợ chữa trị, cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 33Quyết định 2625/QĐ-UBND năm 2015 về Quy trình lập hồ sơ và biểu mẫu đưa người nghiện ma tuý vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 34Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ tiền ăn đối với người già; nhân viên làm việc tại Nhà Nuôi dưỡng người già và trẻ em không nơi nương tựa thành phố Cần Thơ
- 35Quyết định 79/2016/QĐ-UBND về quy định trợ cấp tiền ăn cho đối tượng bảo trợ xã hội tại đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 36Kế hoạch 2013/KH-UBND năm 2016 tổ chức công tác cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
- 37Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ cấp đặc thù cho công, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội do tỉnh Long An ban hành
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh; chế độ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy; chế độ tiền ăn cho đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 25/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/12/2013
- Ngày hết hiệu lực: 20/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực