Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1323/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 28 tháng 6 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA KỲ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỊ XÃ ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của Quốc hội về quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 83/NQ-CP ngày 07/10/2019 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 05 năm 2021 - 2025;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 2609/QĐ-UBND ngày 30/9/2022 về việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất và diện tích chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2030 của tỉnh Quảng Nam cho các thị xã, thị xã, thành phố; số 3235/QĐ-UBND ngày 28/11/2022 về việc điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2030 của các thị xã, thị xã, thành phố được phân bổ tại Quyết định 2609/QĐ-UBND ngày 30/9/2022 của UBND tỉnh;

Xét đề nghị của UBND thị xã Điện Bàn tại Tờ trình số 172/TTr-UBND ngày 16/6/2023 và hồ sơ kèm theo;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 219/TTr- STNMT ngày 23/6/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thị xã Điện Bàn với các nội dung chủ yếu sau:

1. Nội dung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030

1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất đến năm 2030:

(Chi tiết kèm theo Phụ lục I đính kèm).

1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

(Chi tiết kèm theo Phụ lục II đính kèm).

1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

(Chi tiết kèm theo Phụ lục III đính kèm).

2. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1:25000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất thị xã Điện Bàn.

Điều 2. Kế hoạch sử dụng đất năm đầu (năm 2021) của kỳ quy hoạch sử dụng đất thị xã Điện Bàn đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1651/QĐ-UBND ngày 17/6/2021.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân thị xã Điện Bàn có trách nhiệm:

- Tổ chức công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.

- Bàn giao Bản đồ chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2030 theo quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 cho UBND các xã, phường để quản lý, thực hiện.

- Tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt. Việc thu hồi đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải thực hiện theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; đáp ứng quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.

- Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng chậm đưa đất vào sử dụng sau khi được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất; ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử dụng, sử dụng sai mục đích theo đúng quy định của pháp luật.

- Định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

- Sau khi Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt, UBND thị xã Điện Bàn có trách nhiệm rà soát, thực hiện điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thị xã (nếu có) cho phù hợp với phương án Quy hoạch tỉnh được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

- Chủ trì kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở địa phương; kịp thời chấn chỉnh các thiếu sót, sai phạm; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị UBND tỉnh xem xét, xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai theo đúng quy định.

- Chủ động tham mưu, đề xuất UBND tỉnh giải quyết kịp thời các trường hợp phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở địa phương.

- Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh để báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, giám sát chặt chẽ việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định; trong đó có việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đặc biệt là chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất và đất có rừng tự nhiên ở các địa phương. Việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng và đất có rừng tự nhiên sang mục đích khác phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về lâm nghiệp, Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ và Chỉ thị số 13/CT-TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng.

4. Các Sở, Ban, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với UBND thị xã Điện Bàn và Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt theo phạm vi, lĩnh vực quản lý

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND thị xã Điện Bàn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Phòng TN&MT thị xã Điện Bàn;
- CPVP;
- Lưu VT, TH, KTN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Trí Thanh

 

PHỤ LỤC I

DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
(Kèm theo Quyết định số 1323/QĐ-UBND ngày 28/6/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2020

Quy hoạch đến năm 2030

Diện tích

Cơ cấu (%)

Cấp tỉnh phân bổ tại QĐ 2609/QĐ-UBND ngày 30/09/2022

Cấp huyện xác định, xác định bổ sung

Tổng số

Diện tích quy hoạch

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=(6) (7)

(9)

 

DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

 

21.632,39

100,00

21.632,39

 

21.632,39

100,00

1

Đất nông nghiệp

NNP

11.315,48

52,31

10.342,15

 

10.342,15

47,81

1.1

Đất trồng lúa

LUA

6.262,26

28,95

5.732,00

 

5.732,00

26,50

 

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

6.262,26

28,95

5.732,00

 

5.732,00

26,50

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

3.954,45

18,28

 

3.519,43

3.519,43

16,27

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

759,34

3,51

575,85

 

575,85

2,66

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

105,81

0,49

102,00

 

102,00

0,47

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

30,13

0,14

 

 

 

 

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

199,56

0,92

 

251,51

251,51

1,16

1.8

Đất nông nghiệp khác

NKH

3,93

0,02

 

161,36

161,36

0,75

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

9.378,61

43,35

10.787,40

 

10.787,40

49,87

2.1

Đất quốc phòng

CQP

87,54

0,40

144,08

 

144,08

0,67

2.2

Đất an ninh

CAN

2,82

0,01

8,70

 

8,70

0,04

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

258,26

1,19

357,08

 

357,08

1,65

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

131,15

0,61

356,98

 

356,98

1,65

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

324,88

1,50

425,41

 

425,41

1,97

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

78,00

0,36

93,33

 

93,33

0,43

2.7

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

9,19

0,04

 

10,91

10,91

0,05

2.8

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

2.825,72

13,06

3.233,51

 

3.233,51

14,95

 

Đất giao thông

DGT

1.659,70

7,67

1.789,79

 

1.789,79

8,27

 

Đất thuỷ lợi

DTL

173,20

0,80

163,97

 

163,97

0,76

 

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

10,96

0,05

13,78

 

13,78

0,06

 

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

9,61

0,04

13,35

 

13,35

0,06

 

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

110,46

0,51

310,68

 

310,68

1,44

 

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

49,35

0,23

55,70

 

55,70

0,26

 

Đất công trình năng lượng

DNL

4,02

0,02

4,47

 

4,47

0,02

 

Đất công trình bưu chính viễn thông

DBV

0,88

 

4,38

 

4,38

0,02

 

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

 

 

3,00

 

3,00

0,01

 

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

10,72

0,05

15,23

 

15,23

0,07

 

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

3,28

0,02

19,55

 

19,55

0,09

 

Đất cơ sở tôn giáo

TON

11,45

0,05

15,29

 

15,29

0,07

 

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

768,76

3,55

795,28

 

795,28

3,68

 

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

0,54

 

 

1,53

1,53

0,01

 

Đất chợ

DCH

12,79

0,06

 

27,51

27,51

0,13

2.9

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

22,88

0,11

 

45,63

45,63

0,21

2.10

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

80,12

0,37

 

164,21

164,21

0,76

2.11

Đất ở tại nông thôn

ONT

2.302,47

10,64

1.869,57

 

1.869,57

8,64

2.12

Đất ở tại đô thị

ODT

1.826,14

8,44

2.664,21

 

2.664,21

12,32

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

19,80

0,09

19,15

 

19,15

0,09

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0,10

 

0,11

 

0,11

 

2.15

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

41,86

0,19

 

39,58

39,58

0,18

2.16

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

1.191,59

5,51

 

1.198,45

1.198,45

5,54

2.17

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

176,08

0,81

 

156,48

156,48

0,72

2.18

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

0,01

 

 

0,01

0,01

 

3

Đất chưa sử dụng

CSD

938,30

4,34

502,84

 

502,84

2,32

3.1

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

938,30

4,34

 

502,84

502,84

2,32

II

Khu chức năng

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất khu công nghệ cao

KCN

 

 

 

 

 

 

2

Đất khu kinh tế

KKT

 

 

 

 

 

 

3

Đất đô thị

KDT

 

 

8.616,30

1.806,28

10.422,58

48,18

4

Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)

KNN

 

 

6.307,85

 

6.307,85

29,16

5

Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)

KLN

 

 

102,00

 

102,00

0,47

6

Khu du lịch

KDL

 

 

 

225,07

225,07

1,04

8

Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

KPC

 

 

714,06

 

714,06

3,30

9

Khu đô thị

DTC

 

 

 

1.021,51

1.021,51

4,72

10

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

 

 

196,99

196,99

0,91

12

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

 

 

1.869,57

1.869,57

8,64

13

Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

KON

 

 

 

1,18

1,18

0,01

 

PHỤ LỤC II

DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
(Kèm theo Quyết định số 1323/QĐ-UBND ngày 28/6/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính cấp xã

Vĩnh Điện

Điện Tiến

Điện Hòa

Điện Thắng Bắc

Điện Thắng Trung

Điện Thắng Nam

Điện Ngọc

Điện Hồng

Điện Thọ

Điện Phước

Điện An

Điện Nam Bắc

Điện Nam Trung

Điện Nam Đông

Điện Dương

Điện Quang

Điện Trung

Điện Phong

Điện Minh

Điện Phương

(1)

(2)

(3)

(4)= (5) .(24)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

1.002,56

6,82

123,01

61,57

29,08

15,92

5,00

111,99

39,67

28,37

139,56

66,02

65,38

42,59

36,84

105,72

23,00

8,96

21,05

37,93

34,08

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

459,86

5,90

39,10

40,20

18,01

5,46

0,24

32,14

9,81

21,49

101,31

6,28

57,89

4,14

11,65

37,68

10,00

6,62

2,58

20,84

28,52

 

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

459,86

5,90

39,10

40,20

18,01

5,46

0,24

32,14

9,81

21,49

101,31

6,28

57,89

4,14

11,65

37,68

10,00

6,62

2,58

20,84

28,52

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

313,94

0,85

9,18

6,42

0,10

7,68

4,45

63,04

29,65

6,78

19,90

59,64

3,00

14,36

11,34

39,48

8,07

1,67

6,30

16,58

5,45

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

186,19

0,07

44,60

14,93

10,97

2,50

0,30

16,81

0,19

0,10

18,35

0,10

4,49

24,09

13,85

16,95

4,47

0,67

12,17

0,51

0,07

1.4

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

30,13

 

30,13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

12,44

 

 

0,02

 

0,28

0,01

 

0,02

 

 

 

 

 

 

11,61

0,46

 

 

 

0,04

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

68,20

 

3,81

 

 

 

 

 

64,39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

LUA/NTS

64,39

 

 

 

 

 

 

 

64,39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RPH/NKR( a)

3,81

 

3,81

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

315,35

2,85

20,60

8,40

9,05

1,01

 

5,21

32,03

11,96

7,88

0,15

8,14

22,48

42,34

90,46

3,26

22,67

10,49

1,18

15,19

(a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

 

PHỤ LỤC III

DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG ĐẾN NĂM 2030 THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
(Kèm theo Quyết định số 1323/QĐ-UBND ngày 28/6/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính cấp xã

Vĩnh Điện

Điện Tiến

Điện Hòa

Điện Thắng Bắc

Điện Thắng Trung

Điện Thắng Nam

Điện Ngọc

Điện Hồng

Điện Thọ

Điện Phước

Điện An

Điện Nam Bắc

Điện Nam Trung

Điện Nam Đông

Điện Dương

Điện Quang

Điện Trung

Điện Phong

Điện Minh

Điện Phương

(1)

(2)

(3)

(4)=(5) .. .(24)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

 

Tổng cộng

 

435,46

0,85

38,82

9,11

2,64

0,49

4,02

47,93

24,62

21,71

5,98

1,39

19,77

34,33

36,82

47,20

17,78

36,43

50,66

8,19

26,72

1

Đất nông nghiệp

NNP

21,66

 

6,54

 

 

 

 

 

3,94

2,00

 

 

 

 

 

 

4,73

0,07

0,78

 

3,60

1.1

Đất trồng cây lâu năm

CLN

4,66

 

4,66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Đất nông nghiệp khác

NKH

17,00

 

1,88

 

 

 

 

 

3,94

2,00

 

 

 

 

 

 

4,73

0,07

0,78

 

3,60

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

413,80

0,85

32,28

9,11

2,64

0,49

4,02

47,93

20,68

19,71

5,98

1,39

19,77

34,33

36,82

47,20

13,05

36,36

49,88

8,19

23,12

2.1

Đất quốc phòng

CQP

33,94

0,10

7,52

6,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17,43

 

2,89

 

 

 

 

 

2.2

Đất an ninh

CAN

1,92

 

0,40

 

 

 

 

1,12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,20

0,20

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

17,98

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17,98

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

25,65

 

 

0,28

 

0,18

2,77

 

 

 

0,19

 

 

 

15,48

4,62

2,13

 

 

 

 

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

38,60

 

2,18

0,28

 

 

 

 

 

 

 

 

0,01

0,31

 

 

2,12

3,72

29,98

 

 

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

5,74

 

 

0,28

 

 

 

 

 

0,13

 

 

 

 

 

 

4,61

 

0,72

 

 

2.7

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

1,03

 

 

 

 

 

 

0,03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,00

 

 

2.8

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

155,31

0,67

4,80

0,38

2,64

0,31

1,25

46,78

0,39

9,16

0,42

1,36

1,53

12,44

9,93

32,09

4,13

5,70

1,92

7,42

11,99

 

Đất giao thông

DGT

86,05

0,05

0,12

 

 

 

0,90

19,39

 

8,40

 

 

 

12,05

5,27

20,09

4,00

4,09

1,69

 

10,00

 

Đất thuỷ lợi

DTL

0,36

 

 

 

 

 

 

0,36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

1,74

 

 

 

 

 

 

 

 

0,08

 

0,20

0,01

 

 

 

 

1,45

 

 

 

 

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

0,23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,09

 

 

 

 

 

 

 

 

0,14

 

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

35,11

 

2,61

0,22

1,58

0,20

0,05

26,84

 

 

 

0,40

0,09

0,19

2,86

 

 

 

 

0,07

 

 

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

2,48

0,38

1,60

 

 

 

 

 

 

 

 

0,38

 

 

 

 

0,01

 

 

0,11

 

 

Đất công trình năng lượng

DNL

0,03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,03

 

 

 

 

 

 

 

Đất công trình bưu chính viễn thông

DBV

3,41

0,17

0,18

0,13

0,14

 

0,30

0,18

0,17

0,18

0,13

0,12

0,11

0,09

0,18

0,13

0,12

0,11

0,23

0,18

0,56

 

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

3,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,00

 

 

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

0,82

 

0,29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,05

 

 

0,48

 

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

5,51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,32

 

1,59

2,60

 

 

 

 

 

 

Đất cơ sở tôn giáo

TON

1,01

0,07

 

0,03

0,22

 

 

 

0,22

0,02

 

0,01

 

0,11

 

0,06

 

 

 

0,06

0,21

 

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

10,78

 

 

 

0,70

0,11

 

0,01

 

0,48

0,11

0,16

 

 

 

9,21

 

 

 

 

 

 

Đất chợ

DCH

4,78

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,18

 

 

 

 

 

 

 

 

4,00

0,60

2.9

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

3,49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,43

 

 

 

 

 

0,06

 

2.10

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

10,79

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,01

 

4,42

5,85

0,51

 

2.11

Đất ở tại nông thôn

ONT

88,08

 

17,38

1,89

 

 

 

 

20,04

10,41

5,37

 

 

 

 

 

0,06

22,52

10,41

 

 

2.12

Đất ở tại đô thị

ODT

21,69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,02

0,25

0,72

9,84

0,93

 

 

 

 

9,93

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

0,09

0,08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.14

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

0,26

 

 

 

 

 

 

 

0,25

0,01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.15

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

9,23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,57

6,66

 

 

 

 

1,00