Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1322/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 28 tháng 6 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA KỲ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN TIÊN PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của Quốc hội về quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 83/NQ-CP ngày 07/10/2019 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 05 năm 2021 - 2025; Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 01/2021/TTBTNMT ngày 12/4/2021 quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 2609/QĐ-UBND ngày 30/9/2022 về việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất và diện tích chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2030 của tỉnh Quảng Nam cho các huyện, thị xã, thành phố; số 3235/QĐ-UBND ngày 28/11/2022 về việc điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2030 của các huyện, thị xã, thành phố được phân bổ tại Quyết định 2609/QĐ-UBND ngày 30/9/2022 của UBND tỉnh;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Tiên Phước tại Tờ trình số 125/TTr-UBND ngày 12/6/2023 và hồ sơ kèm theo;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 215/TTr- STNMT ngày 22/6/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Tiên Phước với các nội dung chủ yếu sau:

1. Nội dung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030

1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất đến năm 2030:

(Chi tiết kèm theo Phụ lục I đính kèm).

1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

(Chi tiết kèm theo Phụ lục II đính kèm).

1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

(Chi tiết kèm theo Phụ lục III đính kèm).

2. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1:25000; báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Tiên Phước.

Điều 2. Kế hoạch sử dụng đất năm đầu (năm 2021) của kỳ quy hoạch sử dụng đất huyện Tiên Phước với các chỉ tiêu chủ yếu đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1738/QĐ-UBND ngày 25/6/2021.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân huyện Tiên Phước có trách nhiệm:

- Tổ chức công bố công khai Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.

- Bàn giao Bản đồ chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2030 theo quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 cho UBND các xã, thị trấn để quản lý, thực hiện.

- Tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt. Việc thu hồi đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải thực hiện theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; đáp ứng quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.

- Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng chậm đưa đất vào sử dụng sau khi được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai; ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; không giải quyết việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử dụng, sử dụng sai mục đích theo đúng quy định của pháp luật..

- Định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

- Sau khi Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt, UBND huyện Tiên Phước có trách nhiệm rà soát, thực hiện điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện (nếu có) cho phù hợp với phương án Quy hoạch tỉnh được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

- Chủ trì kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở địa phương, kịp thời chấn chỉnh các thiếu sót, sai phạm; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị UBND tỉnh xem xét xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai.

- Chủ động tham mưu, đề xuất UBND tỉnh giải quyết các trường hợp phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đảm bảo quy định.

- Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh để báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, giám sát chặt chẽ việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định; trong đó có việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đặc biệt là chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất và đất có rừng tự nhiên ở các địa phương. Việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng và đất có rừng tự nhiên sang mục đích khác phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về lâm nghiệp, Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ và Chỉ thị số 13/CT-TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng.

4. Các Sở, Ban, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với UBND huyện Tiên Phước và Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt theo phạm vi, lĩnh vực quản lý.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Phòng TN&MT huyện Tiên Phước;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Trí Thanh

 

PHỤ LỤC I

DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN TIÊN PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1322 /QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2020

Quy hoạch đến năm 2030

Diện tích

Cơ cấu (%)

Cấp tỉnh phân bổ

Cấp huyện xác định, xác định bổ sung

Tổng số

Diện tích

Cơ cấu (%)

 

Tổng diện tích tự nhiên

 

45.454,89

100,00

45.454,89

0,00

45.454,89

100,00

1

Đất nông nghiệp

NNP

41.920,01

92,22

41.229,97

0,00

41.229,97

90,71

1.1

Đất trồng lúa

LUA

2.421,62

5,33

2.210,00

0,00

2.210,00

4,86

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

1.701,38

3,74

1.743,00

0,00

1.743,00

3,83

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1.658,70

3,65

 

1.602,91

1.602,91

3,53

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

10.109,59

22,24

10.871,69

0,00

10.871,69

23,92

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

6.663,63

14,66

6.663,57

0,00

6.663,57

14,66

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

21.034,25

46,28

19.601,83

0,00

19.601,83

43,12

 

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

818,22

1,80

912,06

0,00

912,06

2,01

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

29,38

0,06

 

50,47

50,47

0,11

1.7

Đất nông nghiệp khác

NKH

2,84

0,01

 

229,50

229,50

0,50

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

3.445,97

7,58

4.178,75

0,00

4.178,75

9,19

2.1

Đất quốc phòng

CQP

335,93

0,74

388,55

0,00

388,55

0,85

2.2

Đất an ninh

CAN

534,98

1,18

544,03

0,00

544,03

1,20

2.3

Đất cụm công nghiệp

SKN

14,81

0,03

124,80

0,00

124,80

0,27

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

1,48

0,003

32,10

0,00

32,10

0,07

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

27,55

0,06

63,57

-16,37

47,20

0,10

2.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

26,47

0,06

55,36

-12,62

42,74

0,09

2.7

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

1,38

0,003

 

98,31

98,31

0,22

2.8

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện

DHT

1.013,57

2,23

1.373,59

41,98

1.415,57

3,11

-

Đất giao thông

DGT

604,31

1,33

760,04

0,00

760,04

1,67

-

Đất thủy lợi

DTL

100,81

0,22

239,46

28,98

268,44

0,59

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

0,94

0,002

1,13

0,00

1,13

0,002

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

4,78

0,01

5,17

0,00

5,17

0,01

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

42,00

0,09

45,81

0,00

45,81

0,10

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

20,56

0,05

27,96

0,00

27,96

0,06

-

Đất công trình năng lượng

DNL

170,24

0,37

179,80

0,00

179,80

0,40

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

1,65

0,004

4,65

0,00

4,65

0,01

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

4,13

0,01

9,16

0,00

9,16

0,02

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

-

0,00

12,00

13,80

25,80

0,06

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

4,59

0,01

4,59

0,00

4,59

0,01

-

Đất làm nghĩa trang nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

55,43

0,12

74,54

0,00

74,54

0,16

-

Đất chợ

DCH

4,13

0,01

 

8,50

8,50

0,02

2.9

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

4,38

0,01

4,38

0,00

4,38

0,01

2.10

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

13,74

0,03

 

17,74

17,74

0,04

2.11

Đất khu vui chơi giải trí cộng đồng

DKV

3,43

0,01

 

7,06

7,06

0,02

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

591,34

1,30

671,48

0,00

671,48

1,48

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

70,18

0,15

89,97

0,00

89,97

0,20

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

13,19

0,03

12,48

0,90

13,38

0,03

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

4,01

0,01

5,02

0,00

5,02

0,01

2.16

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

4,98

0,01

 

5,39

5,39

0,01

2.17

Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối

SON

782,86

1,72

 

667,61

667,61

1,47

2.18

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

1,40

0,003

 

3,14

3,14

0,01

2.19

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

0,28

0,001

 

0,28

0,28

0,001

3

Đất chưa sử dụng

CSD

88,92

0,20

46,17

0,00

46,17

0,10

II

Khu chức năng *

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất đô thị

KDT

 

 

837,90

 

837,90

 

2

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

 

12.614,69

 

12.614,69

 

3

Khu lâm nghiệp

KLN

 

 

26.265,40

 

26.265,40

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

 

124,80

 

124,80

 

5

Khu thương mại dịch vụ

KTM

 

 

 

32,10

32,10

 

6

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

 

 

6.266,98

6.266,98

 

7

Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp ở nông thôn

KON

 

 

 

717,54

717,45

 

Ghi chú: (*) Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

 

PHỤ LỤC II

DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN TIÊN PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1322/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Chỉ tiêu phân bổ

Tổng Diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính cấp xã

Tiên Kỳ

Tiên Phong

Tiên Cẩm

Tiên Hà

Tiên Lãnh

Tiên Lập

Tiên An

Tiên Thọ

Tiên Mỹ

Tiên Cảnh

Tiên Hiệp

Tiên Ngọc

Tiên Sơn

Tiên Lộc

Tiên Châu

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (6) . (20)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

713,34

713,34

67,63

160,06

28,44

26,00

71,83

68,60

23,66

44,45

33,21

44,62

46,11

18,64

20,18

23,21

36,23

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

100,42

100,42

16,25

17,11

1,88

2,46

9,04

4,34

4,17

7,40

7,48

9,82

5,22

2,12

1,40

2,90

8,84

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

51,58

51,58

10,48

7,66

0,23

0,69

8,38

2,54

1,31

3,16

4,88

5,99

1,28

0,77

0,44

0,70

3,09

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

76,45

76,45

17,62

14,92

6,55

2,34

8,25

3,24

1,96

3,71

2,56

5,21

3,54

1,89

1,07

1,92

1,70

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

242,74

242,74

27,78

51,46

10,69

13,78

14,60

15,83

6,92

17,49

11,23

14,23

13,34

7,33

15,21

11,44

10,91

1.4

Đất rừng phòng hộ

PH/PNN

0,05

0,05

-

-

-

-

0,01

-

-

-

-

-

0,03

0,01

-

-

-

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

292,82

292,82

5,98

76,57

9,33

7,43

39,93

45,19

10,61

15,85

11,39

15,35

23,99

7,29

2,20

6,95

14,78

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

0,85

0,85

-

0,00

-

-

0,00

-

-

-

0,55

-

-

-

0,30

-

-

2

Chuyển đổi cơ cấu trong nội bộ đất nông nghiệp

PNN

 

1.282,61

19,00

117,80

183,10

112,10

66,60

128,70

133,50

140,50

108,00

117,00

46,86

28,45

34,70

38,00

8,30

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

LUA/CLN

 

106,70

12,00

12,80

3,10

12,10

7,00

6,20

6,00

10,50

8,00

12,00

4,00

3,50

4,00

2,50

3,00

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

LUA/NTS

 

3,50

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

0,20

1,00

2,30

2.3

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RSX/ NKR (a)

 

1.172,41

7,00

105,00

180,00

100,00

59,60

122,50

127,50

130,00

100,00

105,00

42,86

24,95

30,50

34,50

3,00

3

Đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

 

10,04

5,10

0,24

0,24

0,43

0,72

0,19

0,40

1,84

0,07

0,30

0,24

0,08

0,15

0,10

0,04

 

PHỤ LỤC III

DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN TIÊN PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1322/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Đơn vịnh tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng Diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính cấp xã

Tiên Kỳ

Tiên Phong

Tiên Cẩm

Tiên Hà

Tiên Lãnh

Tiên Lập

Tiên An

Tiên Thọ

Tiên Mỹ

Tiên Cảnh

Tiên Hiệp

Tiên Ngọc

Tiên Sơn

Tiên Lộc

Tiên Châu

(1)

(2)

(3)

(4) = (5) .. (19)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

1

Đất nông nghiệp

NNP

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

42,75

3,97

0,97

0,02

7,24

7,49

0,62

8,06

0,24

0,15

7,61

0,38

2,44

0,24

1,60

1,66

2.2

Đất an ninh

CAN

0,30

-

0,10

-

-

-

0,10

-

-

-

-

0,10

-

-

-

-

2.1

Đất cụm công nghiệp

SKN

2,50

-

0,50

-

-

-

-

-

-

-

2,00

-

-

-

-

-

2.2

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

2,80

1,50

-

-

-

-

-

1,00

-

-

-

-

-

-

-

0,30

2.3

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

2,50

-

-

-

-

0,70

-

1,50

-

0,15

-

-

0,15

-

-

-

2.4

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

0,28

-

-

-

-

-

0,28

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.5

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

15,00

-

-

-

2,00

5,00

-

3,34

-

-

3,00

-

-

-

1,16

0,50

2.6

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện

DHT

15,31

1,44

0,37

-

5,24

1,14

0,24

2,22

0,24

0,00

0,47

0,28

2,29

0,24

0,44

0,64

2.7

Đất ở tại nông thôn

ONT

3,03

-

-

0,02

-

0,65

-

-

-

-

2,14

-

-

-

-

0,22

2.8

Đất ở tại đô thị

ODT

1,03

1,03

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-