Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1324/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG; QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG; LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG; NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM; THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Trưởng ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh tại Tờ trình số 03/TTr-KCNC ngày 31 tháng 3 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 18 thủ tục hành chính các lĩnh vực Hoạt động xây dựng; Quản lý chất lượng công trình xây dựng; Lao động tiền lương; Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao.

Danh mục thủ tục hành chính đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ https://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default, aspx.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Trưởng ban Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- TTUB: CT;
- VPUB: CVP, PCVP/VX;
- TT Công báo, TT Tin học;
- Lưu: VT, (KSTT/L).

CHỦ TỊCH




Phan Văn Mãi

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG; QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG; LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG; NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM; THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1324/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Cơ sở pháp lý

Ghi chú

I. Lĩnh vực hoạt động xây dựng

1

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

- Đối với dự án Nhóm B: 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối với dự án Nhóm C: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao (Lô T2-3, đường D1, phường Tân Phú, thành phố Thủ Đức)

- Từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022: Thông tư số 120/2021/TT-BTC

- Từ ngày 01/7/2022: Thông tư số 209/2016/TT-BTC.

- Luật Xây dựng năm 2014;

- Luật Xây dựng năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;

- Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 21/12/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch COVID- 19 (có hiệu lực ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022);

- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

- Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

- Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 24/8/2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố về giảm lệ phí thực hiện các thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

- Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố;

- Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định một số nội dung về cấp phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

- Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người đề nghị thẩm định nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ban Quản lý KCNC.

- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý KCNC có trách nhiệm:

+ Gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ khi hồ sơ chưa đầy đủ sau thẩm định;

+ Trả lại hồ sơ thẩm định trong trường hợp: Trình thẩm định không đúng với thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc người đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP; Không thuộc đối tượng phải thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định; Hồ sơ trình thẩm định không bảo đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP;

+ Gửi văn bản đến các cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở trong trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu.

- Bước 3: Xử lý tương ứng yêu cầu tại bước 2:

+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được Ban Quản lý KCNC yêu cầu bổ sung hồ sơ, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.

+ Trong quá trình thẩm định, Ban Quản lý KCNC có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.

- Bước 4: Trong thời gian không quá 25 ngày đối với dự án nhóm B, không quá 15 ngày đối với dự án nhóm C kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý KCNC ra thông báo kết quả thẩm định kèm theo hồ sơ bản vẽ được đóng dấu.

2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ban Quản lý KCNC.

2

Cấp Giấy phép xây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)

20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao (Lô T2-3, đường D1, phường Tân Phú, thành phố Thủ Đức)

(Ban Quản lý thực hiện đối với công trình cấp II)

150.000 đồng

Trường hợp đăng ký trực tuyến mức độ 3, mức độ 4: Giảm 50% lệ phí (áp dụng từ ngày 03 tháng 9 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022)

- Luật Xây dựng năm 2014;

- Luật Xây dựng năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

- Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

- Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 24/8/2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố về giảm lệ phí thực hiện các thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

- Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố;

- Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định một số nội dung về cấp phép xây dựng trên địa bàn Thành phố;

- Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ban Quản lý KCNC.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ban Quản lý KCNC kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ thuộc thẩm quyền Ban Quản lý KCNC cấp giấy phép xây dựng.

- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng chuyên môn xử lý hồ sơ TTHC thuộc Ban Quản lý KCNC phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận bổ sung hồ sơ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo, Ban Quản lý KCNC có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ban Quản lý KCNC có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép xây dựng.

+ Trong thời gian 12 ngày đối với công trình kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được xem như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Ban Quản lý KCNC căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.

2. Cách thức thực hiện: Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

3

Cấp Giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (Công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)

20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao (Lô T2-3, đường D1, phường Tân Phú, thành phố Thủ Đức)

(Ban Quản lý thực hiện đối với công trình cấp II)

150.000 đồng

Trường hợp đăng ký trực tuyến mức độ 3, mức độ 4: Giảm 50% lệ phí (áp dụng từ ngày 03 tháng 9 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022)

- Luật Xây dựng năm 2014;

- Luật Xây dựng năm 2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

- Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

- Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 24/8/2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố về giảm lệ phí thực hiện các thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

- Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố;

- Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định một số nội dung về cấp phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

- Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ban Quản lý KCNC.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ban Quản lý KCNC kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ thuộc thẩm quyền Ban Quản lý KCNC cấp Giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo.

- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý KCNC phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận bổ sung hồ sơ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo, Ban Quản lý KCNC có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ban Quản lý KCNC có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp Giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo.

+ Trong thời gian 12 ngày (đối với công trình) kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được xem như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Ban Quản lý KCNC căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp Giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo.

2. Cách thức thực hiện: Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

4

Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)

20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao (Lô T2-3, đường D1, phường Tân Phú, thành phố Thủ Đức)

(Ban Quản lý thực hiện đối với công trình cấp II)

150.000 đồng

Trường hợp đăng ký trực tuyến mức độ 3, mức độ 4: Giảm 50% lệ phí (áp dụng từ ngày 03 tháng 9 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022)

- Luật Xây dựng năm 2014;

- Luật Xây dựng năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

- Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

- Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 24/8/2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về giảm lệ phí thực hiện các thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

- Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố;

- Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về Quy định một số nội dung về cấp phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

- Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép di dời cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ban Quản lý KCNC.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ban Quản lý KCNC kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ thuộc thẩm quyền Ban Quản lý KCNC cấp Giấy phép di dời.

- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Quản lý KCNC phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận bổ sung hồ sơ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo, Ban Quản lý KCNC có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ban Quản lý KCNC có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp Giấy phép di dời.

+ Trong thời gian 12 ngày (đối với công trình) kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được xem như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Ban Quản lý KCNC căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp Giấy phép di dời.

2. Cách thức thực hiện: Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

5

Cấp điều chỉnh Giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)

20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao (Lô T2-3, đường D1, phường Tân Phú, thành phố Thủ Đức)

(Ban Quản lý thực hiện đối với công trình cấp II)

150.000 đồng

Trường hợp đăng ký trực tuyến mức độ 3, mức độ 4: Giảm 50% lệ phí (áp dụng từ ngày 03 tháng 9 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022)

- Luật Xây dựng năm 2014;

- Luật Xây dựng năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

- Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

- Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 24/8/2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về giảm lệ phí thực hiện các thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

- Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố;

- Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về Quy định một số nội dung về cấp phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

- Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép xây dựng cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ban Quản lý KCNC.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ban Quản lý KCNC kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ thuộc thẩm quyền Ban Quản lý KCNC cấp điều chỉnh Giấy phép xây dựng.

- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý KCNC phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận bổ sung hồ sơ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo, Ban Quản lý KCNC có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ban Quản lý KCNC có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp điều chỉnh Giấy phép xây dựng.

+ Trong thời gian 12 ngày (đối với công trình) kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được xem như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Ban Quản lý KCNC căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp điều chỉnh Giấy phép xây dựng.

2. Cách thức thực hiện: Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

6

Gia hạn Giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao (Lô T2-3, đường D1, phường Tân Phú, thành phố Thủ Đức)

(Ban Quản lý thực hiện đối với công trình cấp II)

15.000 đồng

Trường hợp đăng ký trực tuyến mức độ 3, mức độ 4: Giảm 50% lệ phí (áp dụng từ ngày 03 tháng 9 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022)

- Luật Xây dựng năm 2014;

- Luật Xây dựng năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

- Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

- Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 24/8/2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố về giảm lệ phí thực hiện các thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

- Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố;

- Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định một số nội dung về cấp phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

- Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

1. Trình tự thực hiện:

- Chủ đầu tư nộp bản chính Giấy phép xây dựng cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ban Quản lý KCNC.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ban Quản lý KCNC kiểm tra tính chính xác, của Giấy phép xây dựng, tiếp nhận hồ sơ thuộc thẩm quyền Ban Quản lý KCNC cấp gia hạn Giấy phép xây dựng.

Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý KCNC xem xét quyết định cấp gia hạn giấy phép xây dựng.

2. Cách thức thực hiện: Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

7

Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao (Lô T2-3, đường D1, phường Tân Phú, thành phố Thủ Đức)

(Ban Quản lý thực hiện đối với công trình cấp II)

15.000 đồng

Trường hợp đăng ký trực tuyến mức độ 3, mức độ 4: Giảm 50% lệ phí (áp dụng từ ngày 03 tháng 9 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022)

- Luật Xây dựng năm 2014;

- Luật Xây dựng năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

- Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố;

- Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định một số nội dung về cấp phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

- Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

- Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 24/8/2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố về giảm lệ phí thực hiện các thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

- Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

1. Trình tự thực hiện:

- Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép xây dựng cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ban Quản lý KCNC.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ban Quản lý KCNC kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ thuộc thẩm quyền Ban Quản lý KCNC cấp lại Giấy phép xây dựng.

- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý KCNC xem xét quyết định cấp lại giấy phép xây dựng.

2. Cách thức thực hiện: Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

II. Lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng

1.

Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình

20 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao (Lô T2-3, đường D1, phường Tân Phú, thành phố Thủ Đức).

(Ban Quản lý thực hiện đối với công trình cấp II)

Không

- Luật Xây dựng năm 2014;

- Luật Xây dựng năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;

- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

- Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 24/4/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

- Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh.

- Quyết định số 477/QĐ-BXD ngày 29/4/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trước 10 ngày đối với công trình cấp II so với ngày Chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình, Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ban Quản lý KCNC.

- Bước 2: Ban Quản lý KCNC thực hiện kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành đưa công trình vào khai thác, sử dụng. Trường hợp công trình không được kiểm tra trong quá trình thi công thì thực hiện kiểm tra sự tuân thủ các quy định về công tác quản lý chất lượng, an toàn trong thi công xây dựng công trình của Chủ đầu tư và các nhà thầu và kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng.

- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày đối với công trình cấp II kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu, Ban Quản lý KCNC ra thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính.

III. Lĩnh vực lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

1

Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao (Lô T2-3, đường D1, phường Tân Phú, thành phố Thủ Đức).

600.000 đồng

Trường hợp đăng ký trực tuyến mức độ 3, mức độ 4: Giảm 50% lệ phí (áp dụng từ ngày 03 tháng 9 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022)

- Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành mức thu lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

- Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 24/8/2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố về giảm lệ phí thực hiện các thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố.

Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 04/5/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Văn bản ủy quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố ngày 24/12/2021 ủy quyền cho Ban Quản lý Khu Công nghệ cao về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý Nhà nước về lao động trong Khu Công nghệ cao trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

1. Điều chỉnh trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động nộp hồ sơ cho Ban Quản lý KCNC (được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ủy quyền) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Ban Quản lý KCNC (được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ủy quyền) cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội in và phát hành thống nhất (nội dung của giấy phép lao động theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP). Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động, sau khi được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.

Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới Ban Quản lý KCNC (được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ủy quyền). Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

2. Cách thức thực hiện: nộp qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tiếp (không khuyến khích) tới Ban Quản lý KCNC.

2

Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao (Lô T2-3, đường D1, phường Tân Phú, thành phố Thủ Đức)

450.000 đồng

Trường hợp đăng ký trực tuyến mức độ 3, mức độ 4: Giảm 50% lệ phí (áp dụng từ ngày 03 tháng 9 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022)

- Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành ban hành mức thu lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

- Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 24/8/2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố về giảm lệ phí thực hiện các thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố.

- Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 04/5/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Văn bản ủy quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ngày 24/12/2021 ủy quyền cho Ban Quản lý Khu Công nghệ cao về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý Nhà nước về lao động trong Khu Công nghệ cao trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

1. Điều chỉnh trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động nộp hồ sơ cho Ban Quản lý KCNC (được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ủy quyền).

- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Ban Quản lý KCNC (được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ủy quyền) cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện: nộp qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tiếp (không khuyến khích) tới Ban Quản lý KCNC.

3. Điều chỉnh thành phần hồ sơ thứ 3 như sau: Trường hợp giấy phép lao động bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật

3

Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao (Lô T2-3, đường D1, phường Tân Phú, thành phố Thủ Đức)

Không

- Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành mức thu lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

- Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 24/8/2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố về giảm lệ phí thực hiện các thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố.

- Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 04/5/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Văn bản ủy quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ngày 24/12/2021 ủy quyền cho Ban Quản lý Khu Công nghệ cao về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý Nhà nước về lao động trong Khu Công nghệ cao trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

1. Điều chỉnh trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người sử dụng lao động đề nghị Ban Quản lý KCNC (được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ủy quyền) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.

- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Ban Quản lý KCNC (được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ủy quyền) có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện: nộp qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tiếp (không khuyến khích) tới Ban Quản lý KCNC.

4

Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao (Lô T2-3, đường D1, phường Tân Phú, thành phố Thủ Đức)

Không

- Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 04/5/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Quyết định số 4055/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về ủy quyền xem xét chấp thuận vị trí công việc được sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

1. Điều chỉnh trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP đến Ban Quản lý KCNC (được UBND TP.HCM ủy quyền) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình thay đổi theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP đến Ban Quản lý KCNC (được UBND TP.HCM ủy quyền) trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, Ban Quản lý KCNC (được UBND TP.HCM ủy quyền) có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.

2. Cách thức thực hiện: nộp báo cáo giải trình qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tiếp (không khuyến khích) tới Ban Quản lý KCNC.

IV. Lĩnh vực lao động, tiền lương

1

Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp

7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao (Lô T2-3, đường D1, phường Tân Phú, thành phố Thủ Đức)

Không

- Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

- Quyết định số 338/QĐ-LĐTBXH ngày 17/3/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Văn bản ủy quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ngày 24/12/2021 ủy quyền cho Ban Quản lý Khu Công nghệ cao về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý Nhà nước về lao động trong Khu Công nghệ cao trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành nội quy lao động, người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp cho Ban Quản lý KCNC (được Sở LĐTB&XH ủy quyền) nơi người sử dụng lao động đăng ký kinh doanh.

- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động, nếu phát hiện nội quy lao động có quy định trái pháp luật thì Ban Quản lý KCNC (được Sở LĐTB&XH ủy quyền) thông báo và hướng dẫn người sử dụng lao động sửa đổi, bổ sung, đăng ký lại nội quy lao động.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính.

V. Lĩnh vực thương mại quốc tế

1

Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao (lô T2-3, đường D1, phường Tân Phú, thành phố Thủ Đức)

3.000.000 đồng

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Tài chính quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Quyết định số 01/QĐ-BCT ngày 11/8/2019 của Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.

 

2

Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao (lô T2-3, đường D1, Phường Tân Phú, thành phố Thủ Đức)

1.500.000 đồng

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Tài chính quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Quyết định số 01/QĐ-BCT ngày 11/8/2019 của Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.

 

3

Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao (lô T2-3, đường D1, Phường Tân Phú, thành phố Thủ Đức)

1.500.000 đồng

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Tài chính quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Quyết định số 01/QĐ-BCT ngày 11/8/2019 của Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.

 

4

Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao (lô T2-3, đường D1, Phường Tân Phú, thành phố Thủ Đức)

1.500.000 đồng

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Tài chính quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Quyết định số 01/QĐ-BCT ngày 11/8/2019 của Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.

 

5

Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền cấp của cơ quan cấp Giấy phép

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao (lô T2-3, đường D1, Phường Tân Phú, thành phố Thủ Đức)

Không

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Tài chính quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Quyết định số 01/QĐ-BCT ngày 11/8/2019 của Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1324/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực Hoạt động xây dựng; Quản lý chất lượng công trình xây dựng; Lao động tiền lương; Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh

  • Số hiệu: 1324/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/04/2022
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Phan Văn Mãi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản