- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2018/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 13 tháng 04 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ DỊCH VỤ MAI TÁNG, CẢI TÁNG, SỬ DỤNG BỂ MỘ TRÍ TẠI NGHĨA TRANG NHÂN DÂN ĐẢO CÁT HẢI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính về việc quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 38/TTr-STC ngày 28/3/2018; Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 01/BCTĐ-STP ngày 16/01/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá dịch vụ mai táng, cải táng, sử dụng bể mộ trí tại Nghĩa trang nhân dân đảo Cát Hải như sau:
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | Giá dịch vụ mai táng |
|
|
a | Đào huyệt, chôn lấp | đồng/đám | 990.000 |
b | Chăm sóc, duy tu bảo quản mộ 3 năm | đồng/ngôi | 1.130.000 |
c | Khâm liệm | đồng/đám | 600.000 |
d | Khai quật xác mới mai táng (theo đề nghị để phục vụ khám nghiệm tử thi, điều tra và mục đích khác,...) | đồng/ngôi | 1.580.000 |
e | Thu nhặt xác (đối với các trường hợp bị tai nạn giao thông, tai nạn lao động, đuối nước và các trường hợp khác,...) | đồng/ xác | 1.200.000 |
2 | Giá dịch vụ cải táng |
|
|
a | Cải táng mộ đã tiêu hết | đồng/ngôi | 920.000 |
b | Mộ chưa tiêu hết phải lấp lại | đồng/ngôi | 490.000 |
c | Đào huyệt, hạ tiểu | đồng/ngôi | 1.030.000 |
d | Chăm sóc, duy tu bảo quản mộ 10 năm | đồng/ngôi | 1.380.000 |
3 | Giá dịch vụ sử dụng bể mộ trí xây sẵn |
|
|
a | Dịch vụ sử dụng bể mộ trí xây sẵn (chi phí xây dựng bể mộ) Kích thước: Dài 1,4m x Rộng 1,0m x Sâu 1,1m. | đồng/bể | 4.405.000 |
(Mức giá trên đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Công ty Công trình công cộng và Dịch vụ đô thị Cát Hải:
a) Thực hiện giá dịch vụ theo quy định tại
b) Có trách nhiệm thông báo công khai cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được biết, đồng thời thực hiện báo cáo việc sử dụng hóa đơn với Cục Thuế thành phố theo quy định hiện hành về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
c) Báo cáo Sở Tài chính để đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, điều chỉnh giá dịch vụ khi các yếu tố hình thành giá thay đổi.
2. Giao các Sở: Tài chính, Xây dựng; Cục Thuế thành phố và Ủy ban nhân dân huyện Cát Hải hướng dẫn Công ty Công trình công cộng và Dịch vụ đô thị Cát Hải thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 25 tháng 4 năm 2018.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cát Hải; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1263/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh giá dịch vụ mai táng, cải táng, hoả táng, cước xe tang phục vụ đám tang trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức thu dịch vụ mai táng, cát táng tại Nghĩa trang nhân dân thành phố Hưng Yên do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3Quyết định 1757/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện chế độ mai táng phí đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Kế hoạch 980/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND quy định về quản lý quy hoạch, xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2018-2020
- 5Quyết định 1450/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt giá dịch vụ tại một số nghĩa trang được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định về mức giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng đối với các nhà tang lễ, nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 1298/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt giá dịch vụ tại nghĩa trang được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 1Quyết định 1263/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh giá dịch vụ mai táng, cải táng, hoả táng, cước xe tang phục vụ đám tang trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Luật giá 2012
- 3Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức thu dịch vụ mai táng, cát táng tại Nghĩa trang nhân dân thành phố Hưng Yên do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 10Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 1757/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện chế độ mai táng phí đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg do tỉnh Sơn La ban hành
- 12Kế hoạch 980/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND quy định về quản lý quy hoạch, xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2018-2020
- 13Quyết định 1450/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt giá dịch vụ tại một số nghĩa trang được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 14Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định về mức giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng đối với các nhà tang lễ, nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 15Quyết định 1298/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt giá dịch vụ tại nghĩa trang được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ mai táng, cải táng, sử dụng bể mộ trí tại Nghĩa trang nhân dân đảo Cát Hải do thành phố Hải Phòng ban hành
- Số hiệu: 13/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/04/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực