Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1291/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 20 tháng 4 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 4975/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2010 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/2/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số diều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/2/2010 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Quyết định số 4975/QĐ-UBND ngày 22/10/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định mức trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị Sở Lao động - TB&XH tại Tờ trình số 446/LĐTBXH-BTXH ngày 06 tháng 4 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm 1, 2, 3 mục II phần B, Quyết định số 4975/QĐ-UBND ngày 22/10/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về mức trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội như sau:
II | Người cao tuổi | Hệ số | Mức trợ cấp |
1 | - Người cao tuổi dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng song người này đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng. - Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng. - Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng các chính sách đối với người có công nhưng không có lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng. | 1,0 | 180 |
2 | - Người cao tuổi trên 80 tuổi còn vợ hoặc chồng thuộc hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng song người này đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng. | 1,5 | 270 |
3 | - Người cao tuổi thuộc hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống tại cộng đồng nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng. | 2,0 | 360 |
4 | Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng được cấp thẻ BHYT |
|
|
III | Người tàn tật |
|
|
1 | Người đủ 15 tuổi trở lên bị tàn tật, giảm thiểu chức năng không thể lao động được. | 1,0 | 180 |
Điều 2.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm quản lý đối tượng trên địa bàn, hướng dẫn và kiểm tra, giám sát UBND cấp huyện tổ chức thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị lập dự toán kinh phí, cấp nguồn, chi trả đúng đối tượng, đủ mức trợ cấp, thanh quyết toán và tổ chức thanh kiểm tra theo quy định của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - TB&XH; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 20/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 07/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 5Quyết định 1838/QĐ-UBND năm 2015 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng Bảo trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 2Quyết định 4975/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 1838/QĐ-UBND năm 2015 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng Bảo trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật người cao tuổi năm 2009
- 3Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 4Quyết định 20/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 5Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 6Quyết định 07/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi Quyết định 4975/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 1291/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/04/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Xuân Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra