- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 1Quyết định 03/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, chất lượng, thi công xây dựng, bảo trì công trình xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2022
- 3Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2018/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 18 tháng5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO GIẤY PHÉP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 638/SXD-TTr ngày 27 tháng 02 năm 2018 và Báo cáo số 1285/BC-SXD ngày 23 tháng 4 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng
1. Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình khác doỦy ban nhân dân tỉnh giao.
Giao Sở Xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh sách các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị.
2. Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương; Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam – Singapore cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng trong các khu công nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Khoản 2, Điều 103 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và Điểm c, Khoản 2, Điều 17 Thông tư số 15/2016/TT-BXD, trừ các công trình quy định tại Khoản 1, 2 Điều này.
4. Việc điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng được thực hiện theo quy định tại Khoản 3, 4, 5,Điều 17Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
Điều 2. Quy mô và thời hạn tồn tại của công trình cấp phép xây dựng có thời hạn
1. Quy mô của công trình cấp phép xây dựng có thời hạn
a) Công trình cấp phép xây dựng có thời hạn có số tầng tối đa không quá 03 (ba) tầng và chiều cao tối đa không quá 12mét; phải phù hợp với kiến trúc, cảnh quan trong khu vực và tuân thủ các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch, xây dựng.
b) Trường hợp nhà đầu tư có dự án đảm bảo khả năng thu hồi vốn và tạo hiệu quả cho xã hội trong thời hạn tồn tại quy định thì thực hiện theo quy mô đề xuất của nhà đầu tư.
2. Thời hạn tồn tại của công trình cấp phép xây dựng có thời hạn
a) Thời hạn tồn tại của công trình cấp phép xây dựng có thời hạn theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Trường hợp chưa có kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng thì thời hạn tồn tại của công trình xây dựng theo thời hạn quy hoạch xây dựng.
c) Trường hợp chưa có kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng và thời hạn tồn tại của công trình xây dựng do nhà đầu tư đề xuất bảo đảm việc triển khai thực hiện quy hoạch xây dựng thì cấp phép có thời hạn theo đề xuất của nhà đầu tư.
Điều 3. Quản lý trật tự xây dựng
1. Thực hiện theo quy định tạiKhoản 2, Điều 2 Thông tư số15/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
2. Trường hợp xây dựng sai với giấy phép xây dựng được cấp thì phải bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định hiện hành trước khi đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng.
Điều 4. Thanh tra, kiểm tra
1. Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định này và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Thanh tra Sở Xây dựng; Đội quản lý trật tự đô thị; Lực lượng quản lý trật tự xây dựng xã, phường, thị trấn theo phân cấp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan thanh tra, kiểm tra việc xây dựng trên cơ sở căn cứ cácquy định của Quyết định này và giấy phép xây dựng được cấp.
3. Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương, Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam – Singapore có trách nhiệm lập kế hoạch kiểm tra trật tự xây dựng trong các khu công nghiệp do mình quản lý, trường hợp phát hiện có sai phạm thì chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để xem xét, xử lý.
4. Đối với công trình bí mật nhà nước việc thanh tra, kiểm tra được thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình đặc thù.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2018 và thay thế Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhântỉnh Bình Dương ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổng hợp ý kiến và đề xuất hướng giải quyết gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn; các chủ đầu tư, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựngtrên địa bàn tỉnh Bình Dương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Chỉ thị 19/CT-UB-QLĐT năm 1997 về cấp phép xây dựng và sửa chữa nhà nằm trong quy hoạch lộ giới tuyến đường Điện Biên Phủ trên địa bàn quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh (từ cầu Điện Biên Phủ đến cầu Sài Gòn)
- 2Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 07/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô công trình và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng và phân cấp cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 699/2017/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 26/2005/QĐ-UB quy định về cấp phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 08/CT-TTg tăng cường thực hiện các biện pháp nhằm rút ngắn thời gian cấp giấy phép xây dựng và các thủ tục liên quan do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 38/2021/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 12Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 13Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định về một số nội dung về cấp Giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 14Quyết định 03/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, chất lượng, thi công xây dựng, bảo trì công trình xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 15Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2022
- 16Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 03/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, chất lượng, thi công xây dựng, bảo trì công trình xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2022
- 4Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Chỉ thị 19/CT-UB-QLĐT năm 1997 về cấp phép xây dựng và sửa chữa nhà nằm trong quy hoạch lộ giới tuyến đường Điện Biên Phủ trên địa bàn quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh (từ cầu Điện Biên Phủ đến cầu Sài Gòn)
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 8Quyết định 07/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô công trình và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng và phân cấp cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 699/2017/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 26/2005/QĐ-UB quy định về cấp phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 13Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 08/CT-TTg tăng cường thực hiện các biện pháp nhằm rút ngắn thời gian cấp giấy phép xây dựng và các thủ tục liên quan do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 15Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 16Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2018 đính chính Quyết định 13/2018/QĐ-UBND và 14/2018/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành
- 17Quyết định 38/2021/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 18Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 19Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định về một số nội dung về cấp Giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 13/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Trần Thanh Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực