Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1318/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 01 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ TRỰC TIẾP CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỪ TRUNG TÂM CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN VỀ TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số: 77/2015QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc Hội;
Nghị định số: 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của chính phủ Quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số: 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Đề án số: 03-ĐA/TU ngày 10/5/2017 sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế nâng cao hiệu quả hoạt động công vụ trong hệ thống chính trị giai đoạn 2016 - 2021; Kế hoạch số: 305/KH-UBND ngày 10/8/2017 về việc thực hiện sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế giai đoạn 2016 - 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn theo Đề án số: 03-ĐA/TU ngày 10/5/2017 của Tỉnh ủy Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 08/2017/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số: 1658/TTr-SYT ngày 31/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển thẩm quyền quản lý trực tiếp Cơ sở Nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn từ Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản về trực thuộc Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:
1. Tên gọi: Cơ sở Nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn tỉnh Bắc Kạn.
2. Trụ sở: Tổ 9, Phường Nguyễn Thị Minh Khai, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
3. Vị trí:
- Cơ sở Nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn là đơn vị hoạt động sự nghiệp xã hội trực thuộc Sở Y tế, có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu, tài khoản riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật;
- Cơ sở Nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn chịu sự quản lý trực tiếp của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn; chịu sự kiểm tra, giám sát của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn trong việc thực hiện chính sách pháp luật của Nhà nước về các vấn đề liên quan đến trẻ em.
4. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức:
Giám đốc Sở Y tế Bắc Kạn có trách nhiệm quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Cơ sở Nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn theo đúng các quy định hiện hành.
5. Cơ cấu tổ chức:
- Lãnh đạo Cơ sở Nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn có Giám đốc và 01 Phó giám đốc.
- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Cơ sở Nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Các phòng chức năng, gồm 01 phòng: Phòng Nghiệp vụ tổng hợp.
6. Số lượng người làm việc:
Số lượng người làm việc của Cơ sở Nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được giao trên cơ sở Đề án xác định vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt và nằm trong tổng biên chế sự nghiệp của tỉnh được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ hằng năm.
7. Xử lý chuyển tiếp:
- Chuyển toàn bộ 14 biên chế hiện có (04 biên chế viên chức và 10 hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP) của Cơ sở Nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn từ Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản về Cơ sở Nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trực thuộc Sở Y tế.
- Giữ nguyên trụ sở làm việc của Cơ sở nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn Tổ 9, Phường Nguyễn Thị Minh Khai, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn để duy trì hoạt động của Cơ sở Nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trực thuộc Sở Y tế.
- Bàn giao toàn bộ, tài liệu, tài chính, tài sản, trang thiết bị của Cơ sở Nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn từ Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản về Cơ sở Nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trực thuộc Sở Y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Cơ sở Nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2396/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án Chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn dựa vào cộng đồng giai đoạn 2014-2020 của tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 4139/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án "Huy động nguồn lực giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020"
- 3Quyết định 1978/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện “Chương trình bảo vệ và chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn dựa vào cộng đồng giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 6433/QĐ-UBND năm 2017 về bãi bỏ Quyết định 76/2004/QĐ-UB do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 61/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2012/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ đột xuất cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Quyết định 1760/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý sức khỏe và hoạt động khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn”
- 8Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 1863/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em và Chỉ thị 23/CT-TTg về tăng cường giải pháp bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
- 3Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Quyết định 2396/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án Chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn dựa vào cộng đồng giai đoạn 2014-2020 của tỉnh Khánh Hòa
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 4139/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án "Huy động nguồn lực giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020"
- 7Quyết định 1978/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện “Chương trình bảo vệ và chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn dựa vào cộng đồng giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 9Kế hoạch 305/KH-UBND năm 2017 về thực hiện sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế giai đoạn 2016-2021 theo Đề án 03-ĐA/TU do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 10Quyết định 6433/QĐ-UBND năm 2017 về bãi bỏ Quyết định 76/2004/QĐ-UB do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 61/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2012/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ đột xuất cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An
- 13Quyết định 1760/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý sức khỏe và hoạt động khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn”
- 14Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 1863/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em và Chỉ thị 23/CT-TTg về tăng cường giải pháp bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2017 về thẩm quyền quản lý trực tiếp Cơ sở Nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn từ Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản về trực thuộc Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 1318/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra