Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
1UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2013/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 07 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG CHO BẢO VỆ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố, số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-CA-LĐTBXH-TC ngày 01/3/2007 của Liên Bộ: Công an, Lao động TBXH, Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 121/2008/NQ-HĐND ngày 04/8/2008 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 102/STC-NS ngày 23/7/2013, Văn bản số 299/STP-XD&KTrVB ngày 19/7/2013 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho người làm nhiệm vụ bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo quy định mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2013, cụ thể như sau:
1. Đối tượng và mức phụ cấp:
Đối tượng được hưởng phụ cấp | Hệ số | Mức phụ cấp (Đồng/tháng) |
* Bảo vệ dân phố |
|
|
1.1. Trưởng ban | 0,60 | 690.000 |
1.2. Phó ban | 0,55 | 632.500 |
1.3. Tổ trưởng | 0,35 | 402.500 |
1.4. Tổ phó | 0,30 | 345.000 |
1.5. Tổ viên | 0,20 | 230.000 |
(Mức phụ cấp = Hệ số được hưởng x mức lương cơ sở)
2. Nguồn kinh phí và tổ chức thực hiện:
2.1. Nguồn kinh phí để thực hiện chi trả mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố được thực hiện như sau:
- Kinh phí chi trả mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố tính theo hệ số phụ cấp so với mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng đã được bố trí trong dự toán của ngân sách xã, phường, thị trấn.
- Ngân sách tỉnh bổ sung phần chênh lệch tăng thêm giữa mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng so với mức phụ cấp tính theo mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng.
2.2. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thực hiện thanh toán, chi trả theo đúng đối tượng thụ hưởng và tiến hành quyết toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Mức phụ cấp hàng tháng áp dụng cho các đối tượng quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 13/6/2012 của UBND tỉnh Lai Châu. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 14/2008/QĐ-UBND quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2013 về tăng mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố tỉnh Yên Bái
- 4Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Nghị quyết 182/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 8Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 121/2008/NQ-HĐND quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 14/2008/QĐ-UBND quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 8Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2013 về tăng mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tỉnh Quảng Trị
- 9Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố tỉnh Yên Bái
- 10Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Nghị quyết 182/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố do tỉnh Phú Thọ ban hành
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 13/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Vương Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra