- 1Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội ở khu đặc biệt khó khăn, khu thuộc xã đặc biệt khó khăn và an toàn khu do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 182/2009/NQ-HĐND | Việt Trì, ngày 24 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG CHO BẢO VỆ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1884/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố như sau:
1. Mức phụ cấp hàng tháng
STT | Chức danh | Mức phụ cấp (đồng/người/tháng) |
1 | Trưởng Ban Bảo vệ dân phố | 180.000 |
2 | Phó Ban Bảo vệ dân phố | 160.000 |
3 | Ủy viên Ban Bảo vệ dân phố (kiêm Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố) | 140.000 |
4 | Tổ phó Tổ bảo vệ dân phố | 120.000 |
5 | Tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố | 100.000 |
2. Nguồn kinh phí thực hiện
- Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ 100.000 đồng/người/tháng; nguồn kinh phí thực hiện 6 tháng cuối năm 2009 được bố trí từ dự phòng ngân sách cấp tỉnh năm 2009, những năm tiếp theo được phân bổ vào dự toán ngân sách thành phố, thị xã để chi trả cho các đối tượng được hưởng theo quy định.
- Phần kinh phí còn lại được trích từ 50% quỹ an ninh trật tự của địa phương, nếu thiếu Ủy ban nhân dân phường có trách nhiệm trích ngân sách cấp mình bố trí bảo đảm đủ mức chi cho các đối tượng được hưởng theo quy định.
3. Thời điểm tổ chức thực hiện:
Việc chi trả mức phụ cấp trên được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2009.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVI, kỳ họp thứ mười bảy thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2009.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh
- 3Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội ở khu đặc biệt khó khăn, khu thuộc xã đặc biệt khó khăn và an toàn khu do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2014
- 1Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội ở khu đặc biệt khó khăn, khu thuộc xã đặc biệt khó khăn và an toàn khu do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2014
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh
- 6Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Nghị quyết 182/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố do tỉnh Phú Thọ ban hành
- Số hiệu: 182/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 24/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Ngô Đức Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2009
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực