- 1Luật Tài nguyên nước 1998
- 2Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 8Nghị quyết 195/2010/NQ-HĐND thông qua quy định phân cấp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi; mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước; sửa đổi chính sách đầu tư hỗ trợ kênh loại 3 trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 1Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ 11 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 (tính đến hết ngày 31/12/2019)
- 3Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2024 về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2010/QĐ-UBND | Điện Biên Phủ, ngày 04 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU THUỶ LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND - UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Pháp lệnh số: 32/2001/PL-UBTV QH10 ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Nghị định số: 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số: 115/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số: 195/2010/NQ-HĐND ngày 16/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua quy định phân cấp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi; mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước; sửa đổi chính sách đầu tư hỗ trợ kênh loại 3 trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 kể từ ngày ký và thay thế nội dung Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2005/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc thu và sử dụng thuỷ lợi phí cho các công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty TNHH Quản lý thủy nông Điện Biên, Công ty TNHH xây dựng và dịch vụ thuỷ lợi tỉnh Điện Biên và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
MỨC THU THUỶ LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Điện Biên)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định vị trí cống đầu kênh nội đồng.
- Cống đầu kênh nội đồng là hạng mục công trình thuộc hệ thống công trình thuỷ lợi có nhiệm vụ lấy nước vào hệ thống kênh của tổ chức hợp tác dùng nước (kênh nội đồng).
- Đối với các công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Điện Biên vị trí cống đầu kênh nội đồng được quy định như sau:
+ Đối với hệ thống đại thuỷ nông Nậm Rốm: Là các cống chia nước từ kênh cấp II (các tuyến Ti hoặc Ni).
+ Đối với các công trình thuỷ lợi còn lại: Là các cống chia nước từ kênh chính.
Điều 2. Quy định về thủy lợi phí và tiền nước
- Thuỷ lợi phí là phí dịch vụ về nước được thu từ tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi cho mục đích sản xuất nông nghiệp để bù đắp các chi phí trong quá trình quản lý, duy tu, bảo dưỡng và bảo vệ công trình thuỷ lợi.
- Tiền nước là giá tiền trong hợp đồng dịch vụ về nước thu từ tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi ngoài mục đích sản xuất lúa nước.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC
Điều 3. Mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước đối với công trình đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:
Đối với các công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Điện Biên mức thu thủy lợi phí, tiền nước được quy định như sau:
* Biểu 1: mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng lúa nước:
TT | Công trình và biện pháp công trình | Mức thu (x 1000 đồng/ha/vụ) |
1 | Các công trình thuộc hệ thống đại thuỷ nông Nậm Rốm |
|
1.1 | Tưới tự chảy từ kênh thuỷ nông Nậm Rốm (Từ hồ Pa Khoang - đập Nậm Rốm - kênh chính - kênh cấp I - kênh cấp II tới cống đầu kênh nội đồng. | 566 |
1.2 | Tưới tự chảy của các công trình khác | 566 |
1.3 | Tưới bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ (kênh trạm bơm Nậm Thanh) | 635 |
2 | Các công trình còn lại trong tỉnh (từ đầu mối tới cống đầu kênh nội đồng) |
|
| - Tưới tiêu bằng động lực (đầu mối là trạm bơm) | 670 |
| - Tưới tiêu bằng trọng lực (đầu mối là hồ chứa nước, đập dâng nước, cửa lấy nước) | 566 |
| - Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 635 |
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% mức phí trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức phí trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức phí trên.
- Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức thu thủy lợi phí bằng 40% mức thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa.
* Biểu 2: mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi (không phải sản xuất lương thực):
TT | Các đối tượng dùng nước | Đơn vị tính | Thu theo các biện pháp công trình | |
Bơm điện | Hồ đập, kênh cống | |||
1 | Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp | đồng/m3 | 1.500 | 750 |
2 | Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi | đồng/m3 | 1.100 | 750 |
3 | Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu | đồng/m3 | 850 | 700 |
4 | Cấp nước để nuôi trồng thủy sản | đồng/m3 | 700 | 500 |
đồng/m2/mặt thoáng | 2.500 | 2.500 | ||
5 | - Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi | % Giá trị sản lượng vụ | - | 7% |
- Nuôi cá bè | % Giá trị sản lượng vụ | - | 8% | |
6 | Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện | % giá trị sản lượng điện thương phẩm | - | 8% |
7 | Sử dụng CTTL để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí | % tổng giá trị doanh thu/năm | - | 10% |
- Trường hợp lấy nước theo khối lượng (m3) thì mức tiền nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng nước.
- Mức thu thuỷ lợi phí quy định tại biểu 1 và mức thu tiền nước tại biểu 2 được tính từ vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thuỷ lợi.
Điều 4. Mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước đối với công trình đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc có một phần vốn ngân sách nhà nước.
Mức thuỷ lợi phí do đơn vị quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi thoả thuận với hộ dùng nước và không được vượt quá mức trần quy định tại biểu 1, biểu 2, mục II, quy định này.
Điều 5. Mức phí dịch vụ lấy nước từ sau cống đầu kênh nội đồng đến mặt ruộng.
Mức phí dịch vụ lấy nước là chi phí do tổ chức, cá nhân sử dụng nước trả cho các dịch vụ cung cấp nước của tổ chức hợp tác dùng nước.
Tổ chức hợp tác dùng nước thoả thuận với tổ chức, cá nhân sử dụng nước về phí dịch vụ lấy nước nhưng không được vượt quá 150.000 đồng/ha/vụ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. UBND cấp huyện, các đơn vị quản lý, khai thác các công trình thủy lợi
- Chỉ đạo, thực hiện việc phục vụ đầy đủ, kịp thời đúng tiến độ về dịch vụ tưới, tiêu nước cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và thực hiện triệt để chính sách tiết kiệm nước.
- Hàng năm UBND cấp huyện; các đơn vị quản lý, khai thác công trình thuỷ
lợi thuộc tỉnh tổng hợp lập dự toán kinh phí miễn thủy lợi phí, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính (trước ngày 01 tháng 10 hàng năm) để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Chỉ đạo và thực hiện việc thanh quyết toán kinh phí thủy lợi phí được cấp bù theo đúng quy định của Nhà nước và báo cáo về Sở Tài chính theo quy định.
Điều 7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Hướng dẫn các đơn vị quản lý, khai thác các công trình thủy lợi thực hiện các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, định mức về quản lý bảo vệ, sử dụng nước, duy tu sửa chữa thường xuyên công trình thuỷ lợi.
- Phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp dự toán cấp bù thủy lợi phí hàng năm trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Tổ chức kiểm tra việc quản lý, vận hành hệ thống các công trình thuỷ lợi trên địa bàn toàn tỉnh.
Điều 8. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp phân bổ kinh phí cấp bù thủy lợi phí trong năm do Trung ương cấp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định phân bổ cho các đơn vị quản lý, khai thác các công trình thủy lợi.
- Chủ trì, tổng hợp kinh phí cấp bù thuỷ lợi phí được miễn hàng năm của các đơn vị quản lý, khai thác các công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh báo cáo UBND tỉnh để có văn bản gửi Bộ Tài chính cấp kinh phí kịp thời.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện miễn thu thuỷ lợi phí và công tác quản lý, sử dụng ngân sách cấp cho đơn vị quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi và các tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn tỉnh.
- 1Quyết định 111/2004/QĐ-UB về mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 15/2009/QĐ-UBND đính chính quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu thuỷ lợi phí, phí dịch vụ lấy nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do tỉnh Điện Biên ban hành
- 5Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước và công tác quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thủy lợi phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 8Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ 11 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 9Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 (tính đến hết ngày 31/12/2019)
- 10Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2024 về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 3Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ 11 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 4Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 (tính đến hết ngày 31/12/2019)
- 5Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2024 về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tài nguyên nước 1998
- 2Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 8Nghị quyết 195/2010/NQ-HĐND thông qua quy định phân cấp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi; mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước; sửa đổi chính sách đầu tư hỗ trợ kênh loại 3 trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 9Quyết định 111/2004/QĐ-UB về mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 15/2009/QĐ-UBND đính chính quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu thuỷ lợi phí, phí dịch vụ lấy nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 13Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước và công tác quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thủy lợi phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- Số hiệu: 13/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/08/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Hoàng Văn Nhân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/08/2010
- Ngày hết hiệu lực: 06/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực