Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1329/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 22 tháng 7 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 23-QĐ/TW ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị;
Căn cứ Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường và đổi mới công tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới;
Căn cứ Chỉ thị số 24-CT/TU ngày 27 tháng 02 năm 2018 của Tỉnh ủy Hậu Giang về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới;
Căn cứ Quyết định 939-QĐ/TU ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Tỉnh ủy Hậu Giang về việc “ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Tiêu chí đánh giá công tác dân vận tại các cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 625/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Quy định và các Tiêu chí đánh giá công tác dân vận đối với cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1329/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận của cơ quan nhà nước và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban, ngành, cơ quan và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là các sở, ban, ngành tỉnh);
b) Các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
c) UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện);
d) UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã).
(Đính kèm Danh sách)
Điều 2. Mục đích đánh giá, phân loại
Việc đánh giá, phân loại hàng năm về công tác dân vận của cơ quan nhà nước và chính quyền các cấp nhằm xem xét toàn diện các hoạt động quản lý nhà nước trong các lĩnh vực: Chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh tại địa bàn theo quy định. Trên cơ sở đánh giá nhằm phát huy các nhân tố tích cực, khắc phục những hạn chế, yếu kém, tạo động lực thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với các cơ quan nhà nước và chính quyền các cấp.
Thực hiện tốt công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và chính quyền các cấp sẽ tạo ra động lực mới trong việc cụ thể hóa và tổ chức thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2020 - 2025 và các nhiệm kỳ tiếp theo, phấn đấu đưa Hậu Giang phát triển nhanh và bền vững.
Kết quả đánh giá, xếp loại thực hiện công tác dân vận là một trong những cơ sở để xem xét, đánh giá thi đua của các cơ quan, địa phương, đơn vị vào dịp tổng kết các khối thi đua tại các cơ quan, địa phương, đơn vị; kết quả thực hiện công tác dân vận được đánh giá, xếp loại đạt loại hoàn thành tốt mới đủ điều kiện, tiêu chí đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, phân loại
Căn cứ các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về công tác dân vận chính quyền và đặc điểm tình hình của địa phương, UBND tỉnh quy định các tiêu chí để đánh giá kết quả thực hiện công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và chính quyền các cấp. Mỗi tiêu chí có thang điểm chuẩn tối đa (theo bảng điểm), tổng số điểm tối đa tương ứng với các tiêu chí là 100 điểm và điểm thưởng do cơ quan cấp trên đánh giá thưởng cho các cơ quan, địa phương, đơn vị có cách làm hay, sáng tạo.
Việc chấm điểm đánh giá phải đảm bảo thực chất, dân chủ, công bằng, công khai, khách quan; dựa trên mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các nội dung tiêu chí.
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN
1. Công tác tổ chức, hoạt động của Tổ thực hiện công tác dân vận chính quyền và Ban Chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ (10 điểm);
2. Công tác tham mưu, tổ chức thực hiện công tác dân vận chính quyền và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở (90 điểm);
3. Điểm thưởng: Tối đa (03 điểm)
4. Điểm trừ: Tối đa (03 điểm)
(Kèm theo Thang điểm các Tiêu chí đánh giá công tác dân vận tại các cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang)
Điều 5. Phương pháp đánh giá, phân loại
Phương pháp đánh giá, phân loại được thực hiện dựa trên Thang điểm các Tiêu chí đánh giá công tác dân vận tại các cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang nêu tại Điều 4 Quy định này.
Điều 6. Phân loại mức độ hoàn thành
1. Hoàn thành xuất sắc: Là những cơ quan, đơn vị, địa phương đạt từ 90 điểm trở lên.
2. Hoàn thành tốt: Là những cơ quan, đơn vị, địa phương, đạt từ 75 điểm đến dưới 90 điểm.
3. Hoàn thành: Là những cơ quan, đơn vị, địa phương đạt từ 50 điểm đến dưới 75 điểm.
4. Không hoàn thành: Là những cơ quan, đơn vị, địa phương đạt dưới 50 điểm.
Điều 7. Xét tặng Bằng khen UBND tỉnh
Trên cơ sở kết quả đánh giá, phân loại xét tặng Bằng khen UBND tỉnh cho cơ quan, đơn vị, địa phương, cá nhân được xếp loại xuất sắc và có nhiều đóng góp trong công tác dân vận chính quyền và thực hiện quy chế dân chủ cụ thể như sau:
1. Sở, ban, ngành tỉnh: Xét tối đa 05 tập thể và 07 cá nhân;
2. Cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh: Xét tối đa 02 tập thể và 04 cá nhân;
3. Cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: Xét tối đa 03 tập thể và 05 cá nhân;
4. UBND cấp huyện: Xét tối đa 03 tập thể và 05 cá nhân.
Điều 8. Tiêu chuẩn xét khen thưởng
1. Cơ quan, đơn vị, địa phương được đánh giá xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và có số điểm từ cao xuống thấp.
2. Trường hợp tổng số điểm bằng nhau thì do cơ quan có thẩm quyền đánh giá phân loại xem xét, quyết định.
Điều 9. Thẩm quyền, trình tự, thời gian đánh giá, phân loại
1. Đối với cấp tỉnh
a) UBND tỉnh ban hành Quyết định phân loại công tác dân vận chính quyền đối với các Sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và UBND cấp huyện.
b) UBND cấp huyện ban hành Quyết định phân loại công tác dân vận chính quyền đối với các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
2. Trình tự, thời gian đánh giá, phân loại
a) Đối với cấp tỉnh: Hàng năm, trong tháng 12, các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và UBND cấp huyện xây dựng báo cáo, tiến hành tự chấm điểm, đánh giá công tác dân vận, báo cáo gửi Sở Nội vụ (kèm theo hồ sơ file văn bản điện tử, tài liệu minh chứng) trước ngày 10/12 để tổng hợp. Từ ngày 10/12 đến 25/12 hàng năm, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy tiến hành rà soát kết quả chấm điểm, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
b) Đối với cấp huyện, cấp xã: Hàng năm, trong tháng 11, các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã tiến hành tự chấm điểm công tác dân vận và gửi về Phòng Nội vụ trước ngày 01/12 để tổng hợp. Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Dân vận các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy tiến hành rà soát kết quả chấm điểm, báo cáo UBND cấp huyện xem xét, quyết định trước ngày 10/12 hàng năm.
Điều 10. Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy định này đến các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức đánh giá, chấm điểm, xếp loại kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền đối với các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND cấp huyện trước ngày 31/12 hàng năm.
2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
a) Tổ chức triển khai thực hiện Quy định Tiêu chí đánh giá công tác dân vận tại các cơ quan nhà nước và chính quyền các cấp.
b) Trên cơ sở tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá, phân loại nêu trên, hàng năm, các cơ quan, địa phương, đơn vị tự đánh giá, phân loại. Kết quả đánh giá, kết quả phân loại việc thực hiện công tác dân vận chính quyền là tiêu chí để xét thi đua, khen thưởng cuối năm của cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Xây dựng báo cáo, tiến hành tự chấm điểm, đánh giá công tác dân vận, báo cáo gửi Sở Nội vụ trước ngày 10/12 để tổng hợp xem xét, thẩm định.
3. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
a) Chỉ đạo Phòng Nội vụ hướng dẫn các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã thực hiện Quy định này.
b) Chỉ đạo Phòng Nội vụ:
- Tham mưu UBND cấp huyện phối hợp Ban Dân vận Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy ban hành kế hoạch kiểm tra, đánh giá, chấm điểm, xếp loại kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền đối với các cơ quan, đơn vị; phòng, ban chuyên môn; UBND cấp xã.
- Rà soát, tổng hợp, báo cáo kết quả trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định và báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp.
Trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để kịp thời xem xét, điều chỉnh, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế./.
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN TẠI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1329/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
TT | Tên cơ quan, đơn vị |
|
I | SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH |
|
1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
|
2 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
3 | Sở Nội vụ |
|
4 | Sở Tư pháp |
|
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
6 | Sở Tài chính |
|
7 | Sở Công Thương |
|
8 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
9 | Sở Giao thông vận tải |
|
10 | Sở Xây dựng |
|
11 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
12 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
13 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
14 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
15 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
16 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
17 | Sở Y tế |
|
18 | Thanh tra tỉnh |
|
19 | Ban Dân tộc tỉnh |
|
20 | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
|
21 | Công an tỉnh |
|
22 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
II | CƠ QUAN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC UBND TỈNH |
|
1 | Trường Cao đẳng cộng đồng Hậu Giang |
|
2 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hậu Giang |
|
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng |
|
4 | Ban Quản lý Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang |
|
5 | BQL DA đầu tư xây dựng công trình giao thông và nông nghiệp |
|
6 | BQL DA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp |
|
III | CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH |
|
1 | Tòa án nhân dân tỉnh |
|
2 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh |
|
3 | Cục Thi hành án dân sự tỉnh |
|
4 | Bảo hiểm xã hội tỉnh |
|
5 | Cục Thuế tỉnh |
|
6 | Cục Thống kê tỉnh |
|
7 | Cục Quản lý thị trường tỉnh |
|
8 | Kho bạc Nhà nước Hậu Giang |
|
9 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hậu Giang |
|
IV | UBND CẤP HUYỆN |
|
V | UBND CẤP XÃ |
|
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN TẠI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1329/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
TT | NỘI DUNG TIÊU CHÍ | YÊU CẦU THỰC HIỆN NỘI DUNG | PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM | ĐIỂM CHUẨN |
A | ĐIỂM CHUẨN | 100 | ||
I | CÔNG TÁC, TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN VÀ BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ | 10 | ||
1 | Công tác tổ chức, hoạt động của Tổ thực hiện công tác dân vận chính quyền | 5 | ||
1.1 | Thành lập hoặc kịp thời kiện toàn Tổ thực hiện công tác dân vận chính quyền | - Ban hành quyết định thành lập hoặc kiện toàn Tổ thực hiện công tác dân vận chính quyền. - Ban hành Thông báo phân công các thành viên Tổ thực hiện công tác dân vận chính quyền. - Ban hành Quy chế hoạt động của Tổ thực hiện công tác dân vận chính quyền. | Có đầy đủ các văn bản và đảm bảo về nội dung, đúng về thể thức và phân công phù hợp: 02 điểm. (Kiểm tra thực tế đánh giá: Tốt 02 điểm, Khá 01 điểm, chưa tốt 0 điểm) | 2 |
1.2 | Các thành viên Tổ thực hiện công tác dân vận tham gia đầy đủ các cuộc họp của Tổ | Các cuộc họp Tổ thực hiện công tác dân vận phải có biên bản. Thành viên Tổ thực hiện công tác dân vận tham gia đầy đủ các cuộc họp của Tổ, kể cả các cuộc họp đột xuất | Tổ chức cuộc họp, thành phần đầy đủ, có biên bản phù hợp 1,5 điểm. Nếu vắng mỗi thành viên không có lý do trừ 0,5 điểm. (trừ không quá 1,5 điểm). | 1,5 |
1.3 | Tham gia các Đoàn kiểm tra của Tổ thực hiện công tác dân vận | Từng thành viên Tổ tham gia kiểm tra, giám sát đầy đủ, tích cực khi được phân công, nhất là ở cơ quan, đơn vị được phân công phụ trách | Kiểm tra văn bản phân công, biên bản làm việc. Nếu thành viên tham gia tốt: 1,5 điểm; mỗi trường hợp thành viên vắng không lý do trừ 0,5 điểm. (trừ không quá 1,5 điểm) | 1,5 |
2 | Công tác tổ chức, hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ | 5 | ||
2.1 | Thành lập hoặc kịp thời kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ (đối với cơ quan, đơn vị có từ 10 cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trở lên). Trường hợp cơ quan, đơn vị có dưới 10 cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phụ trách thực hiện | - Ban hành quyết định thành lập hoặc kiện toàn Ban Chỉ đạo - Ban hành Thông báo phân công các thành viên Ban Chỉ đạo - Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo | Có đầy đủ các văn bản và đảm bảo về nội dung, đúng về thể thức, phân công phù hợp: 02 điểm. (Kiểm tra thực tế đánh giá: Tốt 02 điểm, Khá 01 điểm, chưa tốt 0 điểm) | 2 |
2.2 | Các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ tham gia đầy đủ các cuộc họp của Ban Chỉ đạo | Các cuộc họp Ban Chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ phải có Biên bản. Thành viên Ban Chỉ đạo tham gia đầy đủ các cuộc họp, kể cả các cuộc họp đột xuất | Tổ chức cuộc họp, thành phần đầy đủ, có biên bản phù hợp 1,5 điểm. Nếu vắng mỗi thành viên không có lý do trừ 0,5 điểm. (trừ không quá 1,5 điểm) | 1,5 |
2.3 | Tham gia các Đoàn kiểm tra của Ban Chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ | Từng thành viên Ban Chỉ đạo tham gia kiểm tra, giám sát đầy đủ, tích cực khi được phân công, nhất là ở cơ quan, đơn vị được phân công phụ trách | Kiểm tra văn bản phân công, biên bản làm việc. Nếu thành viên tham gia tốt: 1,5 điểm; mỗi trường hợp thành viên vắng không lý do trừ 0,5 điểm. (trừ không quá 1,5 điểm) | 1,5 |
II | CÔNG TÁC THAM MƯU, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN VÀ THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ | 90 | ||
1 | Về tham mưu và tổ chức thực hiện công tác dân vận chính quyền | 45 | ||
1.1 | Tổ thực hiện công tác dân vận tham mưu Lãnh đạo cơ quan, đơn vị: - Kịp thời triển khai và cụ thể hóa tổ chức thực hiện các văn bản của cấp trên về công tác dân vận (bằng văn bản). - Ban hành kế hoạch chỉ đạo thực hiện công tác dân vận chính quyền hàng năm và kế hoạch chỉ đạo thực hiện công tác dân vận chính quyền theo từng giai đoạn. | Có kế hoạch triển khai và các văn bản cụ thể hóa trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác dân vận chính quyền | Có đầy đủ các văn bản, kế hoạch triển khai, cụ thể hóa và lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác dân vận chính quyền: 04 điểm (thiếu 01 văn bản thì trừ 01 điểm, trừ không quá 04 điểm) Nội dung các văn bản, kế hoạch phải cụ thể, toàn diện: 02 điểm. (kiểm tra thực tế đánh giá tốt 02 điểm; khá 01 điểm, chưa tốt 0 điểm) | 6 |
1.2 | Tổ thực hiện công tác dân vận tham mưu Lãnh đạo cơ quan, đơn vị tiếp tục thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính, cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông”, thực hiện đạo đức công vụ và quy tắc ứng xử trong phục vụ người dân, doanh nghiệp | - Có kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính. Kế hoạch phải đầy đủ các nội dung trong công tác cải cách hành chính. - Cập nhật niêm yết, công khai thủ tục hành chính đầy đủ, kịp thời và đúng quy định. - Tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đúng quy trình, đúng quy định. - Công chức, viên chức tại Bộ phận “Một cửa” thực hiện tốt đạo đức công vụ, Quy tắc ứng xử khi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho công dân. - Có báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính theo quy định. | Kiểm tra thực tế tại đơn vị: Thực hiện tốt các nội dung theo yêu cầu: 10 điểm; thực hiện đạt ở mức độ khá: 07 điểm; thực hiện đạt ở mức độ trung bình: 05 điểm; chưa đạt theo yêu cầu: 0 điểm. | 10 |
1.3 | Tổ thực hiện công tác dân vận tham mưu Lãnh đạo cơ quan, đơn vị tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả mô hình Chính quyền thân thiện với phương châm “04 xin” (xin chào, xin hỏi, xin lỗi, xin cám ơn) và “04 luôn” (luôn mỉm cười, luôn nhẹ nhàng, luôn lắng nghe, luôn sẵn lòng giúp đỡ) | - Có niêm yết khẩu hiệu thực hiện mô hình Chính quyền thân thiện theo quy định. - Báo cáo kết quả thực hiện mô hình Chính quyền thân thiện theo quy định. | - Kiểm tra thực tế có niêm yết khẩu hiệu: 02 điểm, không có niêm yết khẩu hiệu: 0 điểm. - Có báo cáo kết quả thực hiện mô hình Chính quyền thân thiện theo quy định: 04 điểm (có thể lồng ghép vào báo cáo kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền); thiếu 01 báo cáo trừ 01 điểm, trễ 01 báo cáo trừ 0,5 điểm (trừ không quá 04 điểm) | 6 |
1.4 | Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại - tố cáo | Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại - tố cáo theo quy định | Kiểm tra thực tế tại đơn vị. Đánh giá: Thực hiện tốt 08 điểm; thực hiện khá 06 điểm, thực hiện trung bình: 04 điểm. (Mỗi vụ việc thực hiện chưa tốt trừ 01 điểm, trừ không quá 08 điểm). | 8 |
1.5 | Kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác dân vận chính quyền | - Có kế hoạch kiểm tra, giám sát hàng năm. - Kiểm tra định kỳ tối thiểu 02 đợt/năm; mỗi đợt kiểm tra ít nhất 30% cơ quan, đơn vị trực thuộc. (Đối với các sở, ban, ngành tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh tối thiểu 01 đợt/năm) - Trước khi tiến hành kiểm tra phải có đầy đủ các văn bản liên quan đến công tác kiểm tra như: Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, Lịch kiểm tra, Đề cương kiểm tra; sau kiểm tra, phải có biên bản, thông báo kết luận của Đoàn kiểm tra và báo cáo khắc phục của cơ quan, đơn vị được kiểm tra. | - Có kế hoạch kiểm tra, giám sát: 01 điểm. - Có tiến hành đầy đủ các đợt kiểm tra, giám sát/năm: 02 điểm. - Trong mỗi đợt kiểm tra, có đầy đủ các văn bản, hồ sơ, tài liệu theo quy định: 03 điểm. | 6 |
1.6 | Thực hiện mô hình “Dân vận khéo” được cấp có thẩm quyền công nhận (đối với UBND cấp huyện có ít nhất 02 mô hình, đối với cơ quan, tổ chức cấp tỉnh có ít nhất 01 mô hình) | Có hồ sơ đăng ký, báo cáo kết quả thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền công nhận | Có hồ sơ đăng ký, báo cáo kết quả thực hiện mô hình và văn bản của cấp có thẩm quyền công nhận | 5 |
1.7 | Thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân vận chính quyền | Có báo cáo kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền 06 tháng và năm | Có đầy đủ báo cáo về kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền 06 tháng và năm: 04 điểm. (thiếu 01 báo cáo trừ 01 điểm, trễ 01 báo cáo trừ 0,5 điểm, trừ tối đa 04 điểm). Riêng Báo cáo tự chấm điểm và kèm theo hồ sơ minh chứng trước ngày 10/12; trễ 01 ngày: trừ 0,5 điểm; sau ngày 15/12 không gửi báo cáo xem như xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ | 4 |
2 | Về tham mưu và tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở | 45 | ||
2.1 | Lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở | - Có văn bản lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy về xây dựng, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở. - Các văn bản phải đảm bảo các nội dung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện toàn diện và phù hợp với thực tế tình hình đơn vị. | - Có đầy đủ văn bản lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy. Đồng thời, các văn bản phải cụ thể, toàn diện và phù hợp: 06 điểm. - Kiểm tra thực tế đánh giá: Tốt 06 điểm, khá 04 điểm, trung bình 02 điểm, chưa đạt yêu cầu: 0 điểm (trừ không quá 06 điểm) | 6 |
2.2 | Thực hiện tốt đầy đủ các nội dung công khai cho Nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động biết theo Pháp lệnh 34/2007/PL- UBTVQH của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội và Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 | Thực hiện tốt đầy đủ các nội dung công khai cho Nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động biết theo Pháp lệnh 34/2007/PL-UBTVQH của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội và Nghị định số 04/2015/NĐ- CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ | Thực hiện tốt 07 điểm, thực hiện khá 05 điểm, thực hiện trung bình 03 điểm, không thực hiện 0 điểm (trừ tối đa không quá 07 điểm) | 7 |
2.3 | Ban Chỉ đạo phối hợp tham mưu tổ chức tiếp xúc, đối thoại giữa người đứng đầu cấp ủy đảng, chính quyền với cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân theo quy định. Đối với các sở, ban, ngành tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh thực hiện tiếp xúc, đối thoại giữa thủ trưởng cơ quan với công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị bằng hình thức phù hợp. | - Có kế hoạch tổ chức gặp gỡ, đối thoại trực tiếp giữa Người đứng đầu cấp ủy đảng, chính quyền với cán bộ, công chức, viên chức Nhân dân; - Có tiến hành gặp gỡ, đối thoại trực tiếp giữa Người đứng đầu cấp ủy, chính quyền với Nhân dân ít nhất 01 lần/năm và đối thoại đột xuất khi cần thiết; - Có báo cáo sau đối thoại. | - Có kế hoạch đối thoại với những nội dung phù hợp với tình hình thực tế: 02 điểm; - Có tổ chức tiếp xúc, đối thoại đảm bảo về chất lượng, hiệu quả theo kế hoạch đề ra: 04 điểm; - Có báo cáo sau đối thoại: 02 điểm. | 8 |
2.4 | Hoạt động giám sát, phản biện xã hội và tham gia góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền theo Quyết định số 217-QĐ/TW, Quyết định số 218- QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị và Quy định số 124-QĐ/TW ngày 02/02/2018 của Ban Bí thư về giám sát Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân đối với việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, lối sống của người đứng đầu, cán bộ chủ chốt và cán bộ, đảng viên. | - Thực hiện đầy đủ, đúng theo quy định tại Quyết định số 217-QĐ/TW, Quyết định số 218-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị và Quy định số 124-QĐ/TW ngày 02/02/2018 của Ban Bí thư. - Có đăng ký nội dung phản biện, tạo điều kiện cho Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia góp ý xây dựng các văn bản liên quan đúng theo quy định. | Có đầy đủ các văn bản phối hợp, triển khai, thực hiện hoạt động giám sát, phản biện xã hội theo quy định. Thực hiện tốt 06 điểm, thực hiện khá 04 điểm, thực hiện trung bình 02 điểm, thực hiện chưa tốt 0 điểm | 6 |
2.5 | Hoạt động công đoàn | Tổ chức Công đoàn phối hợp với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện tốt các nội dung theo quy định tại Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ | Kết quả được đánh giá: thực hiện tốt 05 điểm, thực hiện khá 03 điểm, thực hiện trung bình 02 điểm, chưa đạt yêu cầu 0 điểm | 5 |
2.6 | Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ | - Có kế hoạch kiểm tra, giám sát hàng năm; - Kiểm tra định kỳ theo quy định; - Trước khi tiến hành kiểm tra phải có đầy đủ các văn bản liên quan đến công tác kiểm tra như: Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, Lịch kiểm tra, Đề cương kiểm tra; sau kiểm tra, phải có biên bản, thông báo kết luận của Đoàn kiểm tra và báo cáo khắc phục của cơ quan, đơn vị được kiểm tra. | - Có kế hoạch kiểm tra, giám sát: 02 điểm (không có kế hoạch: 0 điểm). - Có tiến hành kiểm tra, giám theo quy định: 02 điểm (không có thực hiện kiểm tra, giám sát 0 điểm). - Trong mỗi đợt kiểm tra, có đầy đủ các văn bản, hồ sơ, tài liệu theo quy định: 02 điểm (thiếu mỗi hồ sơ, tài liệu trừ 0.5 điểm, trừ không quá 02 điểm). | 6 |
2.7 | Tổ chức hoặc tham gia tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về thực hiện quy chế dân chủ | Có kế hoạch tổ chức hoặc văn bản cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ thực hiện quy chế dân chủ theo quy định | Có kế hoạch tổ chức tập huấn hoặc văn bản cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ thực hiện quy chế dân chủ: 03 điểm (được giao mở lớp nhưng không thực hiện: 0 điểm; không cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia tập huấn, bồi dưỡng: mỗi trường hợp trừ 01 điểm (trừ không quá 03 điểm) | 3 |
2.8 | Thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở | Thực hiện đầy đủ, kịp thời báo cáo 6 tháng, năm và đột xuất theo yêu cầu | Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ thông tin, báo cáo: 04 điểm; thiếu 01 báo cáo trừ 01 điểm; trễ 01 báo cáo trừ 0,5 điểm. (Trừ không quá 04 điểm) | 4 |
B | ĐIỂM THƯỞNG | 3 | ||
| Xem xét bình chọn tối đa 10 cơ quan, đơn vị, địa phương có mô hình “Dân vận khéo” điển hình, tiêu biểu có tính sáng tạo, đột phá thực hiện hiệu quả được cấp có thẩm quyền công nhận | Mô hình được cấp có thẩm quyền công nhận và được xét chọn mô hình điển hình, tiêu biểu có tính sáng tạo, đột phá thực hiện hiệu quả | Mỗi mô hình đạt yêu cầu được cộng thêm 1,5 điểm (cộng tối đa không quá 03 điểm) | 3 |
C | ĐIỂM TRỪ | 3 | ||
| Có tham nhũng, tiêu cực hoặc sai phạm nguyên tắc tài chính mà do các cơ quan nội chính các cấp hay Báo, Đài phát hiện hoặc do Nhân dân tố cáo khi có kết luận; Bắt, giữ người oan sai trái pháp luật; Có cán bộ, công chức, viên chức, người lao động vi phạm về đạo đức lối sống đến mức có hình thức kỷ luật. (Nếu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cùng cấp phát hiện và ra Quyết định xử lý thì không trừ điểm) | Phối hợp Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tỉnh (Ban Dân vận Tỉnh ủy) rà soát, thống nhất để tính điểm trừ đối với tổ chức, cá nhân có vi phạm đến mức phải bị kỷ luật, bị khởi tố, truy tố | Mỗi vụ vi phạm đến mức phải bị truy tố, bị kỷ luật thì trừ 0,5 điểm/vụ. (Trừ không quá 03 điểm)./. | 3 |
- 1Quyết định 625/QĐ-UBND năm 2021 ban hành Quy định và Tiêu chí đánh giá công tác dân vận đối với cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 2372/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Kế hoạch 274/KH-UBND năm 2021 về đẩy mạnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác dân vận của các cơ quan nhà nước của thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2022 quy định về tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận của các cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp tỉnh Hải Dương
- 6Kế hoạch 838/KH-UBND thực hiện công tác Dân vận của chính quyền năm 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 1211/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá, phân loại công tác dân vận của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Kế hoạch 264/KH-UBND về công tác Dân vận chính quyền và thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở năm 2021 do Ủy ban nhân dân Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Kế hoạch 79/KH-UBND thực hiện công tác dân vận chính quyền năm 2023 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Quyết định 217-QĐ/TW năm 2013 về Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 218/QĐ-TW năm 2013 về việc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội và nhân dân tham gia góp ý xây dựng Đảng, chính quyền do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị định 04/2015/NĐ-CP thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quy định 124-QĐ/TW năm 2018 về giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân đối với việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, lối sống của người đứng đầu, cán bộ chủ chốt và cán bộ, đảng viên do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 23-QĐ/TW năm 2021 về Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 2372/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Chỉ thị 33/CT-TTg năm 2021 về tiếp tục tăng cường và đổi mới công tác dân vận của cơ quan hành chính Nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 274/KH-UBND năm 2021 về đẩy mạnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác dân vận của các cơ quan nhà nước của thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2022 quy định về tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận của các cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp tỉnh Hải Dương
- 14Kế hoạch 838/KH-UBND thực hiện công tác Dân vận của chính quyền năm 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Quyết định 1211/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá, phân loại công tác dân vận của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Kế hoạch 264/KH-UBND về công tác Dân vận chính quyền và thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở năm 2021 do Ủy ban nhân dân Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Kế hoạch 79/KH-UBND thực hiện công tác dân vận chính quyền năm 2023 do tỉnh Gia Lai ban hành
Quyết định 1329/QĐ-UBND năm 2022 quy định Tiêu chí đánh giá công tác dân vận tại các cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 1329/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Đồng Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra