- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục “Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành” hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 3Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2013/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 11 tháng 4 năm 2013 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT- BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét Tờ trình số 336/TTr-STC ngày 21/3/2013 của Sở Tài chính về việc điều chỉnh đơn giá bồi thường cây trồng vật nuôi trên đất có mặt nước phục vụ công tác GPMB địa bàn tỉnh Nam Định,
QUYẾT ĐỊNH:
| tm. Ủy ban nhân dân |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN) PHỤC VỤ CÔNG TÁC GPMB ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh Nam Định)
1. Mức bồi thường đối với cây trồng hàng năm bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong ba năm trước liền kề, của cây trồng chính tại địa phương theo thời giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
2. Mức bồi thường đối với cây trồng lâu năm (cây lâu năm bao gồm cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lấy gỗ, cây lấy lá) khi nhà nước thu hồi được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây (không bao hàm giá trị quyền sử dụng đất). Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm để tính bồi thường xác định như sau:
a. Cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.
b. Cây lâu năm loại thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bằng số lượng từng loại cây trồng nhân với giá bán một cây tương ứng cùng loại, độ tuổi, kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ giá trị thu hồi (nếu có).
c. Cây lâu năm loại thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang ở thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là: giá bán vườn cây ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ giá trị thu hồi (nếu có).
d. Đối với cây lâu năm giá trị từng loại cây được xác định chủ yếu bằng đường kính thân và chiều cao đối với cây sinh trưởng bình thường theo nguyên tắc:
- Đường kính thân cây được đo tại vị trí thân ổn định trên mặt đất ít nhất 20cm. Đối với cây một gốc có nhiều nhánh thì lấy nhánh có đường kính thân lớn nhất để tính cho cây đó.
- Chiều cao cây được tính từ gốc trên mặt đất theo thân chính đến chạc đôi, chạc ba cao nhất. Đối với cây có chạc lá là bẹ như dừa, cau... thì độ cao cây tính từ mặt đất đến bẹ gần nhất.
- Cây giống là cây được ươm trồng đủ tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng.
3. Mức bồi thường đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc hộ gia đình cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất (nếu có).
4. Đối với các loại cây cảnh chỉ tính công dịch chuyển, di chuyển và thiệt hại do di chuyển, chi phí di chuyển tính theo chuyến xe thô sơ (xe người kéo, xe súc vật kéo).
II. Đối với vật nuôi (nuôi trồng thuỷ sản):
1. Tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.
2. Tại thời điểm thu hồi đất nếu chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường, nếu có thể di chuyển được đến địa điểm khác thì chỉ bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do phải di chuyển gây ra, nhưng mức bồi thường tối đa không vượt quá giá bán của vật nuôi trên thị trường.
Cây trồng, vật nuôi không có trong biểu đơn giá bồi thường đã được quy định trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư huyện, thành phố tính toán cụ thể theo nguyên tắc trên và báo cáo Sở Tài chính xem xét bổ sung thống nhất thực hiện trong toàn tỉnh.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
Đơn vị tính : Đồng
TT | DANH MỤC BỒI THƯỜNG | ĐVT | Đơn giá | Mật độ |
|
|
| ||
A | Cây lương thực: |
|
|
|
1 | Lúa |
|
|
|
| Lúa | đ/m2 | 5.000 |
|
| Mạ | đ/m2 | 4.000 |
|
2 | Ngô | đ/m2 | 5.000 |
|
3 | Lạc, Đỗ tương | đ/m2 | 7.500 |
|
4 | Vừng | đ/m2 | 7.000 |
|
5 | Các loại đỗ lấy hạt: Đỗ đen, Đỗ xanh, Đậu đỏ… | đ/m2 | 5.000 |
|
6 | Sắn | đ/m2 | 5.000 |
|
7 | Củ đậu, Củ mỡ, Củ Dong riềng | đ/m2 | 5.000 |
|
8 | Khoai sọ, Khoai môn, Củ từ | đ/m2 | 7.500 |
|
9 | Khoai lang, Khoai tây | đ/m2 | 7.500 |
|
10 | Sen nước | đ/m2 | 9.000 |
|
B | Rau màu: |
|
|
|
1 | Su hào, Cải bắp, Cải thảo, Rau cải các loại | đ/m2 | 10.000 |
|
2 | Súp lơ trắng, Súp lơ xanh | đ/m2 | 12.000 |
|
3 | Cần ta | đ/m2 | 10.500 |
|
4 | Cần tây, tỏi tây | đ/m2 | 12.000 |
|
5 | Rau muống | đ/m2 | 10.000 |
|
6 | Rau đay, Mồng tơi | đ/m2 | 10.000 |
|
7 | Rau ngót | đ/m2 | 10.000 |
|
8 | Ngải cứu | đ/m2 | 8.000 |
|
9 | Lá nếp thơm | đ/m2 | 10.000 |
|
10 | Lá dong, Lá nốt, Xương xông | đ/m2 | 5.000 |
|
11 | Dọc mùng, Khoai nước | đ/m2 | 7.500 |
|
12 | Rau rút | đ/m2 | 10.000 |
|
13 | Rau thơm các loại | đ/m2 | 10.000 |
|
14 | Hành, hẹ | đ/m2 | 10.000 |
|
15 | Cà chua | đ/m2 | 10.000 |
|
16 | Cà pháo, Cà bát, Cà tím | đ/m2 | 6.000 |
|
17 | Ớt | đ/m2 | 8.000 |
|
19 | Củ cải các loại, Cà rốt | đ/m2 | 10.000 |
|
20 | Nghệ, Gừng, Riềng, Sả | đ/m2 | 10.000 |
|
21 | Tỏi ta | đ/m2 | 10.000 |
|
22 | Dứa | đ/cây | 2.500 |
|
C | Cây dây leo (chưa có giàn leo) |
|
|
|
1 | Mướp, Mướp đắng, Bầu, Bí, Su su, Thiên lý |
|
|
|
| Loại chưa có quả | đ/m2 | 5.000 |
|
| Loại đã có quả | đ/m2 | 8.000 |
|
2 | Nhót, Nho, Chanh leo, Gấc |
|
|
|
| Loại chưa có hoa, chưa có quả | đ/m2 | 5.000 |
|
| Loại đã có hoa, có quả | đ/m2 | 8.000 |
|
3 | Dưa hấu, Dưa gang, Dưa lê, Dưa bở |
|
|
|
| Loại chưa có quả | đ/m2 | 8.000 |
|
| Loại đã có quả | đ/m2 | 10.000 |
|
4 | Mơ ăn lá | đ/m2 | 10.000 |
|
5 | Đậu các loại (Đậu lấy quả) | đ/m2 | 7.000 |
|
6 | Trầu không | đ/m2 giàn | 5.000 |
|
7 | Trâm bầu | đ/m2 giàn | 3.000 |
|
8 | Sắn dây |
|
|
|
| Chưa leo giàn | đ/khóm | 10.000 |
|
| Đã leo giàn | đ/khóm | 15.000 |
|
D | Cây thuốc và cây khác |
|
|
|
1 | Cây thuốc: Bạch chỉ, Cau xi, Địa liền, Ngưu tất, Sa nhân, Cây thuốc bắc, Thuốc nam các loại | đ/m2 | 25.000 |
|
2 | Hàng rào cây xanh |
|
|
|
| Chiều cao dưới 1,0 m | đ/m | 5.000 |
|
| Chiều cao trên 1,0 m | đ/m | 10.000 |
|
|
|
| ||
1 | Mít |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 30.000 |
|
| 3cm ≤ ĐK thân < 6cm; 1,5m ≤ cao < 2,5m | đ/cây | 50.000 |
|
| 6cm ≤ ĐK thân < 10cm; 2,5m ≤ cao < 3,5m | đ/cây | 100.000 |
|
| 10cm ≤ ĐK thân < 20cm; cao ≥ 3,5m | đ/cây | 150.000 |
|
| 20 cm ≤ ĐK thân < 40cm; cao ≥ 3,5m | đ/cây | 250.000 |
|
| ĐK thân ≥ 40cm; cao ≥ 3,5m | đ/cây | 350.000 |
|
2 | Nhãn, Vải |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 30.000 |
|
| 3cm ≤ ĐK thân < 5cm; 1,5m ≤ cao < 2 m | đ/cây | 200.000 |
|
| 5cm ≤ ĐK thân < 10cm; 2m ≤ cao < 3m | đ/cây | 400.000 |
|
| 10cm ≤ ĐK thân < 15cm; cao ≥ 3m | đ/cây | 600.000 |
|
| 15cm ≤ ĐK thân < 25cm; cao ≥ 3m | đ/cây | 800.000 |
|
| ĐK thân ≥ 25cm; cao ≥ 3m | đ/cây | 1.000.000 |
|
3 | Hồng xiêm, Hồng, Xoài, Bưởi |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 30.000 |
|
| 3cm ≤ ĐK thân < 10cm; 2m < cao ≤ 3 m | đ/cây | 90.000 |
|
| 10cm ≤ ĐK thân < 15cm; 3m < cao ≤ 4 m | đ/cây | 140.000 |
|
| 15cm ≤ ĐK thân < 20cm; 4m < cao ≤ 6 m | đ/cây | 200.000 |
|
| ĐK thân ≥ 20cm; cao > 6m | đ/cây | 250.000 |
|
4 | Cam, Chanh, Chấp |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 30.000 |
|
| 3cm ≤ ĐK thân < 5cm; 0,5m ≤ cao < 1 m | đ/cây | 50.000 |
|
| 5cm ≤ ĐK thân < 10cm; cao > 1,5m | đ/cây | 100.000 |
|
| 10cm ≤ ĐK thân < 15cm; cao > 1,5m | đ/cây | 150.000 |
|
| 15cm ≤ ĐK thân < 20cm; cao > 1,5m | đ/cây | 200.000 |
|
| ĐK thân ≥ 20cm; | đ/cây | 250.000 |
|
5 | Na, Táo, Mơ, Mận, Đào, Me quả, Lê, Lựu |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 30.000 |
|
| 3cm ≤ ĐK thân < 10cm; 1m < cao ≤ 2 m | đ/cây | 40.000 |
|
| 10cm ≤ ĐK thân < 15cm; cao > 2m | đ/cây | 80.000 |
|
| 15cm ≤ ĐK thân < 20cm; | đ/cây | 120.000 |
|
| ĐK thân ≥ 20cm; | đ/cây | 180.000 |
|
6 | Khế, Chay, Hồng bì, Trứng gà, Sung, ổi |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 30.000 |
|
| 3cm ≤ ĐK thân < 10cm; 1m ≤ cao < 1,5m | đ/cây | 50.000 |
|
| 10cm ≤ ĐK thân < 20cm; 1,5m ≤ cao < 2m | đ/cây | 100.000 |
|
| 20cm ≤ ĐK thân < 25cm; cao ≥ 2 m | đ/cây | 130.000 |
|
| ĐK thân > 20cm; Đk tán ≥ 4,5m | đ/cây | 150.000 |
|
7 | Cau (Cau lấy quả) |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 30.000 |
|
| 1m ≤ cao < 2m; | đ/cây | 35.000 |
|
| 2m ≤ cao < 3,5m; | đ/cây | 70.000 |
|
| 3,5m ≤ cao < 5m; | đ/cây | 110.000 |
|
| Cao ≥ 5m | đ/cây | 150.000 |
|
8 | Dừa lấy quả |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 30.000 |
|
| 1m ≤ cao < 2m; | đ/cây | 50.000 |
|
| 2m ≤ cao < 3,5m; | đ/cây | 80.000 |
|
| 3,5m ≤ cao < 5m; | đ/cây | 130.000 |
|
| Cao ≥ 5m | đ/cây | 150.000 |
|
9 | Đu đủ |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 30.000 |
|
| Chưa có quả | đ/cây | 25.000 |
|
| Cao ≤ 1,0m; có quả | đ/cây | 50.000 |
|
| Cao ≥ 1,0 m; đang có quả | đ/cây | 80.000 |
|
| Cao ≥ 1,5m; đang có quả | đ/cây | 130.000 |
|
10 | Chuối |
|
|
|
| Khóm có 1 mẹ và 1,2 con | đ/khóm | 30.000 | 7 cây/ khóm |
| Khóm có 1 cây có buồng | đ/khóm | 100.000 | |
| Khóm có 2 đến 3 cây có buồng | đ/khóm | 150.000 | |
| Khóm có 4 đến 5 cây có buồng | đ/khóm | 200.000 | |
|
|
| ||
1 | Bạch đàn, keo, Thông, Phi lao, Xoan |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 25.000 |
|
| 5cm ≤ ĐK thân < 15cm; | đ/cây | 50.000 |
|
| 15cm ≤ ĐK thân < 20cm; | đ/cây | 90.000 |
|
| ĐK thân ≥ 20cm; | đ/cây | 140.000 |
|
2 | Tre, Hóp |
|
|
|
| 2m ≤ cao < 3m; 3cm < ĐK thân ≤ 5cm; | đ/cây | 5.000 |
|
| 3m ≤ cao < 5m; 5cm < ĐK thân ≤ 10cm; | đ/cây | 10.000 |
|
| Cao ≥ 5m, ĐK thân > 10cm |
| 15.000 |
|
|
|
| ||
1 | Cây dâu tằm | đ/m2 | 8.000 |
|
2 | Chè |
|
|
|
| Chiều cao ≤ 50cm | đ/cây | 30.000 |
|
| 50cm < Chiều cao ≤ 100cm | đ/cây | 50.000 |
|
| Chiều cao > 100cm | đ/cây | 80.000 |
|
3 | Mía | đ/m2 | 15.000 | 10 khóm/m2 |
4 | Mây |
|
|
|
| Cây giống (Chiều cao cây từ gốc đến ngọn từ 12- 20 cm) | đ/m2 | 10.000 |
|
| Cây dưới 3 năm tuổi (chưa cho thu hoạch) | đ/ khóm | 30.000 |
|
| Cây từ 3-7 năm tuổi (bắt đầu cho thu hoạch) | đ/ khóm | 50.000 |
|
| Cây từ 7 năm tuổi trở lên (chiều dài thân 3 - 4m, mỗi gốc có khoảng 30 nhánh) | đ/ khóm | 80.000 |
|
|
|
| ||
1 | Cúc đại đóa, Cúc pha lê |
|
|
|
| Cây giống (cao < 10 cm) | đ/m2 | 15.000 | 25-30 cây/m2 |
| Cây chưa có hoa | đ/m2 | 30.000 | 25-30 cây/m2 |
| Cây có hoa | đ/m2 | 50.000 | 25-30 cây/m2 |
2 | Cúc các loại khác, Thược dược, Cẩm chướng, Făng |
|
|
|
| Cây chưa có hoa | đ/m2 | 20.000 | 25-30 cây/m2 |
| Cây đã có hoa | đ/m2 | 50.000 | 25-30 cây/m2 |
3 | Violet |
|
|
|
| Cây chưa có hoa | đ/m2 | 15.000 | 25-30 cây/m2 |
| Cây có hoa | đ/m2 | 25.000 | 25-30 cây/m2 |
4 | Hoa Su si, Mào gà | đ/m2 | 10.000 | 25-30 cây/m2 |
5 | Hoa súng, hoa sen | đ/m2 | 10.000 |
|
6 | Đồng tiền, Thạch thảo, Lưu ly, Mimoza | đ/m2 | 25.000 | 25-30 cây/m2 |
7 | Lay ơn, Loa kèn, Huệ |
|
|
|
| Cây chưa có hoa | đ/m2 | 25.000 | 25-30 cây/m2 |
| Cây có hoa | đ/m2 | 50.000 | 25-30 cây/m2 |
8 | Salem |
|
|
|
| Cây chưa có hoa | đ/m2 | 15.000 |
|
| Cây có hoa | đ/m2 | 35.000 |
|
9 | Cây bỏng | đ/m2 | 15.000 |
|
10 | Hoa ngâu, Nguyệt quế, Sói |
|
|
|
| 15 cm ≤ cao < 25 cm | đ/m2 | 15.000 | 25-30 cây/m2 |
| 25 cm ≤ cao < 50 cm | đ/m2 | 20.000 | 25-30 cây/m2 |
| 50 cm ≤ cao < 100 cm | đ/m2 | 35.000 | 25-30 cây/m2 |
| 100 cm ≤ cao < 200 cm | đ/m2 | 50.000 | 25-30 cây/m2 |
| Cao ≥ 200 cm | đ/m2 | 80.000 | 25-30 cây/m2 |
11 | Hoa ly |
|
|
|
| Chưa có hoa | đ/cây | 8.000 | ≤ 10 cây/m2 |
| Có hoa | đ/cây | 10.000 | ≤ 10 cây/m2 |
12 | Đào hoa |
|
|
|
| Cây giống | đ/cây | 10.000 |
|
| 70 cm ≤ cao < 150 cm | đ/cây | 50.000 |
|
| 150 cm ≤ cao < 200 cm | đ/cây | 80.000 |
|
| Cao ≥ 200 cm | đ/cây | 120.000 |
|
13 | Mai |
|
|
|
a | Mai trắng, Mai vàng |
|
|
|
| 30 cm ≤ cao < 70 cm | đ/cây | 20.000 |
|
| 70 cm ≤ cao < 100 cm | đ/cây | 40.000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 80.000 |
|
b | Mai tứ quý |
|
|
|
| 30 cm ≤ cao < 70 cm | đ/cây | 30.000 |
|
| 70 cm ≤ cao < 100 cm | đ/cây | 50.000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 80.000 |
|
14 | Quất cảnh |
|
|
|
| Cao < 30 cm | đ/cây | 10.000 |
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đ/cây | 30.000 |
|
| 50 cm ≤ cao < 70 cm | đ/cây | 50.000 |
|
| 70 cm ≤ cao < 100 cm | đ/cây | 80.000 |
|
| 100 cm ≤ cao < 150 cm; ĐK tán > 1m2/cây | đ/cây | 100.000 |
|
| Cao ≥ 150 cm, ĐK tán ≥ 1m2/cây | đ/cây | 130.000 |
|
15 | Hoa hồng các loại |
|
|
|
| Chưa thu hoạch | đ/m2 | 50.000 | ≤ 20 cây/m2 |
| Đang thu hoạch | đ/m2 | 100.000 | ≤10 cây/m2 |
16 | Hoa sữa cảnh |
|
|
|
| Cao < 50 cm | đ/cây | 5.000 |
|
| 50 cm ≤ cao < 100 cm | đ/cây | 10.000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 20.000 |
|
17 | Hoa hòe |
|
|
|
| Cao < 100 cm | đ/cây | 15.000 |
|
| 100 cm ≤ cao < 200 cm | đ/cây | 30.000 |
|
| Cao ≥ 200 cm | đ/cây | 50.000 |
|
18 | Hoa sứ |
|
|
|
| Cao < 30 cm | đ/cây | 10.000 |
|
| 30 cm ≤ cao < 100 cm | đ/cây | 20.000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 50.000 |
|
19 | Hoa giấy, Ti gôn, Tầm xuân, Lan tiêu | đ/m2 giàn | 10.000 |
|
20 | Hoa nhài |
|
|
|
| Cao < 50 cm | đ/khóm | 10.000 |
|
| Cao ≥ 50 cm | đ/khóm | 20.000 |
|
21 | Trà hồng, Trà thâm, Trà bạch, Hải đường |
|
|
|
| 20 cm ≤ cao < 30 cm | đ/cây | 10.000 |
|
| 30 cm ≤ cao < 100 cm | đ/cây | 20.000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 30.000 |
|
22 | Trạng nguyên, Chuối nhật |
|
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đ/cây | 5.000 |
|
| 50 cm ≤ cao < 100 cm | đ/cây | 10.000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 15.000 |
|
23 | Trắc bách diệp |
|
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đ/cây | 10.000 |
|
| Cao ≥ 50 cm | đ/cây | 20.000 |
|
24 | Trúc anh đào |
|
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đ/khóm | 10.000 |
|
| Cao ≥ 50 cm | đ/khóm | 15.000 |
|
25 | Trúc mây, Trúc phật bà, Trúc quân tử, Trúc tăm, Trúc vàng, Trúc nhật |
|
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đ/khóm | 10.000 |
|
| 50 cm ≤ cao < 100 cm | đ/khóm | 15.000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/khóm | 30.000 |
|
26 | Tường vi, Tướng quân |
|
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đ/cây | 5.000 |
|
| Cao ≥ 50 cm | đ/cây | 10.000 |
|
27 | Thiết mộc lan, Trà mi |
|
|
|
| Cao < 1m | đ/cây | 5.000 |
|
| 1m ≤ cao < 1,5 m | đ/cây | 15.000 |
|
| 1,5 m ≤ cao < 2 m | đ/cây | 25.000 |
|
| Cao ≥ 2 m | đ/cây | 40.000 |
|
28 | Cau lùn |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 25.000 |
|
| 3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm; | đ/cây | 15.000 |
|
| 5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm; | đ/cây | 20.000 |
|
| 10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm; | đ/cây | 25.000 |
|
| 15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm; | đ/cây | 30.000 |
|
| ĐK thân ≥ 20 cm | đ/cây | 40.000 |
|
29 | Cau sâm panh |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 25.000 |
|
| 5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm; | đ/cây | 15.000 |
|
| 10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm; | đ/cây | 20.000 |
|
| 15 cm ≤ ĐK thân < 25 cm; | đ/cây | 25.000 |
|
| ĐK thân ≥ 25 cm | đ/cây | 40.000 |
|
30 | Cau vua |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 25.000 |
|
| 3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm; | đ/cây | 10.000 |
|
| 5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm; | đ/cây | 15.000 |
|
| 10 cm ≤ ĐK thân < 25 cm; | đ/cây | 20.000 |
|
| 25 cm ≤ ĐK thân < 30 cm; | đ/cây | 30.000 |
|
| ĐK thân ≥ 30 cm | đ/cây | 40.000 |
|
31 | Chu đinh lan | đ/khóm | 10.000 |
|
32 | Dạ hương, Kim ngân |
|
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đ/cây | 10.000 |
|
| 50 cm ≤ cao < 100 cm | đ/cây | 15.000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 30.000 |
|
33 | Dừa cảnh |
|
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đ/khóm | 10.000 |
|
| 50 cm ≤ cao < 100 cm | đ/khóm | 20.000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/khóm | 30.000 |
|
34 | Dứa cảnh, Huyết dụ, Ké, Lưỡi hổ | đ/khóm | 5.000 |
|
35 | Duối cảnh |
|
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đ/cây | 10.000 |
|
| 50 cm ≤ cao < 100 cm | đ/cây | 20.000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 30.000 |
|
36 | Cây đại cảnh (đỏ, vàng, trắng), Đa cảnh |
|
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đ/cây | 10.000 |
|
| 50 cm ≤ cao < 100 cm | đ/cây | 25.000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 50.000 |
|
37 | Bách, tùng |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 50.000 |
|
| 2 cm ≤ ĐK thân < 3 cm; | đ/cây | 10.000 |
|
| 3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm; | đ/cây | 20.000 |
|
| 5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm; | đ/cây | 30.000 |
|
| ĐK thân ≥ 10 cm | đ/cây | 40.000 |
|
38 | Vạn tuế, Thiên tuế |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/cây | 5.000 |
|
| 3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm; | đ/cây | 7.000 |
|
| 5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm; | đ/cây | 10.000 |
|
| 10 cm ≤ ĐK thân < 30 cm; | đ/cây | 15.000 |
|
| ĐK thân ≥ 30 cm | đ/cây | 20.000 |
|
39 | Vạn niên thanh | đ/khóm | 5.000 |
|
40 | Lộc vừng |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/cây | 5.000 |
|
| 3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm | đ/cây | 10.000 |
|
| 5 cm ≤ ĐK thân < 7 cm | đ/cây | 15.000 |
|
| 7 cm ≤ ĐK thân < 10 cm | đ/cây | 20.000 |
|
| 10 cm < ĐK thân ≤ 20 cm | đ/cây | 30.000 |
|
| 20 cm < ĐK thân < 30 cm | đ/cây | 40.000 |
|
| ĐK thân ≥ 30 cm | đ/cây | 50.000 |
|
41 | Cây cần thăng |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 5.000 |
|
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đ/cây | 10.000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 15.000 |
|
42 | Cọ cảnh |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 5.000 |
|
| Cao ≥ 50 cm | đ/cây | 10.000 |
|
43 | Cẩm tú mai | đ/cây | 30.000 |
|
44 | Cẩm tú cầu |
|
|
|
| Chưa có hoa | đ/khóm | 5.000 |
|
| Đã có hoa | đ/khóm | 15.000 |
|
45 | Địa lan | đ/khóm | 15.000 |
|
46 | Đinh lăng |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 10.000 |
|
| Cao ≥ 50 cm | đ/cây | 15.000 |
|
47 | Đuôi lươn; Đuôi chồn; Đuôi phượng | đ/khóm | 5.000 |
|
48 | Lá bạc hà | đ/cây | 2.000 |
|
49 | Lá láng | đ/khóm | 10.000 |
|
50 | Lục diệp | đ/cây | 10.000 |
|
51 | Lựu cảnh |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 5.000 |
|
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đ/cây | 15.000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 30.000 |
|
52 | Liễu cảnh |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 5.000 |
|
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đ/cây | 10.000 |
|
| 100 cm ≤ Cao < 150 cm | đ/cây | 15.000 |
|
| Cao ≥ 150 cm | đ/cây | 20.000 |
|
53 | Mẫu đơn, Mộc |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 10.000 |
|
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đ/cây | 20.000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 30.000 |
|
54 | Ngô đồng cảnh |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 5.000 |
|
| Cao ≥ 50 cm | đ/cây | 10.000 |
|
55 | Ngọc bút, Giành giành |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 5.000 |
|
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đ/cây | 10.000 |
|
| 100 cm ≤ Cao < 150 cm | đ/cây | 20.000 |
|
| Cao ≥ 150 cm | đ/cây | 30.000 |
|
56 | Ngọc trai |
|
|
|
| 10 cm ≤ Cao < 20 cm | đ/cây | 2.000 |
|
| Cao ≥ 20 cm | đ/cây | 5.000 |
|
57 | Ngũ gia bì |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 5.000 |
|
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đ/cây | 10.000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 15.000 |
|
58 | Cây ngũ sắc |
|
|
|
| Cây chưa hoa | đ/cây | 1.000 |
|
| Cây có hoa | đ/cây | 2.000 |
|
59 | Quế hương |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 5.000 |
|
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đ/cây | 10.000 |
|
| 100 cm ≤ Cao < 150 cm | đ/cây | 15.000 |
|
| Cao ≥ 150 cm | đ/cây | 20.000 |
|
60 | Cây Phát lộc |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/khóm | 1.000 |
|
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đ/khóm | 2.000 |
|
| 100 cm ≤ Cao < 150 cm | đ/khóm | 3.000 |
|
| Cao ≥ 150 cm | đ/khóm | 5.000 |
|
61 | Cây Cỏ Tòng vành chanh, Vàng anh lá mít |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 2.000 |
|
| Cao ≥ 50 cm | đ/cây | 5.000 |
|
62 | Xương rồng |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 1.000 |
|
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đ/cây | 3.000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 6.000 |
|
63 | Si cảnh, Xanh cảnh |
|
|
|
| Cao < 50 cm | đ/cây | 15.000 |
|
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đ/cây | 30.000 |
|
| 100 cm ≤ Cao < 150 cm | đ/cây | 50.000 |
|
| Cao ≥ 150 cm | đ/cây | 80.000 |
|
64 | Sung cảnh |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 10.000 |
|
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đ/cây | 20.000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 30.000 |
|
|
|
| ||
1 | Cá giống | đ/m2 | 15.000 |
|
2 | Cá Thịt | đ/m2 | 10.000 |
|
3 | Tôm giống | đ/m2 | 17.000 |
|
4 | Tôm thịt | đ/m2 | 10.000 |
|
* Mức bồi thường lỡ vụ đối với lúa:
Đối với diện tích đất nông nghiệp trồng lúa hoặc các loại cây rau màu khác bị Nhà nước thu hồi đất trong trường hợp trước thời điểm thông báo thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền, người sử dụng đất đã đầu tư chi phí như: làm đất, bón phân lót chuẩn bị giống thì được xem xét bồi thường chi phí thực tế đã đầu tư đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo mức tối đa không vượt quá 3.000 đồng/m2./.
- 1Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND
- 2Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Nam Định ban hành
- 3Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2007 huỷ bỏ hiệu lực thi hành Quyết định 43/2006/QĐ-UBND, Quyết định 76/2006/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá trị bồi thường, hỗ trợ do giải phóng mặt bằng thực hiện dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1D đoạn từ ngã ba Phú Tài đến ngã ba Long Vân, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định (phía Bắc - đợt 2)
- 6Quyết định 31/2013/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất ban hành kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND do tỉnh Hà Nam ban hành
- 7Quyết định 3175/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt bộ đơn giá thay thế áp dụng trong bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư dự án Phát triển đô thị loại vừa, tiểu dự án thành phố Lào Cai sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới
- 8Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định Đơn giá và mức bồi thường, hỗ trợ vật nuôi là Ba Ba trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 64/2014/QĐ-UBND Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 12Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục “Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành” hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 13Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục “Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành” hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 3Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND
- 5Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Nam Định ban hành
- 6Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2007 huỷ bỏ hiệu lực thi hành Quyết định 43/2006/QĐ-UBND, Quyết định 76/2006/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá trị bồi thường, hỗ trợ do giải phóng mặt bằng thực hiện dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1D đoạn từ ngã ba Phú Tài đến ngã ba Long Vân, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định (phía Bắc - đợt 2)
- 9Quyết định 31/2013/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất ban hành kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND do tỉnh Hà Nam ban hành
- 10Quyết định 3175/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt bộ đơn giá thay thế áp dụng trong bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư dự án Phát triển đô thị loại vừa, tiểu dự án thành phố Lào Cai sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới
- 11Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định Đơn giá và mức bồi thường, hỗ trợ vật nuôi là Ba Ba trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 13Quyết định 64/2014/QĐ-UBND Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 13/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/04/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Nguyễn Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực