Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1640/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 12 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 3416/QĐ-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2016 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1284/TTr-SCT ngày 07 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ 05 thủ tục hành chính lĩnh vực Thương mại quốc tế ban hành kèm theo Quyết định số 2927/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố 05 thủ tục hành chính ban hành mới, 12 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, 04 bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Công Thương rà soát sửa đổi, bổ sung 05 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của sở Công Thương trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1640/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Thương mại quốc tế | |||
1 | 2.000063 | Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam | - Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. - Thông tư 143/TT-BTC ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, kê khai, thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
2 | 2.000450 | Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam | |
3 | 2.000347 | Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam | |
4 | 2.000327 | Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam | |
5 | 2.000314 | Chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
1. Thủ tục: Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, tổ 10, Khu Phố 2, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre (tầng G, tòa nhà 6 sở) trong giờ làm việc (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ) vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ ra biên nhận, hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì trình lãnh đạo Sở cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
+ Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành) và trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cơ quan cấp giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 4. Đến thời gian hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
+ Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
+ Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
+ Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
+ Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
+ Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
+ Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
+ Thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5 (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện là người nước ngoài) phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Phí, lệ phí: Lệ phí 3.000.000 (ba triệu) đồng/giấy phép.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu MĐ-1 Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương.
- Yêu cầu, điều kiện: Thương nhân nước ngoài được cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện sau:
+ Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
+ Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
+ Trong trường hợp giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
+ Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
+ Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu MĐ-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ........................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) .................................................
Tên thương nhân viết tắt ...................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/…
Cơ quan cấp: ..............................................................................................................
Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:....................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ................
Số tài Khoản:...................................... tại Ngân hàng: ........................................................
Điện thoại:..................... Fax:..................... Email:...........Website: .....................................
Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):
Văn phòng đại diện số 1:
Tên Văn phòng đại diện: ..................................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:…… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: ..........
Mã số thuế: .......................................................................................................................
Điện thoại: ................ Fax: ....................... Email: ........ Website: (nếu có) ....................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: ..................................................................
Văn phòng đại diện số …:
……………………………………………………….......(khai báo tương tự như trên)
Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt động theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):
Văn phòng đại diện số …:
Tên Văn phòng đại diện: ..................................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: ...........
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: ..................................................................
Thời điểm Cơ quan cấp Giấy phép công bố việc chấm dứt hoạt động: ..........................
Văn phòng đại diện số …:
…………………………………………………………….(khai báo tương tự như trên)
Đề nghị cấp (cấp lại)1 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số … 2 như sau:
Tên Văn phòng đại diện: .................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ........................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): .......................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).......................................................................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)
-................................................................................................................................
-................................................................................................................................
Thời hạn của Giấy phép thành lập: …………………………………………………………….
Người đứng đầu Văn phòng đại diện3:
Họ và tên:.................................................... Giới tính: .....................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ..................................................
Ngày cấp .../…/…. Nơi cấp: .............................................................................................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): .........................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
_____________________
1 Thương nhân lựa chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).
2 Thương nhân tự khai báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được cấp phép trước đó.
3 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.
2. Thủ tục: Cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, tổ 10, Khu Phố 2, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre (tầng G, tòa nhà 6 sở) trong giờ làm việc (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ) vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra biên nhận và hẹn trả kết quả.
Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì trình lãnh đạo Sở cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện. Trường hợp không cấp lại phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 4. Đến thời gian hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp cấp lại do chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
b) Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện gửi Cơ quan cấp giấy phép nơi chuyển đi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 36 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP;
c) Bản sao giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
d) Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện nơi chuyển đến theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 10 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP.
2. Trường hợp cấp lại do giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức, hồ sơ gồm: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Phí, lệ phí: Lệ phí 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: mẫu MĐ-1, MĐ-2 Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài làm thủ tục cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong những trường hợp sau:
+ Chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện tại nơi chuyển đi. Quá thời hạn nêu trên, thương nhân nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP.
+ Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, giấy phép thành lập chi nhánh bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, kê khai, thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu MĐ-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ........................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) .................................................
Tên thương nhân viết tắt ...................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/…
Cơ quan cấp: ..............................................................................................................
Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:....................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ................
Số tài Khoản:...................................... tại Ngân hàng: ........................................................
Điện thoại:..................... Fax:..................... Email:...........Website: .....................................
Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):
Văn phòng đại diện số 1:
Tên Văn phòng đại diện: ..................................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: ............
Mã số thuế: .......................................................................................................................
Điện thoại: ................ Fax: ....................... Email: ........ Website: (nếu có) ....................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: ..................................................................
Văn phòng đại diện số …:
……………………………………………………….......(khai báo tương tự như trên)
Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt động theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):
Văn phòng đại diện số …:
Tên Văn phòng đại diện: ..................................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: ...........
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: ..................................................................
Thời điểm Cơ quan cấp Giấy phép công bố việc chấm dứt hoạt động: ..........................
Văn phòng đại diện số …:
…………………………………………………………….(khai báo tương tự như trên)
Đề nghị cấp (cấp lại)1 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số … 2 như sau:
Tên Văn phòng đại diện: .................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ........................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): .......................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).......................................................................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)
-................................................................................................................................
-................................................................................................................................
Thời hạn của Giấy phép thành lập: …………………………………………………………….
Người đứng đầu Văn phòng đại diện3:
Họ và tên:.................................................... Giới tính: .....................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ..................................................
Ngày cấp .../…/…. Nơi cấp: .............................................................................................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): .........................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
_____________________
1 Thương nhân lựa chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).
2 Thương nhân tự khai báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được cấp phép trước đó.
3 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.
Mẫu MĐ-2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ......................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ................................................
Tên thương nhân viết tắt ..................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/…
Cơ quan cấp:......................................................................................................................
Điện thoại:..................... Fax:..................... Email:...........Website: (nếu có) ....................
Đề nghị cấp lại4 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên trên Giấy phép thành lập) ..................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: … Ngày cấp: …/…/ ....................................
5Thứ tự của Văn phòng đại diện: ......................................................................................
Điện thoại:..................... Fax:..................... Email:...........Website: (nếu có) .....................
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Lý do cấp lại: ......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
___________________
4 Áp dụng cho trường hợp cấp lại theo Khoản 2, Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP.
5 Chỉ áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư ngày có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự xác nhận thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, tổ 10, Khu Phố 2, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre (tầng G, tòa nhà 6 sở) trong giờ làm việc (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ) vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra biên nhận và hẹn trả kết quả.
Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì trình lãnh đạo Sở điều chỉnh hoặc không điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.
+ Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành) và trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cơ quan cấp giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp giấy phép cấp hoặc không cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 4. Đến thời gian hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
2. Các tài liệu chứng minh về nội dung thay đổi, cụ thể:
a) Trường hợp thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài: Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.
b) Trường hợp thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện: Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi.
c) Trường hợp thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện; thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện; bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
3. Bản chính giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
4. Thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b khoản 2 (đối với trường hợp văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện, Chi nhánh bằng tiếng nước ngoài và bản sao hộ chiếu của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh là người nước ngoài) phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Các tài liệu chứng minh nội dung thay đổi tại điểm a khoản 2 phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Phí, lệ phí: Lệ phí 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: mẫu MĐ-3 Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong thời hạn 60 ngày làm việc trong những trường hợp sau:
+ Thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.
+ Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện.
+ Thay đổi tên gọi của Văn phòng đại diện.
+ Thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện.
+ Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, kê khai, thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu MĐ-3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Bến Tre.
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ........................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)...................................................
Tên thương nhân viết tắt:....................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/…
Cơ quan cấp:.............................................................................................................
Điện thoại:.............. Fax:................. Email:.................Website: (nếu có)
Đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên trên Giấy phép thành lập) ...................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: ……. Ngày cấp …/…/ .................................
6Thứ tự của Văn phòng đại diện: .......................................................................................
Điện thoại:.............. Fax:................. Email:.................Website: (nếu có)
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Nội dung điều chỉnh: ...........................................................................................................
Lý do điều chỉnh: .................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
_____________________
6 Chỉ áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
4. Thủ tục: Gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, tổ 10, Khu Phố 2, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre (tầng G, tòa nhà 6 sở) trong giờ làm việc (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ) vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra biên nhận và hẹn trả kết quả.
Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì trình lãnh đạo Sở gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
+ Trường hợp việc gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cơ quan cấp giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp giấy phép cấp hoặc không cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 4. Đến thời gian hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
2. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
3. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
4. Bản sao giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Phí, lệ phí: Lệ phí 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu MĐ-4 Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài được gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi hết thời hạn quy định trong giấy phép và phải được nộp trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi giấy phép hết hạn, trừ trường hợp có hành vi vi phạm thuộc các trường hợp bị thu hồi giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, kê khai, thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu MĐ-4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ........................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)..................................................
Tên thương nhân viết tắt ....................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/…
Cơ quan cấp:...................................................................................................
Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh: .......................................
Điện thoại:.............. Fax:................. Email:.................Website: (nếu có)
Đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên trên Giấy phép thành lập) ...................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: … Ngày cấp: …/…/ .....................................
7Thứ tự của Văn phòng đại diện: ......................................................................................
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Số lao động làm việc tại Văn phòng đại diện tại thời điểm gia hạn:… người; trong đó:
- Số lao động nước ngoài:… người;
- Số lao động Việt Nam: … người.
Thời hạn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập:...................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
____________________
7 Chỉ áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
5. Thủ tục: Chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, tổ 10, Khu Phố 2, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre (tầng G, tòa nhà 6 sở) trong giờ làm việc (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ) vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ ra biên nhận, hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì trình Ban Giám đốc Sở ra thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, đồng thời công bố trên trang thông tin điện tử của Sở về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.
Bước 4. Đến thời gian hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có điều kiện áp dụng) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 35 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP;
+ Bản sao văn bản của Cơ quan cấp giấy phép không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 35 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP) hoặc bản sao Quyết định thu hồi giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Cơ quan cấp giấy phép (đối với trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 35 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP);
+ Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
+ Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;
+ Bản chính giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TB Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau:
+ Theo đề nghị của thương nhân nước ngoài.
+ Khi thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh.
+ Hết thời hạn hoạt động theo giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà thương nhân nước ngoài không đề nghị gia hạn.
+ Hết thời gian hoạt động theo giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà không được Cơ quan cấp giấy phép đồng ý gia hạn.
+ Bị thu hồi giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP.
+ Thương nhân nước ngoài, Văn phòng đại diện không còn đáp ứng một trong những điều kiện quy định tại Điều 7 và Điều 8 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu TB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày… tháng… năm…
THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN………/CHI NHÁNH ……… TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh).......................
Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Việt Nam: (ghi bằng chữ in hoa tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh trong Giấy phép thành lập): .................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh số…………..Ngày cấp: ... /…/..........
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh theo Giấy phép thành lập) ............................................................................
Điện thoại:.............. Fax:................. Email:.................Website: (nếu có) ...........................
Thời hạn hoạt động: từ ngày.... tháng... năm.... đến ngày... tháng... năm..........................
11Thông báo việc thanh toán (hoặc chưa thanh toán) các Khoản nợ và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện…/Chi nhánh…:
1. Thuế: .............................................................................................................................
2. Bảo hiểm xã hội:............................................................................................................
3. Các Khoản khác:............................................................................................................
4. Các nghĩa vụ khác (nếu có): ..........................................................................................
Đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện…/Chi nhánh tại Việt Nam:
Từ ngày…tháng…năm…
Lý do chấm dứt hoạt động: ................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Thông báo này.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam./.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
__________________
11 Trong trường hợp chấm dứt hoạt động do chuyển địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, không phải kê khai nội dung này.
- 1Quyết định 598/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực điện lực, công nghiệp nặng, hóa chất, dịch vụ thương mại, thương mại quốc tế, quản lý cạnh tranh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 3736/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực: An toàn thực phẩm, Vật liệu nổ công nghiệp, Kinh doanh khí, Thương mại quốc tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 3Nghị quyết 520/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 593/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương và Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long
- 5Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính năm 2021 được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương/Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (lĩnh vực: Thương mại quốc tế)
- 6Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công thương tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 1324/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực Hoạt động xây dựng; Quản lý chất lượng công trình xây dựng; Lao động tiền lương; Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thương mại quốc tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 143/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 3416/QĐ-BCT năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 598/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực điện lực, công nghiệp nặng, hóa chất, dịch vụ thương mại, thương mại quốc tế, quản lý cạnh tranh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 3736/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực: An toàn thực phẩm, Vật liệu nổ công nghiệp, Kinh doanh khí, Thương mại quốc tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 10Nghị quyết 520/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 593/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương và Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long
- 12Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính năm 2021 được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương/Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (lĩnh vực: Thương mại quốc tế)
- 13Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công thương tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 1324/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực Hoạt động xây dựng; Quản lý chất lượng công trình xây dựng; Lao động tiền lương; Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thương mại quốc tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 1640/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra