- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 121/2008/NQ-HĐND quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 1Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ làm nhiệm vụ Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2008/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 20 tháng 08 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG CHO BẢO VỆ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ban hành ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01/3/2007 Liên Bộ: Công an - Lao động Thương binh và Xã hội - Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ - CP ngày 17/04/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 121/2008/NQ-HĐND ngày 04/8/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu (có quy định chi tiết kèm theo)
Điểu 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
SỐ LƯỢNG CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG CHO BẢO VỆ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND ngày 20/08/2008 của UBND tỉnh)
1. Về số lượng chức danh:
- Mỗi phường, thị trấn thành lập 01 Ban bảo vệ dân phố, gồm: 01 trưởng ban, 01 phó trưởng ban và các uỷ viên. Các Ưỷ viên Ban bảo vệ dân phố đồng thời là tổ trưởng các Tổ bảo vệ dân phố ở cụm dân cư.
- Mỗi cụm dân cư (theo địa bàn công tác của cảnh sát khu vực) được thành lập một Tổ bảo vệ dân phố. Tổ bảo vệ dân phố gồm: Tổ trưởng là Uỷ viên Ban bảo vệ dân phố do phường, thị trấn thành lập và được bố trí từ 03 đến 05 tổ viên. Đối với Tổ bảo vệ dân phố có đến 05 tổ viên thì được bầu 01 tổ phó giúp việc tổ trưởng trong số các tổ viên của tổ.
- Việc thành lập Ban bảo vệ dân phố, Tổ bảo vệ dân phố, nhiệm kỳ hoạt động và chức năng, nhiệm vụ, tổ chức hoạt động của Ban bảo vệ dân phố, Tổ bảo vệ dân phố thực hiện theo quy định tại Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 02/2007/1TLT-BCA- BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Liên bộ: Công an, Lao động Thương binh và xã hội, Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố.
2. Về mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố:
- Mức phụ cấp hàng tháng cho các chức danh Bảo vệ dân phố được tính theo hệ số trên mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ. Hộ số của từng chức danh được quy định như sau:
STT | Chức danh | Mức phụ cấp 01 tháng | |
Hệ số so với lương tối thiểu chung | Thành tiền theo mức lương tối thiểu 540.000 đ/ tháng | ||
1 | Trưởng ban | 0,60 | 324.000 đ |
2 | Phó ban | 0,55 | 297.000 đ |
3 | Tổ trưởng | 0,35 | 189.000 đ |
4 | Tổ phó | 0,30 | 162.000 đ |
5 | Tổ viên | 0,20 | 108.000 đ |
- Mức phụ cấp hàng tháng cho các chức danh nêu trên được điều chỉnh khi Nhà nước thay đổi mức lương tối thiểu chung.
- Trường hợp Bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau thì phụ cấp sẽ được hưởng theo chức danh cao nhất.
3. Thời gian áp dụng:
Đối với những Ban bảo vệ dân phố, Tổ bảo vệ dân phố được thành lập trước ngày 01 tháng 9 năm 2008 thì được hưởng mức phụ cấp trên từ ngày 01 tháng 9 năm 2008.
- Đối với những Ban bảo vệ dân phố, Tổ bảo vệ dân phố được thành lập sau ngày 01 tháng 9 năm 2008 thì được hưởng mức phụ cấp kể từ ngày quyết định thành lập Ban bảo vệ dân phố, Tổ bảo vệ dân phố có hiệu lực thi hành.
4. Nguồn kinh phí và tổ chức thực hiện:
- Nguồn kinh phí để thực hiện chi trả mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố được bố trí trong dự toán hàng năm của ngân sách phường, thị trấn theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước.
- Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm cân đối dự toán ngân sách hàng năm. Báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh Quyết định.
- Giám Đốc Công an tỉnh chỉ đạo phân loại từng địa bàn để Công an các huyện, thị xã tổ chức thực hiện.
- Chủ tịch uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định./.
- 1Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ làm nhiệm vụ Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ làm nhiệm vụ Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 166/2007/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 6Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 7Nghị quyết 121/2008/NQ-HĐND quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 14/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/08/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Lò Văn Giàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/08/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực