- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 3Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 4Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1838/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 13 tháng 05 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của liên Bộ Lao động - TB và XH, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 7680/TTr.LĐTBXH ngày 12 tháng 5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về mức trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An, cụ thể như sau:
a. Mức trợ cấp xã hội thường xuyên
TT | Đối tượng | Hệ số | Mức chuẩn trợ giúp, trợ cấp xã hội (1.000đ) | Mức trợ giúp, trợ cấp xã hội 1 tháng (1.000 đ) |
I | Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng (tại phường, xã, thị trấn) quy định tại Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP |
|
|
|
1 | Trẻ em dưới 16 tuổi quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP |
|
|
|
a | Trẻ em dưới 04 tuổi | 2,5 | 270 | 675 |
b | Trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi | 1,5 | 270 | 405 |
2 | Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất | 1,5 | 270 | 405 |
3 | Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo, người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác |
|
|
|
a | Trẻ em dưới 04 tuổi | 2,5 | 270 | 675 |
b | Trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi | 2,0 | 270 | 540 |
c | Người từ 16 tuổi trở lên | 1,5 | 270 | 405 |
4 | Người đơn thân nghèo đang nuôi con quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP |
|
|
|
a | Người đơn thân thuộc hộ nghèo đang nuôi 01 con | 1,0 | 270 | 270 |
b | Người đơn thân thuộc hộ nghèo đang nuôi từ 02 con trở lên | 2,0 | 270 | 540 |
5 | Người cao tuổi quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP |
|
|
|
a | Người cao tuổi thuộc hộ nghèo từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng | 1,5 | 270 | 405 |
b | Người cao tuổi thuộc hộ nghèo từ đủ 80 tuổi trở lên không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng | 2,0 | 270 | 540 |
c | Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng thuộc diện hộ nghèo | 1,0 | 270 | 270 |
d | Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng không thuộc diện hộ nghèo | 1,0 | 180 | 180 |
đ | Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng | 3,0 | 270 | 810 |
6 | Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP |
|
|
|
a | Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện hộ nghèo |
|
|
|
| - Trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng |
|
|
|
| + Trẻ em dưới 16 tuổi | 2,5 | 270 | 675 |
| + Người từ 16 tuổi đến 60 tuổi | 2,0 | 270 | 540 |
| + Người từ đủ 60 tuổi trở lên | 2,5 | 270 | 675 |
| - Trẻ em khuyết tật nặng, người khuyết tật nặng |
|
|
|
| + Trẻ em dưới 16 tuổi | 2,0 | 270 | 540 |
| + Người từ 16 tuổi đến 60 tuổi | 1,5 | 270 | 405 |
| + Người từ đủ 60 tuổi trở lên | 2,0 | 270 | 540 |
b | Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật không thuộc diện hộ nghèo |
|
|
|
| - Trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng |
|
|
|
| + Trẻ em dưới 16 tuổi | 2,5 | 180 | 450 |
| + Người từ đủ 16 tuổi đến 60 tuổi | 2,0 | 180 | 360 |
| + Người từ đủ 60 tuổi trở lên | 2,5 | 180 | 450 |
| - Trẻ em khuyết tật nặng, người khuyết tật nặng |
|
|
|
| + Trẻ em dưới 16 tuổi | 2,0 | 180 | 360 |
| + Người từ đủ 16 tuổi đến 60 tuổi | 1,5 | 180 | 270 |
| + Người từ đủ 60 tuổi trở lên | 2,0 | 180 | 360 |
II | Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc đối tượng tại cộng đồng quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 18 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP |
|
|
|
1 | Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ mồ côi (mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận nuôi dưỡng) |
|
|
|
a | Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên | 2,0 | 180 | 360 |
b | Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi, trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị khuyết tật, trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS | 2,5 | 180 | 450 |
c | Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị khuyết tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS | 3,0 | 180 | 540 |
2 | Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật |
|
|
|
a | Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi: |
|
|
|
| - Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi 1 con dưới 36 tháng tuổi; | 1,5 | 180 | 270 |
| - Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi; | 2,0 | 180 | 360 |
| - Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang nuôi từ 02 con trở lên dưới 36 tháng tuổi; | 2,0 | 180 | 360 |
b | Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng: | 1,0 | 180 | 180 |
c | Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng |
|
|
|
| - Nhận nuôi dưỡng chăm sóc 01 người khuyết tật đặc biệt nặng | 1,5 | 180 | 270 |
| - Nhận nuôi dưỡng chăm sóc từ 02 người khuyết tật đặc biệt nặng trở lên | 3,0 | 180 | 540 |
Lưu ý: Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức theo hệ số khác nhau quy định tại điểm I khoản 1 Điều này thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Riêng người đơn thân nghèo đang nuôi con đồng thời là đối tượng quy định tại các tiết 3, 5, 6 điểm I khoản 1 Điều 1 Quyết định này thì ngoài chế độ đối với người đơn thân nghèo đang nuôi con còn được hướng chế độ đối với đối tượng quy định tại Tiết 3 hoặc Tiết 5 hoặc Tiết 6 điểm I khoản 1 Điều 1 Quyết định này. | ||||
III | Mức trợ cấp chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng đối với đối tượng sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP | Hệ số | Mức chuẩn trợ giúp, trợ cấp xã hội (1.000đ) | Mức trợ giúp, trợ cấp xã hội 1 tháng (1.000 đ) |
1 | Trẻ em dưới 04 tuổi; | 5,0 | 270 | 1.350 |
2 | Trẻ em từ 04 tuổi đến 16 tuổi, người từ đủ 60 tuổi trở lên; | 4,0 | 270 | 1.080 |
3 | Người từ đủ 16 tuổi đến 60 tuổi; | 3,0 | 270 | 810 |
4 | Trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng; | 4,0 | 270 | 1.080 |
5 | Người từ đủ 60 tuổi trở lên khuyết tật đặc biệt nặng; | 4,0 | 270 | 1.080 |
6 | Người khuyết tật đặc biệt nặng từ đủ 16 tuổi đến 60 tuổi. | 3,0 | 270 | 810 |
Lưu ý: Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất, đối tượng đã hưởng chế độ trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng quy định tại khoản này thì không được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng. |
b. Mức trợ giúp xã hội đột xuất
TT | Đối tượng | Định mức hỗ trợ (1.000 đ) | Định mức hỗ trợ gạo (kg/người/ tháng) |
I | Đối với hộ gia đình |
|
|
1 | Có nhà trôi, cháy hoàn toàn | 10.000 |
|
2 | Có nhà bị sập, đổ, nhà bị hư hỏng nặng | 6.000 |
|
3 | Phải di dời khẩn cấp nhà ở do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét | 6.000 |
|
4 | Có nhà bị sập đổ, nhà bị hư hỏng nặng; nhà phải di dời khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét đang sống ở vùng khó khăn thuộc danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định | 7.000 |
|
5 | Tàu thuyền do thiên tai bị hư hỏng nặng | 6.000 |
|
6 | Tàu thuyền do thiên tai bị mất tích | 10.000 |
|
II | Đối với cá nhân |
|
|
1 | Bị chết, mất tích | 4.500 |
|
2 | Bị thương nặng | 1.500 |
|
3 | Trợ giúp cứu đói |
| 15 |
4 | Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc | 1.500 |
|
5 | Gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết gia đình không biết được UBND xã, đơn vị, cơ quan, tổ chức mai táng | 3.000 |
|
6 | Người lang thang xin ăn (người/ngày, trợ cấp không quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt không quá 90 ngày) | 15 |
|
7 | Học sinh các gia đình có nhà bị sập, trôi, cháy để mua sách vở, đồ dùng học tập | 300 |
|
c. Chế độ hỗ trợ khác
+ Cấp thẻ bảo hiểm y tế:
Các đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP (trừ đối tượng người đơn thân nghèo đang nuôi con); con của người đơn thân nghèo đang nuôi con; đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP được cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định;
Các trường hợp nêu trên là đối tượng được cấp nhiều thẻ bảo hiểm y tế thì chỉ được cấp một thẻ bảo hiểm y tế.
+ Hỗ trợ về giáo dục và dạy nghề:
Các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 và 6 Điều 5, khoản 1 Điều 25 Nghị định 136/2013/NĐ-CP học mầm non, giáo dục phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học được hưởng chính sách hỗ trợ về giáo dục và dạy nghề theo quy định của pháp luật.
+ Hỗ trợ vật dụng sinh hoạt cho các đối tượng sống ở các cơ sở bảo trợ xã hội:
Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số: 136/2013/NĐ-CP được cấp vật dụng phục vụ cho sinh hoạt thường ngày, chăn, màn, chiếu, quần áo mùa hè, quần áo mùa đông, quần áo lót, khăn mặt, giày, dép, bàn chải đánh răng, thuốc chữa bệnh thông thường, sách, vở, đồ dùng học tập đối với đối tượng đang đi học và các chi phí khác theo mức: 800.000 đồng/người/năm (riêng người nhiễm HIV/AIDS, người bị bệnh tâm thần mãn tính được hỗ trợ thêm tiền mua thuốc điều trị 500.000 đồng/người/năm). Đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ được cấp tiền mua băng vệ sinh cá nhân: 50.000 đồng/người/tháng.
+ Mai táng phí:
- Các đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP (trừ đối tượng người đơn thân nghèo đang nuôi con); con của người đơn thân nghèo đang nuôi con khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng với mức 3.000.000 đồng.
- Đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 136/NĐ-CP khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng với mức 3.000.000 đồng.
2. Mức trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên được hưởng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm quản lý đối tượng trên địa bàn, hướng dẫn kiểm tra và giám sát việc tổ chức thực hiện ở các huyện, thành phố, thị xã; Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị, UBND các huyện, thành phố, thị xã lập dự toán và chi trả đúng đối tượng, đủ mức trợ cấp và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 4975/QĐ-UBND ngày 22/10/2010 của UBND tỉnh Nghệ An về việc Ban hành quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng Bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Quyết định số 1291/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 4975/QĐ-UBND ngày 22/10/2010 của UBND tỉnh Nghệ An.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4975/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi Quyết định 4975/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2015 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và tại các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 54/2016/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Long An được kèm theo Quyết định 56/2016/QĐ-UBND
- 6Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2017 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thuộc hộ cận nghèo chuẩn quốc gia và hộ nghèo chuẩn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Quyết định 4975/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi Quyết định 4975/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 54/2016/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 3Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 4Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2015 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và tại các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Long An được kèm theo Quyết định 56/2016/QĐ-UBND
- 7Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2017 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thuộc hộ cận nghèo chuẩn quốc gia và hộ nghèo chuẩn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 1838/QĐ-UBND năm 2015 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng Bảo trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 1838/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Xuân Đại
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/05/2015
- Ngày hết hiệu lực: 09/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực